Các dạng bài tập về peptit và phương pháp giải

pdf 11 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 7321Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng bài tập về peptit và phương pháp giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng bài tập về peptit và phương pháp giải
DongHuuLee ( Chủ biên) 
(Admin: FC - HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 ðịa chỉ fb : https://www.facebook.com/groups/210136082530524/ ) 
 KĨ THUẬT TÌM LỜI GIẢI THÔNG MINH CHO 
 BÀI TOÁN HÓA HỌC 
( ðể mua file tài liệu bạn ñọc liên hệ : 0912970604 ) 
Quý thầy cô và các em học sinh trên toàn quốc có nhu 
cầu mua liên hệ qua số: 0912970604 ( Gặp thầy 
DongHuuLee) hoặc cmt qua dịa chỉ facerbook: 
https://www.facebook.com/donghuu.lee 
Phiên bản 2016 ñặc sắc hơn rất nhiều.ðề nghị quý bạn 
ñọc tìm ñọc! 
. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
PHẦN 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. 
DẠNG 1 KĨ THUẬT GIẢI NHANH CÂU HỎI LÍ THUYẾT 
VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN 
PHƯƠNG PHÁP 
1. Về kiến thức. 
Nắm thật vững và nhất thiết phải thuộc các nội dung sau ( trí nhớ là nguyên liệu của tư duy). 
- Khái niệm peptit,công thức của peptit và protein. 
- Cách viết và kĩ năng tính nhanh ñồng phân của peptit. 
- Tính chất vật lí của peptit và protein. 
- Tính chất hóa học của peptit và protein. 
2. Về kĩ năng. 
- ðọc “lệnh” trước ,“tuân lệnh” sau. 
- Thường xuyên sử dụng kĩ thuật loại trừ, khai thác ñáp án. 
- Sử dụng kĩ thuật tần suất cao – xác suất càng lớn. 
DẠNG 2 KĨ THUẬT XÁC ðỊNH CTCT CỦA PEPTIT KHI BIẾT α - AMINO AXIT 
VÀ NGƯỢC LẠI 
PHƯƠNG PHÁP. 
1. Cách xác ñịnh số CTCT peptit khi biết α - amino axit và ngược lại. 
- Sơ ñồ tạo thành peptit từ α - amino axit : 
Cho n [ ] 
tri
tetra
penta..
 amino axit n Peptit× α− →
ðiều này có nghĩa là “lắp ghép” các amino axitα − lại với nhau sẽ thu ñược peptit. 
- Có ba tình huống : 
 + Từ n α -amino axit khác nhau → số (n peptit) là = n! = 1.2.3..n. 
 + Nếu từ x α -amino axit khác nhau →số (npeptit) tạo thành = xn trong ñó có x peptit chứa các 
mắt xích hoàn toàn giống nhau. 
 + Nếu trong phân tử (npeptit) có k cặp amino axit giống nhau thì số ñồng phân peptit sẽ là 
k
n!
2
- Khi làm bài tập cần xác ñịnh rõ ñề yêu cầu theo kiểu 1 nào. 
Ví dụ 1. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn ñều thu ñược 3 
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? 
A. 3 B. 9 C. 4 D. 6 
( Trích Câu 21- Mã ñề 596 – ðH khối A – 2010) 
Hướng dẫn giải 
- Số Tripeptit có chứa ñủ 3 gốc aminoaxit sẽ là 3!=1.2.3 = 6 tripeptit⇒Chọn D. 
Ví dụ 2. Số tripeptit tối ña có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là 
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. 
( Trích câu22 – Mã ñề 637 – ðHKB 2009) 
Hướng dẫn giải 
Số Tripeptit có thể tạo ra từ 2 amino axit là 23 = 8 ⇒Chọn D. 
Ví dụ 3. Số tripeptit mà trên phân tử có hai gốc Ala và 1 gốc Gly là 
A.6. B.3. C.2. D.4. 
Hướng dẫn giải 
Số peptit = 
1
3!
3
2
= →ðáp án B. 
Ví dụ 4.Thủy phân hoàn toàn tripeptit M ñược hỗn hợp chỉ gồm Gly và Val.Số CTCT có thể có của 
M là 
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. 
Hướng dẫn giải 
Số tripeptit M thỏa là 23- 2 = 6 →ðáp án B. 
( phải trừ 2 vì trong số tripeptit tạo ra có 2 tripeptit chứa các mắt xích hoàn toàn giống nhau : Gly-
Gly-Gly và Val-Val-Val không thảo ñề bài). 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
2. Cách xác ñịnh CTCT chính xác của peptit dựa vào phản ứng thủy phân peptit. 
Bản chất của phản ứng thủy phân peptit là “cắt” phân tử peptit thành những phân tử nhỏ hơn với các 
“nhát cắt” tại liên kết peptit –CO--× --NH-. Sơ ñồ thủy phân của peptit: 
[ ]
2
hoµn toµn
H O
kh«nghoµn toµn
n A min oaxit
(nPeptit) A min oaxit.
Peptit
+
→ × α−
→ α−
→

