Đề luyện thi số 1 - Môn Sinh

pdf 13 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1116Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi số 1 - Môn Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi số 1 - Môn Sinh
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 1 
Cho các ví dụ sau: 
 Ví dụ 1: Chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 
đôi/ha thì chỉ còn 8 con. 
 Ví dụ 2: Voi Châu phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; 
khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. 
 Ví dụ 3: Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát 
triển của ấu trùng. 
Dựa vào các ví dụ trên một số nhận xét về sự ảnh hưởng của mật độ đến quần thể như sau: 
(1) Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng chống chịu với các điều kiện sống của môi trường. 
(2) Mật độ cá thể của quần thể đã ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể. 
(3) Mật độ cá thể của quần thể đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của các quần thể. 
(4) Mật độ cá thể của quần thể đã ảnh hưởng đến tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. 
Trong số những kết luận từ các ví dụ trên, có bao nhiêu kết luận không đúng? 
A. 0. B. 2. C. 3. D. 4. 
Ở một loài động vật, khi lai hai giống thuần chủng khác dòng với nhau, thu được F1 toàn lông 
trắng. Cho F1 lai với con lông trắng đồng hợp kết quả thu được 75% con lông trắng, 25% lông đen. Tiếp 
tục cho con F1 giao phối với nhau thu được F2. Nếu cho F1 lần lượt giao phối với tất cả các con lông trắng ở 
F2. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con trong số các tỉ lệ kiểu hình dưới đây? 
(1) 100% lông trắng. (2) 100% lông đen. 
(3) 1 lông đen : 3 lông trắng. (4) 7 lông trắng : 1 lông đen. 
(5) 5 lông trắng : 3 lông đen. (6) 13 lông trắng : 3 lông đen. 
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). 
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 
2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen 
này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? 
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên. 
(2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp. 
(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. 
(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y. 
(5) Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể. 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu sau đây về nhiễm sắc thể giới tính 
ở động vật: 
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. 
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính. 
Câu 1: 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
 Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
 Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
 GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 2 
(3) Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể XY thì đó là giới tính đực. 
(4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp nhiễm sắc thể giới tính. 
(5) Ở động vật có vú và ruồi giấm, con cái thường có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con đực có cặp nhiễm 
sắc thể giới tính là XY. 
(6) Châu chấu đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con cái là XY. 
(7) Ở bò sát, giống cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con đực là XY. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả 
chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định 
tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho P: AB
ab
× .
AB
ab
Biết rằng có 30% số 
tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có 
thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì 
tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là: 
A. 53,75%. B. 71,25%. C. 56,25%. D. 57,5%. 
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ 
hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 
40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định một tính 
trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa
Bd
bD
𝐗𝐄Y × aa
bd
bd
𝐗𝐄𝐗𝐞 thì ở đời con, 
có một số dự đoán như sau: 
(1) Kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 95,7%. 
(2) Kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 80%. 
(3) Kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 30%. 
(4) Đời con có kiểu gen aa
Bd
bd
XEY chiếm tỉ lệ lớn hơn 5%. 
(5) Đời con có kiểu gen Aa
Bd
Bd
XEXe chiếm tỉ lệ lớn hơn 7%. 
Trong số những dự đoán trên có bao nhiêu dự đoán đúng? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Ở một loài động vật lưỡng bội (2n), có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một 
số lần (k lần) bằng nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc 
thể đơn, tất cả các tế bào con ở vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên 
liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là 2n = 8. 
(2) Mỗi tế bào thực hiện 4 lần nguyên phân. 
(3) Số chuỗi pôlinuclêôtit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ 
nhiễm sắc thể 2n là 2480. 
(4) Số chuỗi pôlinuclêôtit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ 
nhiễm sắc thể n là 5120. 
(5) Số nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ nhiễm 
sắc thể 2n là 2400. 
(6) Tổng số tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể n là 1280. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 5: 
Câu 6: 
Câu 7: 
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 3 
Dưới đây là sơ đồ mô tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện đại từ các loài lúa mì hoang dại. 
Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng. 
(1) Các cơ thể tự đa bội AABB, AABBDD có kiểu gen đồng hợp. 
(2) AABB gọi là thể song nhị bội ví chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau. 
(3) Thể đột biến AABB được xem là loài mới vì khi cho AABB lai với AA tạo con lai bất thụ. 
(4) Lai xa và đa bội hóa là cơ chế hình thành loài với phổ biến ở thực vật có hoa. 
(5) Đột biến đa bội thường gây hậu quả ít hơn so với đột biến lệch bội. 
(6) Hiện tượng lai xa và đa bội hóa không xảy ra trong điều kiện tự nhiên. 
(7) Loài lúa mì hoang dại 2n = 14 lai với loài cỏ dại 2n = 14 tạo ra loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên 
mã các gen ở sinh vật nhân sơ? 
(1) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ đến 5’. 
(2) Quá trình phiên mã kết thúc khi hai mạch của gen bắt đầu đóng xoắn trở lại. 
(3) Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen theo nguyên tắc bổ sung. 
(4) Enzim ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác quá trình hoàn thiện mARN. 
(5) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. 
(6) Enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã. 
(7) Enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã có thể xúc tác tổng hợp đoạn mồi ARN trong nhân đôi ADN. 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 8: 
Câu 9: 
 Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
 Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
 GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 4 
Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: 
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. 
Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: 
(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. 
(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần 
thể A và quần thể B. 
(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái. 
(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li 
địa lí và cách li cơ học. 
Số phát biểu không đúng là: 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân? 
(1) Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới. 
(2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào. 
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, 
nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. 
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di 
truyền khác. 
(5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói 
cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa. 
(3) Tạo giống lúa vàng có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt. 
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là IR 58025A và dòng bố là R100. HYT 100 có năng suất cao, chất 
lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn. 
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. 
(7) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin ở người. 
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. 
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại. 
Câu 10: 
Câu 11: 
Câu 12: 
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 5 
Số thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là: 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói 
đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và 
không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III.10 và III.11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không 
hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết người II.8 có kiểu 
gen dị hợp về bệnh hói đầu. 
A. 24,07%. B. 34,39%. C. 33,10%. D. 15,04%. 
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử 
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học, trong sản xuất nông nghiệp. 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen 
B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần 
thể cân bằng di truyền, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng 
chiếm tỉ lệ 4%, biết rằng tỉ lệ hạt tròn, trắng khác tỉ lệ hạt dài, đỏ. Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp 
trong quần thể là bao nhiêu? Biết tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, hoa đỏ đồng hợp lớn hơn 4%. 
A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63%. 
Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu êtanol (C2H5OH) thành anđêhit 
rồi sau đó anđêhit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng 
chuyển hoá anđêhit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình 
mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axêtat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen 
gg thì khả năng chuyển hoá anđêhit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđêhit là một chất độc nhất 
trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể 
người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt 
không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ? 
A. 0,7385. B. 0,75. C. 0,1846. D. 0,8593. 
Câu 13: 
Câu 14: 
Câu 15: 
Câu 16: 
 Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
 Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
 GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 6 
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. 
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A 
hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng 
thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu 
hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông 
tin trên? 
(1) AAbb × AaBb. (2) aaBB × AaBb. (3) AAbb × AaBB. (4) AAbb × AABb. 
(5) aaBb × AABb. (6) Aabb × AaBb 
A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (6). 
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai 
nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ : 1 vàng? 
(1) Aaa × AAa. (2) Aa × Aaaa. (3) AAaa × Aaaa. (4) AAaa × Aa 
(5) AAa × AAa. (6) AAa × AAaa. (7) AAaa × aaa. (8) Aaa × AAaa 
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (3), (4), (8). C. (1), (3), (5), (7). D. (1), (2), (4), (8). 
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông 
(1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. 
Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình 
thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc 
bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? 
A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh. 
B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18. 
C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%. 
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18. 
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó 
đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng, người vợ có bố mắc bệnh máu khó 
đông, bà ngoại và ông nội mắc bệnh bạch tạng. Người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng. Những người khác 
trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con. Xác suất để họ sinh 
một đứa con gái không bị cả hai bệnh trên? 
A.
5
.
12
 B.
5
.
6
 C.
3
.
10
 D.
3
.
5
Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi pôlipeptit có 298 axit amin, 
vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hòa chuỗi pôlipeptit này có số liên kết hiđrô giữa A và T 
bằng số liên kết hiđrô giữa G và X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có một phân tử 5-BU thay T liên 
kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Tính theo lí thuyết, số nuclêôtit loại T của 
gen đột biến được tạo ra là: 
A. 179. B. 359. C. 718. D. 539. 
Một gen có chiều dài 0,2295µm đã thực hiện nhân đôi một số lần liên tiếp cần môi trường nội 
bào cung cấp 9450 nuclêôtit tự do thuộc các loại, trong đó có 3780 nuclêôtit tự do loại G. Trong các nhận 
định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? 
(1) Tế bào chứa gen trên đã thực hiện nguyên phân 3 lần. 
Câu 17: 
Câu 18: 
Câu 19: 
Câu 20: 
Câu 21: 
Câu 22: 
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 7 
(2) Trong gen ban đầu có A = T = 140 (nu). 
(3) Có 14 tế bào mang gen hoàn toàn mới. 
(4) Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để hình thành các gen con có nguyên liệu hoàn toàn 
mới là A = T = 810, G = X = 3240. 
(5) Tổng số liên kết hóa trị bị phá vỡ là 9436. 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp? 
(1) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. (2) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
(3) Đột biến gen. 
(a) hội chứng mèo kêu. (b) hội chứng Macphan. 
(c) Hội chứng Patau. (d) hội chứng siêu nữ. 
(e) Hội chứng Claiphentơ. 
Câu trả lời đúng là: 
A. (1) – (c), (d), (e); (2) – (b); (3) – (a). B. (1) – (a), (c); (2) – (b); (3) – (d), (e). 
C. (1) – (b), (c), (d); (2) – (e); 3 – (a). D. (1) – (c), (d), (e); (2) – (a); (3) – (b). 
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền 
ở các thế hệ như sau: 
P: 0,55AA + 0,35Aa + 0,10aa = 1. F1: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 
F2: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F3: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 
F4: 0,35AA + 0,15Aa + 0,5aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
Cho các phát biểu sau đây: 
(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 
(2) Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định. 
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 
(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần 
thể. 
(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. 
(7) Chọn lọc vận động diễn ra khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định. 
(8) Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen. 
(9) Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 
(4) Chi trước của thú và tay người. 
(5) Gai cây hoàng liên, gai cây hoa hồng. 
Câu 23: 
Câu 24: 
Câu 25: 
Câu 26: 
 Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
 Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
 GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 8 
(6) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 
(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là: 
A. (2), (4), (5), (7). B. (1), (2), (4), (7). C. (2), (7), (4). D. (1), (3), (7). 
Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh? 
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây 
(cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. 
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. 
(3) Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) → cá thể 
yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. 
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác. 
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. 
A. (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (5), (4). 
Cho gà mào hạt đào giao phối với gà mào lá (mang toàn gen lặn) thu được F1 có 1 gà mào hạt 
đào : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 1 gà mào lá. Cho gà mào hạt đào và gà mào hoa hồng ở F1 giao 
phối với nhau thu được F2. Xác suất để bắt gặp một cặp gà mào hạt đào và gà mào hoa hồng ở F2 giao phối 
với nhau là: 
A.
1
.
64
 B.
9
.
64
 C.
3
.
64
 D.
9
.
128
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học ở môi trường hay tác nhân sinh học. 
B. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của các tác nhân gây đột biến. 
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự xuất hiện của bao nhiêu loại hiếm có thể phát sinh đột biến gen. 
D. Đột biến gen phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. 
Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được 
phấn hoa hoặc có phấn hoa nhưng không có khả năng thụ tinh. Gen quy định sự bất thụ đực nằm trong tế 
bào chất. Nhận xét nào dưới đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? 
A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả 
năng tạo ra phấn hoa hữu thụ. 
B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ 
nhụy của cây làm bố. 
C. Cây ngô bất thụ đực có khả năng sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt 
phấn hữu thụ. 
D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống. 
Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là A, B 
và D. Ba gen này hoạt động trong con đường hoá sinh như sau: 
Câu 27: 
Câu 28: 
Câu 29: 
Câu 30: 
Câu 31: 
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 9 
Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là a, b và d mà mỗi alen là lặn hoàn toàn 
so với alen trội của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen trội được lai với cây không màu đồng hợp về 
3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ 
lệ các cây F2 có hoa không màu là: 
A.
28
.
64
 B.
9
.
64
 C.
3
.
64
 D.
27
.
64
Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh 
mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không alen trên Y) quy định. Ở một cặp vợ chồng, 
bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng 
có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không bị hai bệnh này. Nếu cặp vợ chồng này 
dự định sinh 4 đứa con. Xác suất để trong 4 đứa chỉ có 1 đứa bị bệnh còn ba đứa kia đều bình thường là 
bao nhiêu? 
A.
375
.
4096
 B.
625
.
4096
 C.
375
.
1024
 D.
3
.
8
Cho các phát biểu sau: 
(1) Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. 
(2) Mỗi kiểu gen luôn có thể điều chỉnh kiểu hình của mình không giới hạn. 
(3) Mỗi gen có một mức phản ứng riêng. 
(4) Mức phản ứng không di truyền được. 
(5) Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. 
(6) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp. 
(7) Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể. 
(8) Kĩ thuật sản xuất quy định khả năng về năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ 
thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 mắt đỏ, 
cánh nguyên : 62 mắt trắng, cánh xẻ : 18 mắt đỏ, cánh xẻ : 18 mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính 
trạng do một gen quy định, các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh 
xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là bao nhiêu? 
A. 10. B. 20. C. 30. D. 35. 
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
DE
de
× ♀ AaBb .
De
De
Giả sử trong quá trình 
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm 
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra 
hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái 
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? 
A. 24. B. 60. C. 12. D. 16. 
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động 
vật và phương pháp cấy truyền phôi? 
