Đề luyện thi số 4 - Môn Sinh

pdf 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1151Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi số 4 - Môn Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi số 4 - Môn Sinh
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 1 
Câu 1: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình phát sinh sự sống trên 
Trái Đất? 
A. ADN hình thành trước sau đó làm khuôn tổng hợp nên ARN. 
B. Các hợp chất hữu cơ đơn giản được tổng hợp từ các chất vô cơ như: CH4, H2O, O2, NH3 nhờ sự xúc tác của các 
nguồn năng lượng tự nhiên. 
C. Các đại phân tử hữu cơ được tổng hợp từ các chất hữu cơ đơn giản dưới tác dụng của nhiệt độ cao trong môi trường 
khí quyển. 
D. Chọn lọc tự nhiên đã chọn ra phức hợp các phân tử hữu cơ có thể phối hợp với nhau tạo nên cơ chế nhân đôi và 
dịch mã. 
Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do 
alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói 
đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III.10 và III.11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không bị hói đầu, xác 
suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Cho biết người II.9 có kiểu gen dị hợp về 
bệnh hói đầu. 
A. 26,48%. B. 34,39%. C. 33,10%. D. 15,04%. 
Câu 3: Các đơn vị cấu tạo nên nhiễm sắc thể của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nuclêôxôm, 
trong dó cấu trúc của nuclêôxôm gồm có: 
A. lõi là một cuộn ADN chứa 146 cộp nuclêôtit, bao bên ngoài là 8 phân tử prôtêin loại histôn. 
B. lõi là 8 phân tử protêin loại histôn được mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nuclêôtit cuốn quanh 3/4 vòng, giữa hai 
nuclêôxôm nối với nhau bằng một đoạn prôtêin khác. 
C. một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histôn. 
D. một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit cuốn quanh một khối gồm 8 phân tử prôtêin loại histôn 1¾ vòng. Giữa các 
nuclêôxôm liên tiếp nối với nhau bởi một đoạn ADN nối và một phân tử prôtêin histôn. 
Câu 4: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới 
tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên 
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có 
alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Theo lí thuyết, loài 
động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? 
A. 1908. B. 1800. C. 2340. D. 1548. 
 1 Đề thi gồm: 50 câu Đề luyện thi 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
2 50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 
Câu 5: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 
275.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.102 
kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là: 
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1. B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2. 
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và cấp 4. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng? 
A. Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái. 
B. Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều. 
C. Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. 
D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. 
Câu 7: Giống lúa lùn IR22 được tạo ra trực tiếp từ tổ hợp lai nào dưới đây? 
A. Giống lúa Peta lai với giống lúa Dee-geo woo-gen. B. Giống lúa Takudan với giống lúa IR8 
C. Giống lúa IR8 với giống lúa IR-12-178. D. Giống lúa Takudan với giống lúa Dee-geo woo-gen. 
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định 
quả dài; gen D quy định hoa đỏ; gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa 
gồm 278 cây thân cao, quả tròn, hoa đỏ : 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng : 165 cây thân cao, quả dài, hoa đỏ : 155 
cây thân thấp, quả tròn, hoa vàng : 62 cây thân cao, quả dài, hoa vàng : 58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ. Trình tự phân 
bố gen trên nhiễm sắc thể là: 
A. ADB. B. DAB. C. ABD. D. DBA. 
Câu 9: Ở một loài động vật, màu sắc da được quy định bởi một lôcut gen nằm trên nhiễm sắc thể thường trong đó alen 
Y quy định lông vàng, y quy định lông trắng. Một lôcut khác nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác át chế trội sự 
biểu hiện của Y tạo nên kiểu hình át chế. Nếu đem lai hai cá thể dị hợp ở cả hai lôcut nói trên thì tỉ lệ con lai thu được sẽ 
là bao nhiêu? 
A. 13 : 3. B. 12 : 3 : 1. C. 9 : 7. D. 12 : 3 : 1 hoặc 13 : 3. 
Câu 10: Một kĩ thuật được mô tả ở hình dưới đây: 
Bằng kĩ thuật này, có thể: 
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi. 
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn. 
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống. 
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. 
Câu 11: Nhận định nào dưới đây là chính xác theo quan điểm học thuyết tiến hóa của Đacuyn? 
A. Các biến dị có lợi đều được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho thế hệ sau. 
B. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho thế hệ mai sau. 
C. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho thế hệ sau. 
D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho thế hệ sau. 
Câu 12: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? 
(1) Sự giống nhau về cấu tạo ở các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên 
tác động theo cùng một hướng. 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 3 
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng 
chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài. 
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy. 
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta 
kết luận về nguồn gốc chung của chúng. 
(5) Bằng chứng giải phẫu học so sánh, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử là các bằng chứng trực tiếp chứng 
minh nguồn gốc chung của sinh giới. 