 Dựa vào phản ứng thủy phân xác ñịnh số lượng mỗi loại α - amino axit →Vấn ñề yêu cầu là: từ 
các α - amino axit vừa xác ñịnh ñược hãy lắp ghép lại ñể tìm CTCT peptit ban ñầu. 
Kĩ thuật tiến hành. 
- Quy ước mỗi α - amino axit là một con số tự nhiên thì peptit cần tìm chính là số có chứa các số tự 
nhiên ñó →bài toán trở thành tìm số có các chữ số thõa mãn ñiều kiện cho trước. 
- Dựa vào phản ứng thủy phân không hoàn toàn ñể tìm ra “bộ khung” của số cần tìm. 
- ðiền các con số còn lại vào “bộ khung” theo thứ tự : 
 + Các con số con lại ñều ñứng trước “bộ khung”. 
 + Các con số con lại ñều ñứng sau “bộ khung”. 
 + Trong các con số con lại có có số ñứng trước, có số ñứng sau “bộ khung”. 
Mời bạn ñọc theo dõi ví dụ sau ñể hiểu rõ ý tưởng. 
Ví dụ 1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapetit X mạch hở thu ñược 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alanin 
(Ala), 2 mol valin (val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X thu ñược sản phẩm có chứa Ala-
Gly, Gly-Val.số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
A.6 . B.4. C.2. D.8. 
Hướng dẫn giải 
- Vì 1 mol X + H2O → 1mol Gly + 2 mol Ala + 2mol Val 
nên trên phân tử X sẽ có 1 mắt xích Gly, 2 mắt xích Ala và 2 mắt xích Val. 
- ðể ñơn giản và chính xác bạn ñọc nên dùng “kĩ thuật số” : Kí hiệu Gly = 1, Ala = số 2 và Val = số 
3 
- Vì khi thủy phân không hoàn toàn X → (Ala – Gly) + (Gly –Val) 
nên trên phân tử của X, Ala phải ñứng cạnh Gly và Gly phải ñứng cạnh Val. Hay nói cách khác , 
trong X phải có số 21 và số 13→ bài toán trở thành: 
 Số X tạo ra từ 5 số ( 1,2,2,3,3) ,trong X có hai chữ số 21 và 13. Tìm số X. Bạn ñọc dễ dàng tìm 
ñược 6 số sau: 
23213; 32213 
21323; 21332 
22133; 32132 
Từ ñó bạn ñọc thấy có 6 pentapeptit X sau thỏa mãn ñề →chọn A. 
Ví dụ 2.Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu ñược 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 
mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu ñược ñipeptit Val-
Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu ñược ñipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
 A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe 
 C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly 
(Trích Câu 48- Mã ñề 174 – ðH khối B – 2010) 
Hướng dẫn giải 
Theo phân tích ở trên ta có : 
- Pentapeptit X → 2mol Gly + 1mol Ala + 1mol Val + 1mol Phe 
⇒Trong X có 2 mắt xích Gly , 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val, 1 mắt xích Phe. 
- ðể ñơn giản và chính xác bạn ñọc nên dùng “kĩ thuật số” : Kí hiệu Gly = 1, Ala = số 2 và Val = số 
3 ,Phe = số 4.→X là số có 5 chữ số ñược tạo ra từ hai số 1, một số 2, một số 3 và một số 4. 
-Vì thuỷ phân không hoàn toàn X → Val-Phe +Gly-Ala-Val nên trong X sẽ có số 34 và số 123. 
- Vì X + H2O → Gly-Gly nên trong X không có số 11. 
Bài toán trở thành: 
Số X tạo ra từ 5 số ( 1,1,2,3,4) ,trong X có hai chữ số 34 và 123 nhưng không có số 11. Tìm số X. 
Bạn ñọc dễ dàng tìm ñược X là sau: 
12341 tức Gly –Ala –Val-Phe- Gly →ðáp án C. 
 Hi vọng bạn ñọc ñã hiểu ñược ý tưởng của tác giả. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
DẠNG 3 KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN LIÊN QUAN ðẾN PHẢN ỨNG 
 ðỐT CHÁY PEPTIT. 
Kĩ thuật 1. Khai thác triệt ñể, thường xuyên ,liên tục các “chìa khóa vàng” của bài toán ñốt cháy 
hợp chất hữu cơ. 
2
2 2 2 2
2
CO hchc
H O hchc CO H O N hchc
N hchc hchc
1)n C n
H
2)n n C : H : N n : 2n : 2n
2
N
3)n n
2
←
←

= × 


= × =


= × 
 4) 2
2 2
H O
O (p−) hchc CO hchc
n4C H 2.Oxi Sè O
n n n n
4 2 2
+ −
= × = + − × 
Kĩ thuật 2. Xây dựng công thức của peptit từ amino axit. 
- Công thức chung của mọi amino axit : (H2N)t CmH2m+2-2a-z-t(COOH)z hay CnH2n+2 – 2a -2z+tO2zNt. 
(Từ công thức tổng quát này,tùy theo ñặc ñiểm của amino axit hoặc peptit ñề cho bạn ñọc sẽ có công 
thức của amino axit phù hợp). 
Chú ý : a trong công thức trên là số liên kết pi ở gốc của hiñrocacbon = 
2 C 2 H N
z
2
+ − +
−∑ ∑ ∑ 
- Xây dựng công thức peptit từ amino axit “cơ sở”: 
 + Sơ ñồ hình thành peptit từ amino axit: 
[ ] 2n a min oaxit peptit (n 1)H O× α − → + − 
Suy ra : 
CTPT của peptit = n.CTPT amino axit – (n-1)H2O 
Từ công thức này,hiển nhiên nếu biết ñược amino axit và n ( ñặc ñiểm peptit ñi,tri,tetra) bạn ñọc 
sẽ xây dựng ñược công thức phân tử của peptit phục vụ cho việc giải bài toán ñốt cháy. 
Ví dụ 1 ( ðH khối B -2013). Tripeptit X và tetrapeptit Y ñều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn 
hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. ðốt cháy 0,05 
mol Y trong oxi dư, thu ñược N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. ðốt cháy 0,01 mol X trong 
oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu ñược m gam kết tủa. Biết các phản ứng 
ñều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
A.23,64. B.29,55. C.17,73. D.1,82 
Hướng dẫn giải 
-Theo ñề thấy ngay amino axit tạo nên X và Y là amino axit no (a =0),có một nhóm NH2( t = 1) và 
một nhóm COOH ( z = 1). 
→ có công thức là CnH2n+1O2N
n 2n 1 2 2 3n 6n 1 4 3
n 2n 1 2 2 4n 8n 2 5 4
Tripeptit X 3.C H O N 2H O C H O N
Tetrapeptit Y 4.C H O N 3H O C H O N
+ −
+ −
= − =
→ 
= − =
. 
- Áp dụng bảo toàn nguyển tố C và H cho phản ứng cháy Y : 0,05 mol 4n 8n 2 5 4 2 2C H O N CO H O− → + 
Có ngay: H O2 CO 22
2
m m 36,3CO
9 17 4 3
H O
n 0,2n
n 3 X : C H O N .
n 0,05(4n 1)
+ ==
→ = →
= −
- Áp dụng bảo toàn C cho phản ứng cháy X 
2CO
n 0,09(mol)→ = . 
- Cho CO2 + Ba(OH)2 dư →chỉ tạo BaCO3↓ + H2O 
nên 
23
197
COBaCO
n n 0,09 m 17,73(gam)×
↓ ↓
= = → = →Chọn B. 
Kĩ thuật 3. Xây dựng công thức tính nhanh khi ñốt cháy peptit. 
- Peptit dù sao cũng chỉ là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N nên CTPT có dạng CxHyOzNt. 
- Tổng số liên kết pi (và vòng) trong phân tử : 
k = 
2C 2 H N 2x 2 y t
y 2x 2 2k t
2 2
+ − + + − +
= → = + − + 
Do ñó có thể viết công thức của peptit dưới dạng: CxH2x+2-2k+tOzNt. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
- Phản ứng cháy tổng quát của peptit: 
CxH2x+2-2k+tOzNt + O2 →xCO2 + (x+1- k+
t
2
)H2O + 
t
2
N2 
ðặt số mol của peptit làm ẩn, dựa vào phản ứng bạn ñọc có ngay: 
2 2H O CO
peptit
n n
n
1 k 0,5t
−
=
− +
(Công thức này ñúng cho mọi hợp chất cộng hóa trị chứa C,H,N,O.N.ðặc biệt, trong công thức trên 
khi mẫu số = 0 thì tử số cũng = 0 tức 
2 2H O CO
n n= ). 
- Một số trường hợp hay gặp: 
ðipeptit 
(Từ a.aα − ,no 
1NH2,1COOH) 
Tripeptit 
(Từ a.aα − ,no 
1NH2,1COOH) 
Tetrpeptit 
(Từ a.aα − ,no 
1NH2,1COOH) 
Pentapeptit 
(Từ a.aα − ,no 
1NH2,1COOH) 
2 2H O CO
n n= 
2 2H O CO
Tripeptit
n n
n
0,5
−
=
−
 2 2Tetrapeptit H O CO
n n n= − 
2 2H O CO
pentapeptit
n n
n
1,5
−
=
−
ðể hiểu rỏ ý tưởng của tác giả , mời quý bạn ñọc xem cách giải của Ví dụ 1 ( ðH khối B -2013) tho 
kĩ thuật 3 . Tripeptit X và tetrapeptit Y ñều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y 
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. ðốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, 
thu ñược N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. ðốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm 
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu ñược m gam kết tủa. Biết các phản ứng ñều xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của m là 
A.23,64. B.29,55. C.17,73. D.1,82 
Hướng dẫn giải 
- Theo ñề có n 2n 1 2 2 3n 6n 1 4 3 X X
n 2n 1 2 2 4n 8n 2 5 4 Y Y
Tripeptit X 3.C H O N 2H O C H O N k 3, t 3.
Tetrapeptit Y 4.C H O N 3H O C H O N k 4,t 4.
+ −
+ −
= − = → = =
→ 
= − = → = =
- Khi ñốt cháy Y có : 
2 2
2 2
2 2
2
CO H O
CO CO
Y a minoaxit XH O CO
H O Y
44 n 18 n 36,3
n 0,6 n 12
C 12 C 3 C 9.n n
n 0,55 n 40,05
1 4 0,5 4
× + × =
= 
→ → = = → = = → =− 
==  − + ×
- Khi ñốt cháy X,bảo toàn C có ngay :
3 2
197
BaCO CO C trongXn n n 0,09 m 17,73gam
×
↓
= = = → = →C. 
Ví dụ 2(HSG Thái Bình 2009 -2010).X và Y là các tripeptit và tetrapeptit ñược tạo thành từ cùng 
một amino axit no,mạch hở,có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2.ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y 
thu ñược sản phẩm gồm CO2,H2O,N2,trong ñó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam.Nếu ñốt 
cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2? 
A. 2,8 mol. B.2,025 mol C.3,375 mol. D.1,875 mol. 
Hướng dẫn giải 
- Theo ñề có n 2n 1 2 2 3n 6n 1 4 3 X X
n 2n 1 2 2 4n 8n 2 5 4 Y Y
Tripeptit X 3.C H O N 2H O C H O N k 3, t 3.
Tetrapeptit Y 4.C H O N 3H O C H O N k 4,t 4.
+ −
+ −
= − = → = =
→ 
= − = → = =
- Khi ñốt cháy Y có : 
2 2
2 2
2 2
2
CO H O
CO CO
Y a minoaxit XH O CO
H O Y
44 n 18 n 47,8
n 0,8 n 8
C 8 C 2 C 6.n n
n 0,7 n 40,1
1 4 0,5 4
× + × =
= 
→ → = = → = = → =− 
==  − + ×
- Khi ñốt cháy 0,3 mol X có : 
2
2
2 2
2
CO C trongX X
CO
H O CO
H O
n n 6n 1,8
n 1,8
.n n
n 1,650,3
1 3 0,5 3
= = =
= 
→− 
==  − + ×
- Áp dụng ñịnh luật bảo toàn Oxi( hoặc công thức thứ 4 của chìa kháo vàng) có ngay kết quả. 
Nhận xét. So sánh Ví dụ 1 và ví dụ 2 nhận thấy trường chuyên ra ñề chuẩn thật: gần như trùng với 
BGD. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
Ví dụ 3.(Khối B – 2010).ðipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y ñều ñược tạo nên từ một 
aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). ðốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol Y, thu ñược tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. ðốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 
X, sản phẩm thu ñược cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 120. B. 60. C.30. D.45. 
Hướng dẫn giải 
- Quá ñơn giản. 
- 120 gam. 
Ví dụ 4.(Nguyễn Huệ Hà Nội – Lần 1 2010-2011).Tripeptit mạch hở X vàTetrapeptit mạch hở Y 
ñều ñược tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm 
–COOH). ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu ñược tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3 gam. ðốt 
cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần mol O2 là 
A. 1,875. B. 1,8. C.2,8. D.3,375. 
Hướng dẫn giải 
- Quá ñơn giản. 
- 1,8 mol. 
DẠNG 4 KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN THỦY PHÂN 
1. Kĩ thuật xử lí bài toán thủy phân trong môi trường axit( thường là dung dịch HCl). 
- Sơ ñồ phản ứng: 
Ban ñầu: (n peptit) + (n-1) H2O →n( a min o axit)α − (1) 
Sau ñó : n( a min oaxit)α − +nHCl →Muối (2) 
Kết quả : (n peptit) + (n-1) H2O+nHCl →Muối (3) 
( phương trình này chỉ ñúng cho trường hợp hay gặp : amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) 
- Kĩ thuật tính toán : Tư duy xuyên suốt quá trình giải bài toán thuỷ phân peptit là : 
 (1) Bảo toàn khối lượng. 
 - Sơ ñồ 1 : Peptit + H2O →amino axit m(peptit) + 
2H O
m = m(amino axit) 
 - Sơ ñồ 3 : (npeptit) + (n-1)H2O+ nHCl →Muối 
2HCl H O
n
n n
(n 1)
= ×
−
 - Sơ ñồ 2 : n( a min o axit)α − +nHCl →Muối m(muối) = m(amino axit) + m(HCl) 
(2) Bảo toàn gốc aminono axit. 
(3) Bảo toàn nguyên tố N,O. 
ðể giải nhanh hơn, tác giả sẽ xây dựng thành các công thức tính nhanh cụ thể sau ( nếu trong quá 
trình làm bài thi không nhớ ñược các công thức này thì quay trở lại tư duy chủ ñạo ñã nói ở trên : 
ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ñịnh luật bảo toàn gốc amino axit, bảo toàn O , bảo toàn N) : 
Từ các phản ứng thành phần và phản ứng tổng hợp thấy ngay : 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
 + Từ (1) : 
 Mpeptit = 
tri,tetra...
n ×Ma.a – (n-1).18. 
 m(a.a) = m(peptit) +
2H O
m ( bảo toàn khối lượng) 
 2H Opeptit
n
n
n 1
=
−
+ Theo (2) : áp dụng BTKL có : m(muối) = m(a.a) + 36,5 . số mắt xích . nHCl 
+ Từ phản ứng (3) : 

[ ]
2HCl H O peptit peptit
HCl
tri,tetra..peptit
(Peptit) (muèi)
(muèi) (peptit) (peptit)
n n n n sè m¾txÝch.
n
n sè m¾txÝch.
n
n n
BTKL: m m 54,5 sè m¾txÝch 18 n
= + = ×

 = =

 =

 = + × − ×
Ví dụ 1. (Khối A – 2011).Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai ñipetit thu ñược 63,6 gam hỗn 
hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong 
phân tử). Nếu cho 
1
10
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì 
lượng muối khan thu ñược là: 
A.7,09 gam. B.16,30 gam. C.8,51 gam. D.7,82 gam. 
Hướng dẫn giải 
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh. 
[ ]
2
peptit
H O
a.a peptit
(muèi) (peptit ) (peptit )
63,6 60m 60g
n 18m 63,6g n 0,2(mol)
n 1 2 1
n 2
m m 54,5 sè m¾t xÝch 18 n 60 (54,5.2 18).0,2 78,2(g)
−= 

= → = = =
− −= 
= + × − × = + − =
Vì chỉ dùng 
1
X
10
nên thực tế khối lượng muối thu ñược là 7,82 gam →Chọn D. 
Cách 2. Sử dụng bảo toàn khối lượng. 
- Sơ ñồ 1 : Peptit + H2O →amino axit 
→ m(peptit) + 
2H O
m = m(amino axit) →
2H O
m = 63,6- 60 = 3,6 gam = 0,2 mol. 
- Sơ ñồ 3 : (ñipeptit) + H2O+2HCl →Muối 
2HCl H O
n 2n= = 0,4 mol. 
- Sơ ñồ 2 : n( a min o axit)α − +nHCl →Muối m(muối) = m(amino axit) + m(HCl) = 63,6 +0,4 .36,5 = 78,2 gam. 
Vì chỉ dùng 
1
X
10
nên thực tế khối lượng muối thu ñược là 7,82 gam →Chọn D. 
Ví dụ 2. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu ñược 159,74 gam hỗn 
hợp X gồm các amino axit ( chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2).Cho toàn bộ X tác dụng với 
dung dịch HCl dư,sau ñó cô cạn dung dịch thì thu ñược m gam muối khan.Giá trị của m là 
A.275,58 gam. B.291,87 gam. C.176,03 gam. D.203,78 gam. 
Hướng dẫn giải 
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
[ ]
2
peptit
H O
a.a tetrapetit
(muèi) (peptit ) (peptit )
159,74 143,45m 143,45g
n 0,90518m 159,74g n (mol)
n 1 4 1 3
n 4
0,905
m m 54,5 sè m¾t xÝch 18 n 143,45 (54,5.4 18). 203,78(g)
3
−= 

= → = = =
− −= 
= + × − × = + − =
→Chọn D. 
Cách 2. Sử dụng bảo toàn khối lượng. 
- Sơ ñồ 1 : Peptit + H2O →amino axit 
→ m(peptit) + 
2H O
m = m(amino axit) →
2H O
m = 159,74- 143,45 = 16,29 gam = 0,905 mol. 
- Sơ ñồ 3 : (ñipeptit) + 3H2O+4HCl →Muối 
2HCl H O
4
n n
3
= × = 
3,62
3
 mol. 
- Sơ ñồ 2 : n( a min o axit)α − +nHCl →Muối m(muối) = m(amino axit)+ m(HCl) = 159,74 + 
3,62
3
 .36,5 = 203,78 gam. 
→Chọn D. 
2. Kĩ thuật xử lí bài toán thủy phân peptit trong môi trường bazơ ( thường gặp là NaOH). 
- Sơ ñồ phản ứng: 
Ban ñầu: (n peptit) + (n-1) H2O →n( a min o axit)α − (1) 
Sau ñó : n( a min oaxit)α − +nNaOH →nMuối + nH2O (2) 
Kết quả : (n peptit) +nNaOH →nMuối + H2O (3) 
( phương trình này chỉ ñúng cho trường hợp hay gặp : amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm 
COOH,nếu có từ 2 nhóm –COOH trở lên,hoặc có OH phenol thì cần xét cẩn thận,cụ thể ñể tránh sai 
lầm) 
- Kĩ thuật tính toán : Tư duy xuyên suốt quá trình giải bài toán thuỷ phân peptit là : 
(1) Dựa vào sơ ñồ phản ứng + bảo toàn khối lượng . 
2
( cã thÓ cã)
(peptit ) NaOH (r¾n muèi NaOHd−) H Om m m m= ++ = +∑ ∑ ∑ ∑

Ví dụ 1.(Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội lần 2, 2011- 2012).X là ñipeptit Ala – Glu,Y là tripeptit Ala- 
Ala – Gly.ðun nóng m gam hỗn hợp X,Y có tỉ lệ số mol 1 :2 với dung dịch NaOH vừa ñủ.Phản ứng 
hoàn toàn thu ñược dung dịch T.Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu ñược 56,4 gam chất rắn khan.Giá 
trị của m là 
A.45,6 gam. B.40,27 gam. C.39,12 gam. D.38,68 gam. 
Hướng dẫn giải 
Ban ñầu: Ala -Glu + H2O → Ala + Glu 
Sau ñó : Ala+NaOH →Muối Na của Ala + H2O 
Glu+2NaOH →Muối Na của Glu + 2H2O 
(Chú ý là Glu có 2 nhóm - COOH) 
Kết quả : Ala -Glu +3NaOH →Muối + 2H2O 
 a 3a 2a 
Ala – Ala – Gly +3NaOH →Muối + H2O 
 2a 6a 2a 
Áp dụng bảo toàn khối lượng: 
 

2
NaOHpeptit ( muèi )
H O
mm m 4a.18
a 0,06(mol)
218a 217.2a 9a.40 56,4 m
m 218a 217.2a 39,12(gam) §¸p ¸n C.
=
+ + = + → 
= + = →

(2) Sử dụng công thức tính nhanh ñược rút ra từ sơ ñồ,. 
 Từ sơ ñồ 3 : (npeptit) + nNaOH 
n Muèi
NaOH(cã thÓd−)
×
→ 

 + H2O 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
Có ngay : 
2
2
( cã thÓ cã)
NaOH,KOH peptit
(peptit ) H O
(peptit ) NaOH (r¾n muèi NaOHd−) H O
n n sè m¾t xÝch sè lk sè N (sè O 1) (sè lk peptit 1)
n n
BTKL : m m m m= +

= × = π = = − = +

=

+ = +

∑ ∑
∑ ∑
∑ ∑ ∑ ∑

Ví dụ 2( Quỳnh Lưu Nghệ An 2012,2013 – Lần 1).Tripeptit X có công thức C8H15O4N3.Thủy phân 
hoàn toàn 0,1 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M.Khối lượng chất rắn thu ñược khi cô cạn 
dung dịch sau phản ứng là 
A.31,9 gam. B.35,9 gam. C.28,6 gam. D.22,2 gam. 
Hướng dẫn giải 
2
2
( cã thÓ cã)
( peptit ) NaOH H O2
(peptit ) H O
(peptit ) NaOH (r¾n muèi NaOHd−) H O
m m m
n 0,1mol n
m m m m
m 0,1 217 0,4 40 0,1 18 35,9(gam) B.
= +
= =

 + = +

→ = × + × − × = →
∑ ∑ ∑ ∑

  
Ví dụ 3.ðun nóng m gam hỗn hợp X gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol mol tripeptit mạch 
hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M ( vừa ñủ).Sau khi các phản ứng kết thúc,cô cạn dung dịch thu 
ñược 72,48 gam muối khan của các amino axit ñều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong 
phân tử.Giá trị của m là 
A.51,72 gam. B.54,30 gam. C.66,00 gam. D.44,48 gam. 
Hướng dẫn giải 
2
2
NaOH peptit
(peptit ) H O
(peptit ) NaOH (r¾n muèi) H O
n n sè m¾t xÝch 0,6 a 4 2a 3 a 0,06(mol).
n a 2a 0,06 2 0,06 0,18 n
BTKL : m m m m=
 = × → = × + × → =

= + = + × = =

+ = +
∑ ∑
∑ ∑
∑ ∑ ∑ ∑

( muèi )NaOH H O2
mm m
m 0,6 40 72,48 0,18 18 m 51,72(gam) Chän A.→ + × = + × → = →
 
(Nếu không nhớ các công thức,bạn ñọc có thể dựa vào các sơ ñồ ñể giải). 
 (3) Bảo toàn gốc aminono axit,bảo toàn nguyên tố N,O, Na. 
Sơ ñồ : 
(npeptit) 2(n 1)H O nNaOH 2 2n( a.a) n Muèi H N RCOONa H O
+ − +→ α− → × − + 
Áp dụng các ñịnh luật bảo toàn nêu trên có : 
( a.a thuéc peptit ) (a .a )
(a.a thuécpeptit ) (a.a )trongs¶ n phÈm
N N trongs¶ n phÈm
n n
n n
 =

=
∑ ∑
∑ ∑
Ví dụ 4 (ðH Khối A – 2011).Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala- Ala- Ala- Ala (mạch hở) thu 
ñược hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala ; 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala – Ala – Ala.Giá trị của m 
của m là 
A.90,6 gam. B.111,74 gam. C.81,54 gam. D.66,44gam 
Hướng dẫn giải. 
- Có MAla = 89 Ala
28,48
n 0,32(mol).
89
→ = = 
-Vì : 
 M(peptit) = 
X X
(a.a) Ala Ala Ala Ala
§i,
tri..
Ala Ala Ala Ala Ala Ala
m
M 4 89 3 18 302 n (mol)
302
32
n M (n 1) 18 M 2 89 1 18 160 n 0,2(mol)
160
27,72
M 3 89 2 18 231 n 0,12(mol)
231
− −
− − − −

= × − × = → =


× − − × → = × − × = → = =


= × − × = → = =

- Áp dụng ñịnh luật bảo toàn Ala cho sơ ñồ : 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản quyền thuộc về thầy DongHuuLee . Trường THPT Cẩm Thủy 1- Thanh Hóa. ðiện Thoại: 0917970604 
(mol)
4 2
3
Ala : 0,32
m m
(Ala) (Ala) : 0,2 4 1 0,32 2 0,2 3 0,12 m 81,54(g) §¸p ¸n C.
302 302
(Ala) : 0,12


→ → × = × + × + × → = →


 (4) Với bài toán hỗn hợp peptit, ngoài cách giải trên còn có thể : 
+ quy về 1 peptit bằng “kĩ thuật lắp ghép – nối peptit ngắn thành một peptit duy nhất dài hơn” hoặc 
sử dụng một peptit với số mắt xích trung bình. 
Ví dụ 5.(Chuyên ðHSP Hà Nội 2015-lần 7).Hỗn hợp X gồm 3 peptit ñều mạch hở có tỉ lệ mol 
tương ứng là 1 :1 :3.Thủy phân hoàn toàn m gam X,thu ñược hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam 
alanin và 8,19 gam valin.Biết tổng số liên kết trong phân tử peptit của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. 
Giá trị của m là 
A.18,83 gam. B.18,29 gam. C.19,19 gam. D.18,47gam. 
Hướng dẫn giải 
- ðặt số mol của mỗi peptit là a,a,3a. 
- Hỗn hợp 3 peptit tỉ lệ mol 1 :1 :3 cũng chính là hỗn hợp 5 peptit với tỉ lệ mol 1 :1 :1 :1 :1 trong ñó 
3 peptit sau là hoàn toàn giống nhau. 
- Nối 5 peptit này lại với nhau ta ñược hỗn hợp tương ñương là 
2
PeptitY : a mol
H O : 4a(mol)



. 
- Thực hiện giải bài toán trên peptit Y ( bảo toàn a.a và bảo toàn khối lượng). 
+ Tìm công thức trung bình của muối ,từ ñó tìm ra khối lượng của muối. 
+ Quy ñổi mỗi phân tử peptit thành hỗn hợp 
2
n (gèca mi o axit NH R CO )
1H O
− − − −


 . 
+ Quy ñổi mỗi phân tử peptit thành 
2
n(a min oaxit)
(n 1)H O


−
Ví dụ 6.Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y ñều ñược tạo ra từ glyxin và alanin.Biết tổng số 
nguyên tử O trong X và Y bằng 13.Trong X và Y ñều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.ðun 
nóng 0,7 mol A với KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu ñược m gam muối.Mặt khác, ñốt 
cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy 
khối lượng bình tăng lên 147,824gam.Giá trị của m là 
A.560,1 gam. B.520,2 gam. C.470,1 gam. D.490,6gam 
Hướng dẫn giải 
Cách 1. Tìm công thức trung bình của muối ,từ ñó tìm ra khối lượng của muối. 
 -ðặt công thức trung bình cảu hai muối là 2n 2nC H O NK . 
 -Từ bản chất phản ứng và bảo toàn nguyên tố K có sơ ñồ phản ứng : 


2 2n 2n
3,90,7(mol) 0,73,9
(X,Y) KOH C H O NK H O
→
+ → +
 
- Áp dụng bảo toàn khối lượng có ngay : m(X,Y) = 125,7 + 54,6 n (*). 
- Bảo toàn C và H có ngay : 2
CO 22
2
CO
H O
H O
n 3,9n
m m 241,8n 22,5
n 3,9n 1,25
 =
→ + = −
= −
. 
Như vậy, nếu ñốt m(X,Y) = 125,7 + 54,6 n gam hỗn hợp thì tạo ra 
CO 22
H Om m 241,8n 22,5+ = − 
→khi ñốt cháy 66,075 gam A thì sẽ sinh ra : 
CO 22
§Ò
H O
66,075 (241,8n 22,5)
m m 147,824 n 2,538
125,7 54,6n
× −
+ →= → =
+
→m(muối) =407,1 gam . 
→Chọn C. 
Cách 2.Quy ñổi mỗi phân tử peptit thành hỗn hợp 
2
n (gèca mi oaxit NH R CO )
1H O
− − − −


 . 
( Còn rất nhiều nữa) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDongHuuLee_LUYEN_THI_THPT_2016.pdf