A. Kĩ thuật khá phức tạp, cần có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. 
Câu 32: 
Câu 33: 
Câu 34: 
Câu 35: 
Câu 36: 
 Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
 Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
 GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 10 
B. Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm. 
C. Có thể cải biến thành phần của phôi trước khi chuyển vào tử cung của con mẹ theo hướng có lợi cho con 
người. 
D. Tạo các con vật có hệ gen trong nhân giống nhau. 
Ở người bệnh A do 1 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen trội quy định kiểu 
hình bình thường trội hoàn toàn so với gen lặn quy định kiểu hình bị bệnh A. Bệnh B do 1 cặp gen nằm 
trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y với gen trội quy định bình thường trội hoàn toàn so 
với gen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Cặp vợ chồng II.7 – II.8 đang mang thai, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con không bị bệnh và 
không mang alen lặn về hai gen trên là: 
A.
1
.
8
 B.
1
.
6
 C.
3
.
8
 D.
5
.
8
Cho các dạng tài nguyên sau: 
(1) Thiếc ở Tĩnh Túc – Cao Bằng. 
(2) Vàng ở Bắc Kạn. 
(3) Năng lượng mặt trời, thủy triều, 
(4) Hạc cổ trắng, trăn gấm, cây gỗ đỏ, cây dây lông, ở vườn quốc gia Cát Tiên – Đồng Nai. 
(5) Hồ nước ở Hòa Bình, hệ thống sông Hồng. 
Có bao nhiêu dạng là tài nguyên tái sinh? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50kg, trong khi đó lợn Đại Bạch 
9 tháng tuổi đạt 90kg. Kết quả này nói lên: 
A. tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn lợn Ỉ. 
B. tính trạng cân nặng ở giống lợn Đại Bạch có mức phản ứng rộng hơn lợn Ỉ. 
C. vai trò của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn. 
D. vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn. 
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, những thể đột biến nào là đột biến nhiễm 
sắc thể? 
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ. 
(5) Mù màu. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcnơ. (8) Hội chứng Đao. 
(9) Tật dính ngón tay 2 và 3. 
A. (4), (6), (8), (9). B. (1), (2), (4), (9). C. (1), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7). 
Câu 37: 
Câu 38: 
Câu 39: 
Câu 40: 
Bộ đề tinh túy môn Sinh học 
Biên soạn: Trần Hoàng Đương 
GV Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 11 
Cho một quần xã sinh vật gồm những quần thể có mối liên hệ như sau: chuột và thỏ ăn củ của 
cây, cào cào ăn lá xanh của cây. Trong khi đó, rắn thì lại sử dụng thức ăn là thỏ, chuột, ếch. Về phần mình, 
ếch lại có nguồn thức ăn là cào cào. Đại bàng tiêu thụ chuột. Xác của động vật tiêu thụ đầu bảng phân hủy 
thành vi sinh vật. Số phát biểu sai trong các phát biểu sau là: 
(1) Trong lưới thức ăn trên có tất cả 4 chuỗi thức ăn. 
(2) Rắn tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. 
(3) Rắn đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong 2 chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 4 trong 1 chuỗi thức ăn. 
(4) Có 3 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
(5) Rắn và đại bàng cạnh tranh với nhau. 
(6) Muốn bảo vệ ếch thì phải bảo vệ cào cào. 
(7) Muốn lưới thức ăn bền vững ta chỉ cần bảo vệ rắn vì rắn tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. 
(8) Loại trừ thực vật ra khỏi lưới thức ăn dẫn đến mất cân bằng sinh thái. 
(9) Nếu loại bỏ đại bàng ra khỏi quần thể thì các loài thỏ, ếch, rắn sẽ tăng nhanh suốt. 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 
Ở cao nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là 𝟐𝟎𝐨C. 1 loài sâu hại quả cần 90 ngày để hoàn thành 
1 chu kì sống. Tuy nhiên, ở cùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn 𝟑𝐨C thì thời gian hoàn thành 
chu kì sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của sâu là: 
A. 6o. B. 12oC. C. 8oC. D. 32oC. 
Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các 
nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố 
cacbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do: 
A. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng Mặt Trời. 
B. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể. 
C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường. 
D. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí. 
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu 
sau đây là không đúng? 
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biểnngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài 
gặp gỡ và giao phối với nhau. 
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo 
ra bởi các nhân tố tiến hóa. 
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới. 
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. 
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Bướm đêm Yuca là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho cây Yuca. Khi bướm bay đến hoa 
của cây Yuca thì mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, 
bướm đẻ trứng vào một số hoa Yuca. Ở những hoa này, khi ấu trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. 
Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của bướm cụng bị chết. Đây là một ví dụ về mối 
quan hệ: 
A. hội sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. kí sinh. D. cạnh tranh. 
Câu 41: 
Câu 42:

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_luyen_thi_so_1_Mon_Sinh_2016.pdf