A. 5. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 13: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa = 1 (A quy 
định cánh đen và a quy định cánh trắng). Nếu chỉ có những con bướm cùng màu mới giao phối với nhau và quần thể 
không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lí thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là 
bao nhiêu? 
A. 52%. B. 48%. C. 25%. D. 28%. 
Câu 14: Các chu trình sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì: 
A. giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái. 
B. giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh. 
C. dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt. 
D. các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo liên tục. 
Câu 15: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác 
nhau. Trong đó, cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai 
với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là 
bao nhiêu? 
A. 6/64. B. 7/64. C. 1/64. D. 5/64. 
Câu 16: Trong hệ thống phân loại thực vật có những loài cùng gọi tên là cây xương rồng nhưng nằm ở hai họ khác nhau 
do những đặc điểm hình thái tương đối giống nhau nên mới có sự trùng tên như vậy. Nhận định nào là chính xác về hiện 
tượng nói trên? 
A. Sự cách li địa lí dẫn đến hình thành 2 nhóm trên trực tiếp từ một tổ tiên chung. 
B. Hiện tượng kể trên là ví dụ điển hình của sự tiến hóa hội tụ. 
C. Sự tiến hóa phân li các tính trạng. 
D. Sự cách li sinh sản đã dẫn tới hai dạng như trên. 
Câu 17: Các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các hóa thạch của loài ngựa Ecocene ở Colorado. Loài ở càng sâu trong lòng 
đất thì có kích thước càng nhỏ. Điều này đã dẫn tới kết luận gì trong các học thuyết tiến hóa? 
A. Đó là bằng chứng chứng minh các loài tiến hóa qua thời gian. 
B. Nó chỉ ra rằng tất cả các loài có mối liên hệ với nhau. 
C. Nó chứng minh rằng môi trường thay đổi theo thời gian. 
D. Nó chứng minh rằng các loài không thay đổi theo thời gian. 
Câu 18: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. 
Trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào 
xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 4. Có bao nhiêu kết luận trong các kết luận sau đây là đúng? 
(1) Nếu các cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng mang 
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ 4%. 
(2) Nếu các cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tỉ lệ tinh trùng mang nhiễm 
sắc thể có trao đổi chéo là 26%. 
(3) Nếu có thêm 10% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc ở cặp nhiễm sắc thể số 2, các 
cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo thì số loại giao tử tối đa là 192. 
(4) Nếu có thêm 8% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp nhiễm sắc thể số 3, các cặp nhiễm sắc thể còn 
lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo thì số loại tinh trùng mang nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ 
mẹ chiếm tỉ lệ 6%. 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 19: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định 
màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% 
mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Theo định luật Hacđi – Vanbec, tỉ lệ mèo có 
màu tam thể là bao nhiêu? 
A. 16%. B. 2%. C. 32%. D. 8%. 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
4 50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 
Câu 20: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên 
mặt bánh, các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh, sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 
2 tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả: 
A. quá trình diễn thế. B. sự cộng sinh giữa các loài. 
C. sự ức chế cảm nhiễm. D. sự phân hủy. 
Câu 21: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở 
một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong 
giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có chứa 6 nhiễm sắc thể đơn 
chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
A. 99%. B. 49,5%. C. 40%. D. 80%. 
Câu 22: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêron Lac, kết luận nào sau đây đúng? 
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. 
B. Các gen này có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. 
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. 
D. Các gen này có số lần nhân đôi và số lần phiên mã khác nhau. 
Câu 23: Khi nói về quy trình chuyển gen, phát biểu nào sau đây là chính xác? 
A. Việc cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit có thể dùng 2 loại enzim cắt khác nhau. 
B. Phương pháp dùng thể truyền là thể thực khuẩn còn được gọi là phương pháp biến nạp. 
C. Plasmit mang gen lạ được gọi là ADN tái tổ hợp. 
D. Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường dùng các gen đánh dấu được gắn sẵn trong ADN 
cần chuyển của tế bào cho. 
Câu 24: Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng 
loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau: 
- Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài. 
- Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn; 41 con lông thẳng, 
tai dài. 
Biết tính trạng kích thước tai do một cặp gen quy định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và 
các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được 
ở đời con là bao nhiêu? 
A. 1/1296. B. 1/2592. C. 1/648. D. 1/324. 
Câu 25: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua 3 thế hệ như sau: 
Biết rằng các cá thể trong phả hệ này không xảy ra đột biến. Xác suất để người III.9 mang gen gây bệnh là bao nhiêu? 
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3. 
Câu 26: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây là không đúng? 
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. 
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng đần. 
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. 
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh. 
Câu 27: Quan sát tiêu bản tế bào của 1 người nhận thấy có 48 nhiễm sắc thể trong 1 tế bào, gồm 45 nhiễm sắc thể thường, 
nhiễm sắc thể 21 gồm 3 chiếc giống nhau, nhiễm sắc thể giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau. Trong 
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với tế bào này? 
(1) Người này chắc chắn là nữ. 
(2) Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 5 
(3) Người này bị đột biến lệch bội dạng thể bốn nhiễm (2n + 2). 
(4) Người này chắc chắn là nam. 
(5) Người này thuộc thể tam nhiễm kép. 
(6) Người này vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. 
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 28: Trong tự nhiên, nhiều quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều trong không gian. Nhận định nào dưới 
đây là chính xác khi nói về hiện tượng này? 
A. Thường gặp trong kiểu phân bố của các quần thể cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. 
B. Môi trường đồng nhất và các cá thể có tập tính lãnh thổ cao. 
C. Phổ biến trong kiểu phân bố của các quần thể động vật. 
D. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có tập tính lãnh thổ là nguyên nhân của hiện tượng này. 
Câu 29: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn b trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Ở một quần thể, các nghiên cứu 
cho thấy tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp bb là 5.10-5. Nếu coi quần thể là cân bằng di truyền, tỉ lệ người lành mang gen 
bệnh là: 
A. 1,4%. B. 0,08%. C. 0,7%. D. 0,2%. 
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định 
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. 
Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. 
Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 
F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình 
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn 
ở F2 chiếm tỉ lệ: 
A. 49,5%. B. 54,0%. C. 16,5%. D. 66,0%. 
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? 
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. 
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. 
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. 
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường sống có tác động đến sinh vật. 
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính 
chất của các nhân tố sinh thái. 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 32: Một loài tứ bội (4n = 40) được lai ngược trở lại với một loài lưỡng bội (2n = 20) để kiểm tra đó có phải là loài 
bố mẹ của loài tứ bội hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở kì giữa 
giảm phân I. Nếu loài (2n = 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái nhiễm sắc thể sẽ là: 
A. 20 cặp nhiễm sắc thể kép. 
B. 20 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp. 
C. 30 cặp nhiễm sắc thể kép không có cặp. 
D. 10 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp. 
Câu 33: Hai nhân tố nào sau đây giúp xác định được sức chứa của môi trường đối với quần thể? 
A. Mức sinh và mức xuất cư. 
B. Tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi. 
C. Tiềm năng sinh học và sức chịu đựng của môi trường. 
D. Mức sinh sản và mức tử vong. 
Câu 34: Trong một quần thể lớn có các cá thể giao phối tự do, tần số alen lặn xấp xỉ 0,3. Không có di nhập và không có 
chọn lọc. Người đã tới hệ sinh thái này và săn bắn có chọn lọc các cá thể có biểu hiện tính trạng trội. Khi tần số gen được 
kiểm tra lại vào cuối năm thì: 
A. tần số của kiểu gen đồng hợp trội sẽ giảm xuống, tần số của kiểu gen dị hợp sẽ tăng lên và tần số của kiểu gen 
đồng hợp lặn vẫn giữ nguyên. 
B. tần số của kiểu gen đồng hợp trội sẽ tăng lên, tần số của kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn sẽ giảm xuống. 
C. tần số của kiểu gen đồng hợp trội sẽ giảm xuống, tần số của kiểu gen dị hợp vẫn giữ nguyên và tần số của kiểu gen 
đồng hợp lặn sẽ tăng lên. 
D. tần số của các cá thể có kiểu hình trội sẽ giảm xuống và tần số của các cá thể đồng hợp lặn sẽ tăng lên. 
Câu 35: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt trơn và cây có lá nguyên, hạt nhăn người ta thu được 
ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
6 50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 
thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể 
tương đồng khác nhau. 
A. 56,25%. B. 43,75%. C. 75%. D. 31,25%. 
Câu 36: Dạng cách li nào sau đây đánh dấu sự hình thành loài mới? 
A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. 
Câu 37: Hiện nay nhiều vi khuẩn có thể kháng được penicilin, bởi vì: 
A. Penicilin là tín hiệu để tổng hợp prôtêin kháng kháng sinh. 
B. Penicilin gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến có lợi cho vi khuẩn. 
C. Những dạng vi khuẩn kháng được penicilin sống sót và sinh sản tốt hơn những dạng không có khả năng đề kháng. 
D. Môi trường của bệnh viện đã ức chế khả năng bao vây vi khuẩn của penicilin. 
Câu 38: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực 
và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? 
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. 
(2) Nuclêôtit được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3’ của mạch mới. 
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. 
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 
(5) Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN. 
(6) Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu. 
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. 
Câu 39: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả tròn, a quy 
định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập quy định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; 
màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. 
Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả 
tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả 
dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu 
gen của cây P là: 
A.
AB
Dd.
ab
 B.
Ad
Bb.
aD
 C.
Ab
Dd.
aB
 D.
AD
Bb.
ad
Câu 40: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: A quy định có sừng; a quy định không sừng; kiểu 
Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực : cái bằng 
1 : 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu? 
A. 34,5%. B. 9%. C. 25,5%. D. 24,5%. 
Câu 41: Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về lịch sử hình thành và phát triển loài người? 
A. Trong quá trình hình thành loài người, chi Homo chỉ xuất hiện một loài duy nhất là Homo sapiens. 
B. Cách đây hơn 30000 năm, sự tồn tại của ít nhất hai loài người đã được chứng minh, một trong hai loài này hiện 
nay vẫn tồn tại. 
C. Loài người và vượn người hiện nay đã tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 1,8 triệu năm thời kì bắt đầu 
kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh. 
D. Từ tổ tiên loài người đứng thẳng Homo erectus đã phát sinh loài người khéo léo Homo habilis. 
Câu 42: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và 
tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: 
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ. 
B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. 
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi máu cơ thể để thích nghi với môi trường. 
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ. 
Câu 43: Ở một loài động vật. Người ta tiến hành lai một con đực lông đen với một con cái lông vàng, ở đời con tất cả 
các con đực đều có lông vàng và tất cả các con cái đều có lông đen. Nếu lấy ngẫu nhiên một con cái và một con đực đem 
lai với nhau, kết quả đời sau sẽ là: 
A. 50% lông đen: 50% lông vàng. 
B. Đực: 100% lông đen; cái: 50% lông đen : 50% lông vàng. 
C. 100% lông đen. 
D. Đực: 50% lông đen : 50% lông vàng; cái: 100% lông vàng 
Câu 44: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ: 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 7 
A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác. 
Câu 45: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối 
loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác 
diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sau khi kết thúc giảm phân giao tử n + 1 
chiếm tỉ lệ: 
A. 9%. B. 13%. C. 2%. D. 15%. 
Câu 46: Gen A có 1800 nuclêôtit bị đột biến thành gen a nên chỉ mã hóa được chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 297 axit 
amin. Khi giải mã 1 mARN sao từ gen a đã có 5 ribôxôm tham gia. Có bao nhiêu dự đoán sai trong các dự đoán sau? 
(1) Nếu mỗi ribôxôm chỉ trượt qua một lần duy nhất thì môi trường nội bào đã cung cấp 1490 axit amin cho quá trình 
giải mã. 
(2) Gen A đã bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit. 
(3) Nếu ribôxôm thứ nhất trượt qua 1 lần, ribôxôm thứ 2 trượt qua 2 lần, các ribôxôm còn lại mỗi ribôxôm trượt qua 
4 lần thì tổng số liên kết peptit được hình thành sẽ là 4470 liên kết. 
(4) Nếu mỗi ribôxôm trượt 1 lần và cả 5 ribôxôm trượt qua đồng thời và cách đều thì tốc độ giải mã sẽ nhanh hơn 
nhiều lần so với khi các ribôxôm trượt qua lần lượt hết ribôxôm này đến ribôxôm khác. 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 47: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Biết rằng không có đột biến gen xảy 
ra. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? 
A. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân diễn ra bình thường. 
B. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân diễn ra bình thường. 
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường. 
D. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường. 
Câu 48: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở 
thai nhi? 
A. Bệnh bạch tạng. B. Tật dính ngón tay 2 và 3. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao. 
Câu 49: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn 
lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? 
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du. 
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định. 
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
Câu 50: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có 
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể 
thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? 
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35%. 
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. 
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. 
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. 
ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN THI SỐ 1 
1D 2B 3D 4A 5D 6A 7B 8A 9D 10D 
11C 12D 13D 14D 15B 16B 17A 18D 19A 20A 
21A 22B 23C 24A 25D 26C 27B 28B 29A 30A 
31C 32D 33C 34D 35A 36A 37C 38C 39B 40C 
41C 42D 43A 44B 45D 46A 47B 48C 49B 50A 
 2 Đáp án và hướng dẫn giải 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
8 50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
Đề luyện thi số 4 Trần Hoàng Đương 
50 đề thi tinh túy chinh phục điểm 9, 10 môn Sinh học 9 
1. Mục tiêu đặt ra: 
2. Điểm số: 
3. Những nội dung thường sai: 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
4. Rút kinh nghiệm: 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________________________________________________ 
 3 Kết quả luyện đề số 3 
 Lần 1: Lần 2: Lần 3: Lần 4: 
 Lần 1: Lần 2: Lần 3: Lần 4: 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_luyen_thi_so_4_Mon_Sinh_2016.pdf