Bí kiếp học môn hóa o___O O___o 1.Bảng tuần hoàn: a) KL kiềm: K, Na, Ca, Ba, Li = Khi nào cần bán li b) KL có hidroxit lưỡng tính: o Sn, Zn, Al, Pb, Cr, Be = sinh nhật, Kẽm, ăn lắm, phở bò, có, bia o Al, Zn, Cu(II), Be, Cr, Sn, Pb = Áo záp đồng bé cầm xuống phố c) Độ âm điện theo L.C.Allen: d) F (4.193) > O (3.610) > N (3.066) > Cl (2.869) > S (2.589) > C (2.544) > H (2.300) => Phải ôm nàng cho sát chứ hả! e) Phi kim quan trọng nhất: C,H,O,N,S,P =>Chọn Sư Phạm. f) Nhóm: o IA: H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Hai li này không rót cà phê Hồn lính nào không rượu cà phê Hồi lúc nàng không rời cảng Pháp Hừ! lâu nay không rảnh coi film ... Hát lên nào ka rộn-ràng cùng phố o IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra Bánh mì cắn sao bể răng Bánh mì chấm sữa bỏ rau Bẻ măng cụt suốt bữa rằm Bình minh chim sẻ bay ra Bé mất ca sợ ba rầy Banh miệng cá sấu bẻ răng Bé mang cam sành bánh rán Bé mang cá sang bà rán o IIIA: B, Al, Ga, In, Tl Ba, anh lấy , gà , trong , tủ lạnh Bò, ăn lầm, gà, ở(in), Thái Lan Bạn (bố) ăn gà ít thôi o IVA: C, Si, Ge, Sn, Pb Chú, Sỉ, gọi em, sang nhậu, phở bò Cô siu ghen sang phố Ca sĩ ghét sợi phở o VA: N, P, As, Sb, Bi Nhật, Pháp, Anh, Séc, Bỉ Nó phải ăn sạch bách Người Pháp ăn sạch bát o VIA: O, S, Se, Te, Po Ông sớm sẽ thành phật Ông Sơ sợ thịt Pò o VIIA: F, Cl, Br, I, At Fải cho bạn ít áo Fiền con bé ít ăn Fải chi bé iu anh o VIIIA: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn Hè này anh không xem rối Hình nàng anh không xé rách Hãy né anh kéo xe rác Hãy nhớ anh khi xa rồi Hằng Nga ăn khúc xương rồng o IIIB: Sc, Y, La, Ac Sợ yêu lầm anh o IVB: Ti, Zr, Hf, Rf Tim Zidan héo rụi o VB: V, Nb, Ta, Db Vẫn như ta đây Về nhà thăm dì o VIB:Cr, Mo, W Cố mà quên o VIIB: Mn, Tc, Re Mảnh tình rơi o VIIIB: Fe, Ru, Os, Co, Rh, Ir, Ni, Pd, Pt Fải rủ ổng cố rắng iu nhiều Pà Péo g) Chu kì: o 2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne Làng bé bự có nhà ông Flo nè Làm bạn, bố chấp nhận, ông phàn nàn Liên bế bò con nhờ ông pha nước Lắm bè bạn cho nên ông phải nhậu o 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar Nàng may áo sịn phóng sang chỗ anh Nàng mang áo sang phố sửa cho anh Ngắm em anh sợ phát súng của ai o 4: K, Ca, Sc, Ti, V, Cr, Mn; Fe, Co, Ni, Cu, Zn// Ga, Ge, As, Se, Br, Kr Khi càng sang thì vàng càng muốn; phải có nụ cười duyên // Già ghét ăn sợi bò kho Không có súng ta vào cầm mảnh sắt chém nó cụt zò gãy gối anh sẽ bị kòng o 6: Cs, Ba, La, Hf, Ta, W, Re... Có bà lão hai tai wá rè ...Tl, Pb, Bi, Po, At, Rn Thái-lan, phở-bò, bị, phở-ống, ăn, rồi. 2Z chẳn => M = 2Z+1 2Z lẻ => M = 2Z (giữ nguyên) h) Gần hết BTH: o Hồi hè Li bể bởi cô ném ông phải né Nàng may áo sang phố sẽ cho anh Khi cần sắm ti vi có màu “sắc” công nghệ cũ // Giò gà gô ăn sẽ bị khùng o Liễu bên bờ che ngang ôm phấn nắng (ck2) Nàng may áo sau phòng sát cạnh ao (ck3) o Hân hạnh Làm bè bạn cùng người ở fương Nam Nếu mà anh sống phải sống cùng anh (Nay mai anh sẽ phải sống cùng ai) Khi chết sẽ tìm về cõi mơ (Khi cần, sẽ tìm về cùng mẹ sắt) o Hoàng hôn lặn bóng buổi chiều Nắng oi phía núi nhạt màu ánh siêu Phong sương còn ám khói chiều Sao tinh vân cũng muôn phương chiếu nhòa. o Hoàng hôn lặn bờ bắc Chợt nhớ ở phương nam Nắng mai ánh sương phủ Song cửa ai không cài Sáo trúc vang cửa mộng Phải chăng người cùng duyên Giá giờ anh sẽ biêt Khi rời sương yên giấc Như muôn tuyết rơi rơi Bóng ai còn in sâu 2.Dãy hoạt động hóa học: K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu 3.Dãy điện hóa a) Li+/Li, K+/K, Ba2+/Ba, Ca2+/Ca, Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Mn2+/Mn, Zn2+/Zn, Cr3+/Cr, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Sn2+/Sn, Pb2+/Pb, H+/H, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Hg+/Hg, Ag+/Ag, Hg2+/Hg, Pt2+/Pt, Au3+/Au Lúc khó bảo cô (con) nàng may áo màu giáp có sắt-2 nhớ sang phố hỏi cô sắt-3-tháng-2 hang-1 bạc hang-2 pha vàng 4.Thứ tự mức năng lượng AO 1s,2s,2p,3s,3p,4s,3d,4p,5s,4d,5p,6s, ...: sò sống, phải sống, phải sống, đều phải sống, đều phải sống 1s,2s,2p,3s,3p,4s,3d,4p,5s,4d,5p,6s,4f ...: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn , đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn 5.Luật biến đổi tính chất nguyên tố: R, Kloại, Bazơ: Rồi khi buồn I1, ĐAĐ, Pkim, Axit: Ít đi phơi áo 6.Danh pháp hóa hữu cơ: o Met, et, pro, but, pent, hex, hept, oct, non, dec Mẹ em phải bón phân hóa học ở ngoài đồng Mẹ em phải bưng phở hì hụp ở ngoài đường Mắt em phai buồn phút hoàng hôn ở nơi đó Mắt em phai bụi phấn, hoàng hôn ở nơi đâu Mê em Phượng bị Phượng hất hủi ôi nhớ đời Mê em phải bỏ pê học hành ôi người đẹp Mê em phải buồn phiền hốc hác ốm nặng đi Mỗi em phải biết phòng hóa học ở nơi đâu o Dãy đồng đẳng của metan: Mê đầu (met-1) Ét 2 (et-2), bu 4 (but-4), prồ 3 (pro-3) Pen 5 (pent-5), héx 6 (hex-6), 7 là heptan Thứ 8 tên gọi octan Nonan thứ 9, đềcan thứ 10 (dec-10) 7.Nhóm chức hữu cơ o Đồng đẳng càng dễ hỡi ai Cấu tạo ấy, CH2 thêm vào. o Phân gốc tính chất ra sao? Liên kết có phản ứng nào xảy ra Phản ứng thế thật khéo là Hn + liên kết đơn ta mới “ừ” Đôi ba liên kết thật hư Tác nhân cộng chẳng chần chừ cộng ngay Xòe bàn tay, đếm ngón tay Vừa thế vừa cộng đây này gốc thơm. o Nhóm định chất thật lắm thay -OH là rượu,-O này ete -COO- đúng este -COOH về phe chất nào? Acid dễ nhớ làm sao! Nhóm -CO- lại gắn vào xeton Đặc biệt hãy nhớ phenol Phenyl (C6H5) gắn với gốc ol diệu kỳ Andehit-carbonyl Amin chất ấy hãy nhìn nitro(-N-) Hóa hữu cơ ơi hóa hữu cơ 8.Các axit no, đơn chức: HCOOH: axit fomic CH3 - COOH: axit axetic CH3 - CH2 - COOH: axit propionic CH3 - [CH2]2 - COOH: axit butyric CH3 - [CH2]3 - COOH: axit valeric CH3 - [CH2]4 - COOH: axit caproic CH3 - [CH2]5 - COOH: axit enantoic => Phải anh Phong bán vịt của em * Các axit no, nhị chức: HOOC - COOH: axit oxalic HOOC - CH2 - COOH: axit malonic HOOC - [CH2]2 - COOH: axit succinic HOOC - [CH2]3 - COOH: axit glutaric HOOC - [CH2]4 - COOH: axit adipic +Ôm mộng sống gần anh +Ông mua sườn gởi anh * Các axit béo: C15H31 - COOH: axit Panmitic C17H35 - COOH: axit Stearic C17H33 - COOH: axit Oleic C17H31 - COOH: axit Linoleic C17H29 - COOH: axit Linolenic => Phố sáng ôi lạnh lẽo 9.Tính khử của saccarit: Phong lưu bất phúc, vô sắc hữu mang => lưu=Glu: khử, phúc=Fruc: không khử (nhưng trong AgNO3/NH3 thì Fruc khử do biến thành Glu), sắc=Sac: không khử, mang=Man: khử 10. Bài thơ amino axit Khi viết công thức thì ta thêm phần khác nhau có mặt trong bài thơ vào phần cứng là – CH(NH2)COOH sẽ được công thức như tên gọi Thêm (hid)rô sẽ được gly (glyxin) CH3 – nữa là dì ala (alanin) C3 có nhánh là Val(Valin) H5C6- nữa là phela(phenylalanin) 4C,amino là... ...lysin cao lớn để mà dương oai Cuối cùng thêm chị C2 Cộng bác axit là ngài glu(axit glutamic) 11. Natri : Để anh kể em nghe Chuyện một kim loại kiềm Đã làm nên muối biển Biển mặn mòi tình thâm Natri đã thành tên 23 là khối lượng Mềm, trắng, nhẹ hơn nước Phổ biến trong tự nhiên Là một kim loại kiềm Nên hoạt động mãnh liệt Em ơi, khó tìm kiếm Natri đơn chất đâu! Xút ăn da không màu Oxit trắng đễ tạo Halogen chẳng khác Phi kim tác dụng ngay Và nhớ nhé điều này Từ khí trơ ra đấy Natri thật dễ tính Tạo nên muối đều tan Hợp chất nhiều vô vàn Quan trọng trong cuộc sống. 12. Tính chất của nitơ: +Không mùi cũng chặng vị gì, Sự sống không được duy trì trong em. +Nhà em ở chu kì hai, Có năm điện tử lớp ngoài bao che. +Mùa đông rồi đến mùa hè, Nhớ ô thứ bảy anh về thăm em. +Tuổi em mười bốn xuân xanh, Nghĩ chi tới chuyện ái ân làm gì. 13. Tính tan: +Loại muối tan tất cả Bất kể kim loại nào Nitrat, acetat Ôi! Kì lạ làm sao. Những muối hầu hết tan Là clorua, sulfat Trừ bạc, chì clorua Chì, Bari sulfat. Những muối không hòa tan Carbonat, photphat Anh sulfit, sulfur Chú ý chớ có đùa Trừ kiềm, amoni. Mọi khi đều tan hết! +Bazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì. Ít tan là cái Canxi Magiê cũng chẵng điện ly dễ dàng Muối kim loại I đều tan Cũng như Nitrat và "nàng" hữu cơ Muốn nhớ thì phải làm thơ! Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi, Kim loại I, ta biết rồi, Những kim loại khác ta "moi" ra tìm Photphat vào nước "đứng im" (Trừ kim loại I) Sunfat một số "im lìm trơ trơ" : Bari, chì với ếch-rờ (Sr: Stronti) Ít tan gồm bạc, "chàng khờ" Canxi, Còn muối Clo - rua thì Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (Giống muối Br-, I-) Muối khác thì nhớ dễ dàng: SO3 đó chẳng tan chút nào ! (Trừ KL I, giống muối CO3) Thế còn gốc ếch (S) thì sao? Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan Trừ đồng, thiết, bạc, mangan, Thủy ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì Đến đây thì đã đủ thi, Thôi thì chúc bạn trường nào cũng vô! 14. Khử nhường, O lấy; Bị gì sự nấy (Ch.khử: bị oxi hóa; Ch.o.h: bị khử) 15. Katot xảy ra sự khử do có chữ k 16. N.độ mol on mắm bằng 10 con dòi trên mắm. : còn mẹ nhớ chia vợ 17. Phương trình Cla-pê-rôn & Men-đê-lê-ép: PV=nRT: Phóng viên là người rất tốt. 18. Nguyên tử khối: o Anh hydro là một (1) Mười hai (12) cột carbon Nitro mười bốn (14) tròn Oxi mỏi mòn mười sáu (16) Natri hay láu táu Nhảy tót lên hai ba (23) Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi đành hai bốn (24) Hai bảy (27) nhôm la lớn Lưu huỳnh giành ba hai (32) Khác người thật là tài Clo ba lăm rưỡi (35,5) Kali thích ba chín (39) Canxi tiếp bốn mươi (40) Năm lăm (55) mangan cười Sắt đây rồi năm sáu (56) Sáu tư (64) đồng nổi cáu Bởi kém kẽm sáu lăm (65) Tám mươi (80) Brom nằm Xa bạc trăm lẻ tám (108) Bari lòng buồn chán Một ba bảy (137) ích chi Kém người ta còn gì Hai lẻ bảy (207) bác chì Thủy ngân hai lẻ một (201) o Hai ba natri Na = 23 Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng K = 39 Khi nhắc đến vàng Một trăm chín bảy Au = 197 Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi O = 16 Còn bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám Ag = 108 Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì Fe = 56 Nghĩ tới beri Nhớ ngay là chín Be = 9 Gấp ba lần chín Là của anh nhôm Al = 27 Còn của crôm Là năm hai đó Cr = 52 Của đồng đã rõ Là sáu mươi tư Cu = 64 Photpho không dư Là ba mươi mốt P = 31 Hai trăm lẻ một Là của thủy ngân Hg = 201 Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn N = 14 Hai lần mười bốn Silic phi kim Si = 28 Canxi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn Ca = 40 Mangan vừa vặn Con số năm lăm Mn = 55 Ba lăm phẩy năm Clo chất khí Cl = 35,5 Phải nhớ cho kĩ Kẽm là sáu lăm Zn = 65 Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ S = 32 Chẳng có gì khó Cacbon mười hai C = 12 Bari hơi dài Một trăm ba bảy Ba = 137 Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Là hiđrô một H = 1 Còn cậu iôt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy I = 127 Nếu hai lẻ bảy Lại của anh chì Pb = 207 Brom nhớ ghi Tám mươi đã tỏ Br = 80 Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư Mg = 24 Chẳng phải chần chừ Flo mười chín F = 19 o Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 rôm (Crom) chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ (55) so đo Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng mươi sáu lập nền có dư Đồng sáu bốn Kẽm sáu lăm Brom tám chục cái tâm riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai (112) Thiếc trăm mười chín (119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng dời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim trăm chín lăm (195) Vàng một chín bảy (197) tiếng tăm chẳng vừa Thủy ngân 2 bách 1 thêm không thừa (201) Chì 2 linh 7 (207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình (209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hành 19. Bài thơ hóa trị: o Kali (K), iốt (I), hidrô (H) Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg) Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn ! Này nhôm (Al) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cácbon (C), silic(Si) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền II, III ta phải nhớ liền nhau thôi Lại gặp nitơ (N) khổ rồi I , II , III , IV khi thời lên V Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên IV khi thì VI luôn Phốt pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng. o Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C), silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo, Iot lung tung II, III, V, VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Tài liệu đính kèm: