BỘ ĐỀ THI OLYMPIC HÓA 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PLEIKU – GIA LAI Câu 1: (4 điểm) Một mẫu rađon (Rn), ở thời điểm t = 0, phóng ra 7,0.104 hạt α trong 1 giây, sau 6,6 ngày mẫu đó phóng xạ ra 2,1.104 hạt α trong 1 giây. Hãy tính chu kỳ bán hủy của rađon. Sự phá vỡ các liên kết I – I trong một mol iot đòi hỏi một năng lượng bằng 150,48 kJ. Năng lượng này có thẻ sử dụng dưới dạng ánh sáng. Hãy tính bước sóng (nm) của ánh sang cần sử dụng trong quá trình đó. Cho: tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; hằng số Avogađro NA = 6,023.1023 mol-1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được một cách gần đúng góc liên kết trong phân tử fomanđehit bằng 1200 . Giá trị momen lưỡng cực của các liên kết lần lượt là: = 0,4 D; = 2,3 D. Từ các dữ kiên trên hãy xác định giá trị momen lưỡng cực (D) của phân tử fomanđehit Cho: Câu 2: (4 điểm) Bê tông được sản xuất từ hỗn hợp xi măng, nước cát và đá dăm (đá nhỏ). Xi măng chủ yếu là canxi silicat và canxi aluminat tạo thành khi nung nghiền đất sét với đá vôi. Trong các bước tiếp theo của việc sản xuất xi măng người ta thêm một lượng nhỏ gypsum, CaSO4.2H2O, để tăng sự đông cứng của bê tông. Sử dụng nhiệt độ tăng cao trong giai đoạn cuối của sản xuất có thể dẫn đến sự tạo thành 1 hemihidrat không mong muốn là CaSO4.1/2H2O. Xét phản ứng sau: CaSO4.2H2O (r) → CaSO4.1/2H2O (r) + 3/2H2O (k) Các số liệu nhiệt động học sau đo tại 25℃, áp suất tiêu chuẩn 1,00 bar: Hợp chất Ho / (KJ.mol-1) So / (JK-1.mol-1) CaSO4.2H2O (r) - 2021,0 194,0 CaSO4.1/2H2O (r) - 1575,0 130,5 H2O (k) - 241,8 188,6 Hằng số khí: R = 8,314 J.mol-1.K-1 = 0,08314 L. bar . mol-1.K-1 O℃ = 273,500K Hãy tính ∆H0 (theo KJ) của sự chuyển hóa 1,00 kg CaSO4.2H2O (r) thành CaSO4.1/2H2O (r). Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Hãy tính áp suất hơi nước (theo bar) tại cân bằng trong một bình kín có chứa CaSO4.2H2O (r), CaSO4.1/2H2O (r) và H2O (k) tại 25℃. Hãy tính nhiệt độ tại đó áp suất hơi nước tại cân bằng là 1,00 bar trong hệ được mô tả ở câu 2. Giả thiết răng ∆H0 và ∆S0 không phụ thuộc nhiệt độ. Ở 500℃ độ phân li của α của HI bằng 0,50 theo phản ứng: 2HI (k) H2(k) + I2(k) Hãy tính: Hằng số cân bằng K của phản ứng ở 500℃ Độ phân ly α’ và số mol I2 được hình thành trong điều kiện sau: đưa 0,1 mol HI vào bình dung dịch 4,1 lít có chứa H2 với áp suất bằng 0,774 atm ở 500℃. Nhiệt độ được duy trì 500℃. Câu 3: (4 điểm) Tính pH của dung dịch NaOH 1,5.10-7 M. Tính pH của dung dịch NaHCO3 0,01M, biết K1, K2 của H2CO3 lần lượt là: 10-6,35 và 10-10,33 Tính hằng số cân bằng của phản ứng hòa tan Mg(OH)2 bằng NH4Cl. Cho Hãy rút ra kết luận từ hằng số tính được. Thực hiện phản ứng sau: Ka của Fe3+ là 10-2,2. Hỏi ở nồng độ nào của FeCl3 thì bắt đầu có kết tủa Fe(OH)3. Tính pH của dung dịch đó biết rằng . Câu 4: (4 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2 P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NnOm + H2O Bạc kim loại có khả năng đẩy được H2 ra khỏi dung dịch HI 1M được không (25℃)? Cho tích số tan của điều kiện xét là KS = 8,3.10-17 và Ag+ + e → Ag có E0 = 0,80 V. Câu 5: (4 điểm) Có 1 pin điện được thiết lập trên cơ sở điện cực Cu nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và điện cực Ag nhúng vào dung dịch AgNO3 0,1M. Biết: = + 0,34V và = +0,80V. Tính suất điện động của pin ở 25℃. Tính nồng độ mol/lit các ion trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động. Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O, trong đó M là kim loại kiềm. Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thu được 3,87 gam phèn khan. Mặc khác, lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của phèn nhôm. Giả sử không có sự thủy phân của các ion. Hòa tan 55 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 1M (lượng axit vừa đủ) thu được hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch chứa một muối trung hòa duy nhất. Cho hỗn hợp khí A vào bình kín dung tích 5 lít. Hãy tính áp suất trong bình ở nhiệt độ 27,3℃. Bơm tiếp V lít khí X vào bình trên, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 25,3333. Tính V lít khí X (ở đktc). Biết X có thể là một trong các khí: O2 , N2 , N2O , CH4 , SO2 , CO2 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PLEIKU – GIA LAI Câu 1: (4 điểm) Ta có: Mặt khác: 3,7997 ngày Năng lượng dùng để phá vỡ liên kết I – I trong 1 phân tử I2 là Mặt khác: = 795,5019 (nm). C H O H HCH C=O G120o - Tính HCHO : Ta có: HCH = 2C-H 0,4 D Hướng của C=O theo hướng 0, vậy của phân tử là: HCHO = HCH + C=O = 0,4 + 2,3 = 2,7 D Câu 2: (4 điểm) a) Số mol CaSO4.2H2O(r) ∆Hpư = 5,808 x 83,3 = 483,8 KJ > 0 – Phản ứng thu nhiệt b) = 219,4 JK-1.mol-1 K = 7,35.10-4 (bar) c) = 1 bar → K = 1,00 ∆G0 = -RTlnK = 0 ∆G = ∆H - T∆S = 83300 – T x 219,4 →T = 380K hay 107℃ Ban đầu a mol Phản ứng a α 0,5aα 0,5aα Cân bằng a (1- α) 0,5aα 0,5aα Do ∆n = 0 KC = KP = KN = Kn = 0,25 Số mol khí H2 trong bình = (PV)/RT = (4,1.0,773)/(0,082.773) = 0,05 (mol) nHI = 0,1 mol (giả thiết) Ban đầu 0,1 mol 0,05 Phản ứng 0,1 α’ 0,05α’ 0,05α’ [ ] 0,1 (1- α’) 0,05(1+α’) 0,05α’ = 0,25 α’ = 1/3 tức 33,33%. nI2 = 0,05(1/3) = 0,0167 (mol) Câu 3: (4 điểm) Vì nồng độ của NaOH bé hơn cho nên ta phải kể nồng độ OH của nước. NaOH → Na+ + OH 1,5.10-7M H2O H+ + OH Theo định luật bảo toàn điện tích [OH] = [H+] + [Na+] [OH] =(10-14 /[OH-] + 1,5.10-7 [OH]2 - 1,5.10-7 [OH-] - 10-14 = 0 → [OH] = 2.10-7 M (chọn) [OH] = -5.10-8 M (loại) pOH = -log(2.10-7) = 6,6987 → pH = 14 – 6,6987 = 7,301. NaHCO3- → Na+ + HCO3- (1) HCO3- + H2O CO32- + H3O+ (2) HCO3- + H2O H2CO3 + OH- (3) H2O + H2O H3O+ + OH- (4) HCO3- + HCO3- CO32- + H2CO3 (5) H2CO3 HCO3- + H+ (6) Vì Ka.C và Kb.C >> 10-14, nên trong dung dịch cân bằng (5) là chủ yếu Khi cân bằng [CO32- ] =[H2CO3] Vì thế đối với H2CO3 và NH4Cl → NH4+ + Cl- + 2 NH4+ Mg2+ + 2NH3 + 2H2O K = T . Kết luận: K không lớn, cũng không nhỏ, suy ra có thể chuyển dịch cân bằng cả hai phía Gọi nồng độ ban đầu của FeCl3 là C (M). Fe3+ + 2H2O Fe(OH)2+ + H3O+ (1) Ban đầu: C 0 0 Cân bằng C-x x x Ka = x2/(C-x) [Fe3+] = C-x = x2.Ka-1 (2) Khi bắt đầu kết tủa Fe(OH)3 thì [Fe3+] = 10-38/[OH-]3 (3) Mặt khác, [OH-]3 = (10-14/x)3 = 10-43/x3 (4) Thay (4) vào (3): [Fe3+] = 104/x3 (5) So sánh (2) và (5) 104/x3 = x2.Ka-1 = x2.102,2 x = [H+] = 10-1,8M pH = 1,8 Từ (5): [Fe3+] = 104x3 = 104(10-1,8)3 = 10-1,4M Theo (2) C= [Fe3+] + x = 10-1,4 + 10-1,8 = 5,56.10-2M Câu 4: (4 điểm) a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2 2Cr+3 → 2Cr+6 + 6e 3S-2 → 3S +6 + 24e Cr2S3 → 2Cr+6 + 3S +6 + 30e | x1 (a) Mn+2 → Mn+6 + 4e 2N+5 + 6e → 2N+2 Mn(NO3)2 + 2e → Mn+6 + 2N+2 | x 15 (b) Cộng (a) và (b) Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 → 2Cr+6 + 3S +6 + 15Mn+6 + 30N+2 Hoàn thành: Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 + 30NO + 20CO2 b) P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O 2N-3 → 2NO + 6e 2Cl+7 + 14e → 2ClO 2NH4ClO3 + 8e → 2NO + 2ClO | x5 PO → P+5 + 5e | x8 10NH4ClO3 + 8PO → 8P+5 + 10NO + 10ClO + 16H2O 10NH4ClO3 + 8P → 8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O c) FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NnOm + H2O xFe+2y/x → xFe+3 + (3x -2y)e | (5n – 2m) nN+5 + (5n – 2m)e → nN+2m/n | (3x – 2y) x(5n – 2m)Fe+2y/x + n(3x – 2y)N+5 → x(5n – 2m)Fe+3 + n(3x – 2y)N+2m/n Hoàn thành: (5n – 2m)FexOy + (18nx – 6my – 2ny)HNO3 → → x(5n – 2m)Fe(NO)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3my – ny)H2O HI → H+ + I- 1M 1M 1M AgI Ag+ + I- (vì [H+] = 1,0 M). Nên phản ứng xảy ra: 2Ag + 2H+ → 2Ag+ + H2. Câu 5: (4 điểm) a. PTHH của phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Pin ngừng hoạt động: Gọi x là nồng độ của Ag+ giảm đi trong quá trình hoạt động Nồng độ Cu2+ tăng x/2 đơn vị Ta có: Viết phản ứng phân hủy khi nung phèn: MAl(SO4)2.nH2O MAl(SO4)2 + nH2O Phương trình phân li khi hòa tan phèn vào nước: MAl(SO4)2.nH2O M+ + Al3+ + 2SO42- + nH2O Phản ứng xảy ra khi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (viết dạng ion hoặc phân tử). Ba2+ + 2SO42 BaSO4 0,03 0,03 0,03 (mol) Ta có: Vậy số phân tử nước trong phèn: 12 phân tử M + 435 = M = 39 M là kali (K) Vậy CTPT của phèn là: KAl(SO4)2.12H2O a. Phương trình phản ứng (dạng ion hoặc phân tử) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O (1) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O (2) Từ (1) và (2) ta có: nhh khí A = = 0,5 mol Áp xuất trong bình được tính P = 2,464 (atm) b. nX(MX – 48) = 2,6666 MX > 48 (Vì nX > 0) Do đó X chỉ có thể là khí SO2 Thay = 64 g/mol vào (*) ta được: = 0,1 (mol) Do đó = 0,1.22,4 = 2,24 (lít) TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI – NINH THUẬN Câu 1: (4 điểm) Cho X, Y là hai phi kim, trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XYn: - X chiếm 15,0486% về khối lượng. - Tổng số proton là 100 - Tổng số nơtron là 106 Xác định tên hai nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron nguyên tử của chúng. Xác định công thức của hợp chất XYn. Cho các phản ứng hóa học sau: Tính nhiệt tạo thành 1 mol AlCl3 biết: - Nhiệt tạo thành của CO - Nhiệt tạo thành của CO2 Câu 2: (4 điểm) Cho phản ứng xảy ra ở 25℃: ∆H0 (kJ/mol) -393,5 0 -110,5 -241,8 ∆S0 (kJ/mol) 213,6 131 197,9 188,7 Tính ∆H0, ∆S0, ∆G0 của phản ứng và nhận xét phản ứng có tự xảy ra theo chiều thuận ở 25℃ không? Xác định nhiệt độ (0C) để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra (bỏ qua sự biến đổi của ∆H0, ∆S0 theo nhiệt độ) Câu 3: (4 điểm) Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp ion – elecctron và hoàn thành các phương trình phản ứng. K2Cr2O7 + ? + H2O → Cr(OH)3 + S + NH3 + KOH K2Cr2O7 + Na2SO3 + H2SO4 → ? + Na2SO4 +K2SO4 + H2O Tính pH của csc dung dịch sau: Dung dịch (X) gồm 2 axit HCl 0,001 M và CH3COOH 0,1M. Hòa tan 2,04 gam NaOH vào 1 lít dung dịch (X) thu được dunh dịch (Y) biết hằng số axit của CH3COOH là 1,8.10-5. Câu 4: (4 điểm) Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chát đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)2 , SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học. Câu 5: (4 điểm) Nung hỗn hợp gồm a gam bột sắt và b gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch H2SO4 0.9M loãng, dư thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 7, dung dịch C và còn lại 3,2 gam một chất rắn không tan. Sục toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 43,02 gam kết tủa. Tính các giá trị a,b. Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O2 dư thu được oxit kim loại. Hòa tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 29,4% thu được dung dịch muối sufat nồng độ 34,483%. Tìm công thức MS? TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI – NINH THUẬN Câu 1: Gọi ZX, Zy lần lượt là số proton của X và Y. Gọi NX, Ny lần lượt là số nơtron của X và Y. Ta có: ZX + n Zy = 100 và NX + nNy = 106 → AX + nAy = 206 (1) (2) Từ (1) và (2) → AX = ZX + NX (3) Mặt khác: 2 ZX - NX = 14 (4) Thay ZX và NX vào hệ thức trên ta được: n(NY – ZY) = 5 (5) Ngoài ra: 2 ZY – NY = 16 (6) (5) và (6) → ZY = 16 + 5/n Do ZY là số nguyên nên n =1 hoặc 5. Nếu n = 1 → ZY = 21 (Sc): loại. Nếu n = 5 → ZY = 17 (Cl): nhận. Và ZX = 15 (P) Cấu hình electron của P: Cấu hình electron của Cl: Công thức của hợp chất cần tìm là PCl5. Ta có các quá trình sau: Phương trình phản ứng: 2Al(r) + 3Cl2(k) → 2AlCl3 2∆H Ta có: 2∆H = + + + += -1389,45 kJ Vậy nhiệt tạo thành 1 mol AlCl3 là -694,725 kJ/mol Câu 2: a. ∆H0 của phản ứng = -110,5-241,8-(-393,5)=41,2 kJ/mol ∆S0 của phản ứng = (197,9+188,7)-(213,6+131)=42 J/mol ∆G0 của phản ứng = ∆H0 - T∆S0 = 41200 – 298.42 = 28684 J/mol > 0 Vậy phương tình không tự xảy ra theo chiều thuận 25℃ b) Phản ứng thuận xảy ra khi ∆G0 ∆H0/∆S0 T > 980,95K hay t > 707,95℃ a) Tại thời điểm cân bằng (1) mà (2) Từ (1) và (2) giải được = 0,336 atm và = 0,664 atm Hay %=33,6% và %=66,4% b) Ban đầu (mol) 1 Phản ứng x 2x Lúc cân bằng 1-x 2x Ta có: [46.2x + 92(1-x)]/(1+x) = 66,8 → x = 0,3772 hay 37,72% Câu 3: 1. Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp ion – electron và hoàn thành các phương trình phản ứng . K2Cr2O7 + 3(NH4)2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 6NH3 + 2KOH K2Cr2O7 + 3Na2SO3 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Na2SO4 +K2SO4 + 4H2O 2. a. Dung dịch (X) gồm 2 axit HCl 0,001 M và CH3COOH 0,1M. HCl → H+ + Cl- CM 0,001 0,001 0,001 CH3COOH H+ + CH3COO- CM 0,1 x x x Cân bằng 0,1 – x x x Giải sử: x << 0,1 → x2 + 0,001x – 1,8.10-6 = 0 Giải phương trình ta có x = 9,3.10-4 (M) [H+] = 10-3 + 9,3.10-4 = 1,93.10-3 (M) b. Hòa tan 2,04 gam NaOH vào 1 lít dung dịch (X) thu được dung dịch (Y) nNaOH = 0,051 mol; [NaOH] = 0,051M NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,001 0,001 0,001 NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O 0,05 0,05 0,05 Dung dịch (Y) gồm NaCl (0,001M); CH3COOH (0,05M); CH3COONa (0,05M) Phương trình điện li: CH3COONa → CH3COO + Na+ 0,05 0,05 0,05 CH3COOH CH3COO + H+ 0,05 x x x (0,05 – x) x+0,05 x Giả sử x << 0,05 pH = 4,75 Câu 4: (4 điểm) Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hóa chất cho vào ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm chứa các hóa chất nói trên. + Nếu ống nghiệm nào hóa chất làm phenolphtalein từ không màu chuyển màu hồng là NaOH. + Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2SO4. Nhỏ từ từ lần lượt vài giọt dung dịch có màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm còn lại. + Ống nghiệm làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và H2SO4. (Nhóm I) + Ống nghiệm không làm mất màu hồng là các dung dịch muối BaCl2 và Na2SO4 (Nhóm II). PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O Nhỏ vài giọt dung dịch của một dung dịch ở nhóm I vào hai ống nghiệm chứa dung dịch nhóm II +Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất đó là HCl. Chất còn lại của nhóm I là H2SO4. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm chứa hóa chất nhóm II - Nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dung dịch BaCl2. - Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì đó là hóa chất Na2SO4 . + Nếu thấy ống nghiệm nào có kết tủa ngay thì dung dịch ở nhóm I là hóa chất H2SO4, ống nghiệm gây kết tủa BaCl2, ống nghiệm còn lại không gây kết tủa chứa hóa chất Na2SO4 . Hóa chất còn lại ở nhóm I là HCl. PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 (kết tủa trắng) + 2HCl Các chất rắn có thể chọn: Các PTHH: 2Fe + 6 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10 H2SO4(đặc) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2Fe(OH)2 + 4 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 2FeS + 10 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O 2FeS2 + 14 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O 2Fe2SO4 + 2 H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O Câu 5: Fe + S → FeS (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (3) Chất rắn không tan là S H2 H2S 2 20 5 3 12 34 =14 H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3 (4) Ta có: Theo (1), (3) và (4) ta có S chưa phản ứng Vậy theo (1), (2), (3) và (4) ta có a = mFe = 0,48.56 = 26,88 gam b = mS = 0,28.32 = 8,96 gam Giả sử ta có 100 gam dd H2SO4 29,4% khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3 mol - Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On - Phản ứng: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O 0,3 mol Số mol M2On = số mol M2(SO4)n = 0,3/n (mol) hay MS là FeS TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO – BÌNH THUẬN Câu 1: (4 điểm) 1. Sự phân hủy phóng xạ của tuân theo phản ứng bậc 1. Nghiên cứu về sự phóng xạ của thori đioxit, người ta biết chu kì bán hủy của là 1,39.1010 năm. Hãy tính số hạt α bị bức xạ trong 1 giây cho 1 gam thori đioxit tinh khiết. Cho tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; hằng số Avogađro NA = 6,022.1023 mol-1. 2. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. a. Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử. b. Ở điều kiện thường XH3 là chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X. 3. Hãy tính tỉ số cho trường hợp là lập phương tâm khối và lập phương tâm diện với giả thiết rằng bán kính cation và anion trong tinh thể tiếp giáp nhau. Cho = 0,65 Å ; = 1,45 Å ; = 1,67 Å; = 2,19 Å; Dựa vào tỉ số hãy cho biết dạng tinh thể của MgO và CsI. Câu 2: (4 điểm) 1. Cho phản ứng: Nồng độ ban đầu của hai chất phản ứng bằng nhau. Để một nửa lượng ban đầu các chất phản ứng chuyển thành sản phẩm ở 32℃ cần 906 phút. a. Tính thời gian để một nữa lượng ban đầu các chất phản ứng chuyển thành sản phẩm ở 60℃ biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2,83. b. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng. c. Tính hằng số tốc độ k ở hai nhiệt độ trên, biết rằng phản ứng là bậc 2 (bậc 1 đối với mỗi chất) và nồng độ ban đầu của mỗi chất đều bằng nhau 0,050 M. 2. Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH4(k) vaf C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol. Tính entanpi tiêu chuẩn của C4H10(k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng hoa của than chì và năng lượng liên kết H–H lần lượt bằng 710,6 và -431,65 kJ/mol. 3. Cho cân bằng dị thể sau: C(k) + H2O CO(k) + H2(k) - Tại 1000K, KP = 4,1 a) Tính độ chuyển hóa (α) khi ban dầu người ta cho vào 1 bình phản ứng dung dịch 10 lít một hỗn hợp gồm 24 gam C và 54 gam H2O. Nhiệt độ trong bình phản ứng là 1000K. b) Nếu tăng thể tích bình lên 100 lít. Xác định thành phần của các khí ở trong bình sau phản ứng. Tại 1000K. Các phản ứng trong phương trình phản ứng được coi là lý tưởng. Câu 3: (4 điểm) 1. Cho các dung dịch sau: NaH2PO4 0,01 (A); Na2HPO4 0,01M (B); HCl 0,01M (C) a. Trình bày vắn tắt cách xác định pH của các dung dịch và cho biết chất chỉ thị nào sau đây tốt nhất sử dụng để phân biệt các dung dịch đó. Nêu rõ hiện tượng xảy ra? (1) Metyl dacam (khoảng chuyển màu từ 3,1 – 4,4: pH 4,4 màu vàng) (2) Metyl đỏ (khoảng chuyển màu từ 4,4 – 6,2: pH 6,2 màu vàng) (3) Quỳ (khoảng chuyển màu từ 5,0 – 8,0: pH 8,0 màu xanh) (4) Phenolphtalein (khoảng chuyển màu từ 8,2 – 10,0 : pH 10 màu đỏ) b. Nhỏ từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 0,03M vào V lít dung dịch H3PO4 0,02M có thêm vài giọt quỳ tím, thu được dung dịch X. Viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Cho biết H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; pKw = 14; 2. Tích số tan của CaF2 là 3,4.10-11, hằng số phân li HF là 7,4.10-4. Tính độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH=3,3. 3. Dung dịch A chứa NH3 0,2M; Na2C2O4 0,1M; Na2SO4 0,08M. a. Tính pH của dung dịch A. b. Thêm dần CaCl2 vào dung dịch A vào 10ml dung dịch A đến C = 0,18M. Tính [C2O42-], [SO42-], [Ca2+]? (Coi như thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể) Cho pKa: NH4+ (9,24); HSO4- (2,00); H2C2O4 (1,25;4,27) pKs: CaSO4 (4,26); CaC2O4 (8,75); 10-12,6 Câu 4: (4 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn FenOm trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được dung dịch A1, khí B. Cho B vào dung dịch KMnO4 được dung dịch A2. Cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C1. Trộn C1 với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao được hỗn hợp C2 gồm 2 oxit, trong đó FexOy. Hòa tan hoàn toàn C2 trong dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử theo phương háp thăng bằng ion – electron. 2. Dung dịch H2O2 3% được dùng để sát trùng trong y học, trạng thái bền của nó so sánh với O2 và H2O theo giãn đồ sau: a. Hãy so sánh độ bền giữa các dạng oxi hóa – khử và từ đó cho biết cần lưu ý gì khi sử dụng dung dịch H2O2. b. Tính và Câu 5: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau: X1 + X2 + X3 → CuSO4 + Na2SO4 + NO + K2SO4 + H2O S + NaOH (đặc nóng) → HClO3 + FeSO4 + H2SO4 → Cl2 + Br2 + H2O → Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I2 vào dung dịch NaOH laoxng thu được dung dịch B (các thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ phòng). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho nhận xét. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl2, dung dịch Br2, H2O2 vào dung dịch A (không có Cl2 dư). Hòa tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Mặt khác, hòa tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10 Mvào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng. TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO – BÌNH THUẬN Câu 1: (4 điểm) Vì thori phân hủy phóng xạ theo phản ứng bậc 1 nên chu kỳ bán hủy được tính theo biểu thức: hay Vậy hằng số tốc độ Trong 264 gam ThO2 tinh khiết chưa 6,022.1022 hạt . Vậy trong 1 gam ThO2 tinh khiết chứa: hạt . Tốc độ phân hủy của Th (trong ThO2) được biểu diễn bằng biểu thức: Do vậy số hạt α bị bức xạ trong 1 giây bởi 1 gam thori đioxit tinh khiết sẽ là: Nghĩa là có hạt α bị bức xạ trong 1 giây. 2.a. Với hợp chất hidro có dạng XH3 nên X thuộc nhóm IIIA hoặc nhóm VA. TH1: X thuộc nhóm IIIA, ta có sụ phân bố e theo obitan: ↑↓ ↑ Vậy e cuối cùng có: 1=1, m=-1, ms = +1/2. Mà n + 1 + m + ms =4,5 → n = 4 Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d104s24p1 (Ga) TH2: X thuộc nhóm VA, ta có sụ phân bố e theo obitan: ↑↓ ↑ ↑ ↑ Vậy e cuối cùng có: 1=1, m=1, ms = +1/2. Mà n + 1 + m + ms =4,5 → n = 2 Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p3 (N) b. Ở điều kiện thường XH3 là chất khí nên nguyên tố phù hợp là Nitơ. N H H H Công thức cấu tạo các hợp chất: Nguyên tử N có trạng thái lai hoá sp3. Oxit cao nhất: N O O O N O O Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp2. Hidroxit với hóa trị cao nhất: H O N O O Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp2. 3. Mạng lập phương tâm khối (a) Mạng lập phương tâm diện (b) * Theo hình vẽ mạng lập phương tâm khối (a) ta có: Mặt khác muốn đạt được sự cực tiểu về năng lượng thì phải có điều kiện: * Theo hình vẽ mạng lập phương tâm diện (b) ta có: Mặt khác muốn đạt được sự cực tiểu về năng lượng thì phải có điều kiện: Dựa vào tỉ số ở (1) và (2) ta lập được tỉ số tương ứng từ thực nghiệm: Đối với MgO: MgO có mạng lập phương tâm diện. Đối với CsI: CsI có mạng lập phương tâm khối. Câu 2: (4 điểm) a. Áp đụng công thức: Mặt khác: b. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng: Tính hằng số tốc độ phản ứng: (ở 320C) 2.* (1) Cthan chì + 2H2(k) → CH4(k) (2) Cthan chì → C(k) (3) H2(k) → 2H(k) Lấy (1) – [(2) + 2.(3)] ta được: C(k) + 4H(k) → CH4(k) Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C – H là: *(4) 2Cthan chì + 3H2 → C2H6(k) Lấy (4) – [2.(2) + 3.(3)] ta được: 2C(k) + 6H(k) → C2H6(k) Coi EC – H trong CH4 và C2H6 như nhau thì: EC – C = -2800,75 – 6(-412,175)=-327,7 (kJ/mol) *Coi EC – H ; EC – C trong các chất CH4 và C2H6, C4H10 đều như nhau thì: *(5) 4C(k) + 10H(k) → C4H10(k) Lấy (2).4 + (3).5 + (5) ta được: 4Cthan chì + 5H2(k) → C4H10(k) * Kết quả thu được chỉ là gần đúng do đã coi ELK(C – H) ; E LK(C – C) trong mọi trường hợp là như nhau. Và vì vậy sẽ không tính rõ của các đồng phân khác nhau. 3. a) Ta có C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k) Kp = 4,1 Ban đầu: 24,6 Cân bằng: 24,6 – x x x Ta có: Độ chuyển hóa b) Tăng thể tích bình lên 100 lít C(k) + H2O(k) → CO(k) + H2(k) Ban đầu: 3mol Cân bằng 3- x x x Khi tăng lên 100 lít, cân bằng đã bị phá vỡ Số mol khí trong bình: Câu 3: (4 điểm) a. Dung dịch A: Dung dịch B: Dung dịch C: [H+] = 0,01M pHC = 2 Chất chỉ thị hợp nhất là metyl đỏ, khi đó: du dịch C có màu đỏ; dung dịch A có màu da cam; dung dịch B có màu vàng. b. Nồng độ ban đầu của NaOH 0,015M; H3PO4 0,01M Phản ứng xảy ra: H3PO4 + OH → H2PO4- + H2O 0,01 0,015 0,015 0,01 H2PO4- + OH → H2PO42- + H2O 0,01 0,005 5.10-3 - 5.10-3 Dung dịch thu được là một dung dịch đệm có dạng axit và bazơ liên hợp cùng nồng độ mol. Do đó: pHX = pKa2 = 7,21. Hiện tượng: dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu tím. 2. Gọi độ tan của CaF2 trong dung dịch axit là s(M). Ta có: Ta có: Thay Ka, [H+] = 10-3.3 → s = 2,88.10-4M 3. a. Xét các cân bằng: Do Kb >> Kb1 >> Kb2, Kb’ nên cân bằng (1) là chủ yếu C 0,2 [] 0,2-x x x pH = 11,27. b. Dung dịch A: NH3 (0,2M); C2O42- (0,1M); SO42- (0,08M) Xét điều kiện hình thành kết tủa: Muốn có ↓CaSO4: Muốn có ↓CaC2O4: Vậy ↓CaC2O4 xuất hiện trước. Các phản ứng xảy ra: 0,18 0,1 Còn 0,08 - 0,08 0,08 Còn - - TPGH: CaC2O4 , CaSO4 , NH3 (0,2M) So sánh Ks1, >> Ks2 Cân bằng (1’) và (2’) là chủ yếu. Cân phần (1’) đó xét ở phần a: pH = 11,27 Xét cân bằng (2’): S S Các quá trình phụ: (4’) Kb’ = 10-12 (5’) Do môi trường bazơ (pH = 11,27) nên có thể bỏ qua cân bằng nhận proton của (cân bằng (5’)) Vậy S = [] Và S = [Ca2+] + [CaOH+] = [Ca2+].(1 + *β . [H+]-1 ) Vậy Ks1 = [Ca2+].[SO42-] Thay [H+] = 1011,27, *β , Ks1 ta tính được S = 7,6.10-3 Kết quả: [SO42-] = S = 7,6.10-3 ; [Ca2+] = 7,25.10-3 [C2O42-] Câu 4: (4 điểm) 4.1 a. 2FenOm + (6n – 2m) H2SO4đ → nFe2(SO4)3 + (3n – 2m)SO2 + (6n – 2m) H2O (1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (4) 3xFe2O3 + (6x – 4y) Al 6FexOy + (3x – 2y) Al2O3 (5) Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O (6) 3FexOy + (12x – 2y) HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x – 2y)NO + (6x – y)H2O (7) b. Phương trình (1): 2 . FenOm + 2mH+ → nFe3+ + (3n – 2m)e + mH2O (3n – 2m) + 2e + 4H+ → SO2 + 2H2O 2FenOm + (12m – 4) H+ + (3n – 2m) → 2nFe3+ + (3n – 2m) SO2 + (6n – 2m) H2O Phương trình (2): 5. SO2 + 2H2O → + 2e + 4H+ 2. + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O 5SO2 + 2 + 2H2O → 5 + 2 Mn2+ + 4H+ Phương trình (8): 3. FexOy + 2yH+ → xFe3+ + (3x – 2y)e + yH2O (3x – 2y) + 3e + 4H+ → NO + 2H2O 3FexOy + (12x – 2y) H+ + (3x – 2y) → 3x Fe3+ + (3x – 2y)NO + (6x – y) H2O 4.2. a. Vì nên tính oxi hóa H2O2 mạnh hơn O2 và tính khử H2O2 mạnh hơn H2O Phản ứng tự xảy ra: 2H2O2 → O2 +2H20 E0 = 1,77 – 0,68 = +1,09V K = 1036,95 (lớn) Vậy H2O2 là dạng kém bền so với 2 dạng O2 và H2O *Lưu ý: Khi sử dụng xong phải đậy nắp ngay b. Tính K = K1 . K2 + Tính : (4) K4 = K1 (KW)4 Câu 5: (4 điểm) 3Cu + 2NaNO3 + 8KHSO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4K2SO4 + 4H2O 3S + 6NaOH (đặc) 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O HClO3 + 6FeSO4 + 3H2SO4 → HCl + 3Fe2(SO4)3 + 3H2O Cl2 + Br2 + H2O → HCl + HBrO3 a. Ở nhiệt độ thường: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 6NaOH + 3I2 → 5NaI + NaIO3 +3H2O Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng: Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nóng, ion IO- phân hủy ở tất cả các nhiệt độ. b. Các phương trình hóa học: Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học: Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thaots ra và ding dcihj từ không màu chuyển sang màu vàng nâu: 2FeCl2 + 2NaClO + 4HCl → 2FeCl3 + Cl2 + 2NaCl + 2H2O Khi trong dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu: Br2 + 5NaClO + H2O → 2HBrO3 + 5NaCl Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra: H2O2 + NaClO → H2O + O2 + NaCl 5.3.a FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) 2FeCl3 + 2H2O + SO2 → 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl (3) 5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4H2O (4) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (5) (Lượng HCl dùng để hòa tan quặng không được cho quá dư, chỉ đủ để làm môi trường cho phản ứng (4)) b. Từ (1) và (4) ta có: nFeO (trong 1,2180 gam mẫu)= → nFeO (trong 0,8120 gam mẫu)= → mFeO (trong 0,8120 gam mẫu) Và (trong 0,8120 gam mẫu) (trong 0,8120 gam mẫu) Tương tự, từ (3) và (5) ta có: Trong đó: (trong 0,8120 gam mẫu) (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10-3 (mol) Với = nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2. (trong 0,8120 gam mẫu) (trong 0,8120 gam mẫu) + 2. (trong 0,8120 gam mẫu) Vậy: TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU – ĐĂL LAWK Câu 1: (4 điểm) 1. Cho các phân tử XeF2, XeF4, XeOF4. a. Viết công thức cấu tạo Li – uy (Lewis) cho từng phân tử. b. Dự đoán cấu trúc hình học của các phân tử đó. c. Hãy cho biết kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử trên. 2. Cho kim loại A tồn tại ở cả 2 dạng lập phương tâm khối và lập phương tâm diện. Khi A tồn tại ở dạng lập phương tâm khối thì khối lượng riêng của A là 15g/cm3. Hãy tính khối lượng riêng của A ở dạng lập phương tâm diện. Cho rằng bán kính của A như nhau trong cả 2 loại tinh thể. 3. Một trong các chuổi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với và kết thúc bằng đồng vị bền . a. Tính số phân hủy của α và ᵦ xảy ra trong toàn chuổi. b. Tính năng lượng được giải phóng trong toàn chuỗi. c. Trong một mẫu đá chứa 13,33µg và 3,09µg . Tính tuổi của mẫu đá, biết t1/2=4,51.109 năm. Biết: 1u = 931,5 MeV/c2. Câu 2: (4 điểm) 1. Tính nhiệt tạo thành FeCl2 (rắn) biết: Fe(r) + 2HCl (dd) → FeCl2 (dd) + H2 (k) ∆ H1 = -21,00 Kcal FeCl2 (r) + H2O → FeCl2 (dd) ∆ H2 = -19,5 Kcal HCl (k) + H2O → HCl (dd) ∆ H3 = -17,5 Kcal H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (k) ∆ H4 = -44,48 Kcal Ký hiệu (r): rắn; (k): Khí; (dd): dung dịch 2. Trong bình kín ở nhiệt độ T, áp suất 2 atm có cân bằng sau: (1) Giả thiết các khí đều là khí lí tưởng. a. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa hằng sô cân băng Kp với độ chuyển hóa α và áp suất chung P. b. Xác định Kp, KC, Kx và ∆G0 của phản ứng (1) ở 3500C
Tài liệu đính kèm: