Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4232Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
GV Bs: Bùi Thị Hoa Mai- THPT Trần Văn Bảo
Củng cố lí thuyết
Nhận định nào sau đây không đúng về Al?
A. Al có tính khử mạnh nhưng yếu hơn Na và Mg.
B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, ô số 13 trong bảng tuần hoàn. 
C. Al dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu.
D. Al dễ nhường 3 electron hoá trị nên thường có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.
Ion Al3+ bị khử trong trường hợp 
	A. Điện phân Al2O3 nóng chảy.	 B. Điện phân dd AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn.
	C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.	D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
	A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.	B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
	C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA.	D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.
Chọn câu không đúng
	A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
	B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
	C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
	D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
	A. H2SO4 đặc nguội.	B. NaOH.	C. HCl đặC.	D. amoniaC.
Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
	A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.	B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.	D. Al tác dụng với CuO nung nóng.	
Chỉ dùng nước có thể phân biệt được những chất rắn mất nhãn nào dưới đây:
A. Al; Al2O3; Fe2O3; MgO.	C. Na2O; Al2O3; CuO; Al
B. ZnO; CuO; FeO; Al2O3.	D. Al; Zn; Ag; Cu.
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Mg, Al2O3, Al.	B. Fe, Al2O3, Mg. 	C. Zn, Al2O3, Al.	D. Mg, K, Na.	
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. 	B. PbO, K2O, SnO. 	
C. Fe3O4, SnO, BaO. 	D. FeO, CuO, Cr2O3.	
Trong các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do. 
(2) Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,
(4) Những axit H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội đã oxi hoá bề mặt kim loại Al tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho Al thụ động.
Số phát biểu đúng là
A. 4. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 3.
Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng chỉ tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3. Tổng các hệ số là số nguyên tối giản nhất trong phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:
	A. 74	B. 58.	C. 76	D. 68
13..Dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?	
A. ZnO, Ca(OH)2, KHCO3.	B. Al2O3, Al(OH)3, KHCO3.
C. Al2O3, Al(OH)3, K2CO3.	D. ZnO, Zn(OH)2, K2CO3.
14.Dãy chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 (loãng) và NaOH ?
A. Al, Al2O3, Na2CO3 	B. Al2O3, Al, NaHCO3
C. Al2O3, Al(OH)3, CaCO3 	D. NaHCO3, Al2O3, Fe2O3
15..Cho các chất: Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3. Các chất lưỡng tính là:
A. Al, Al2O3, Al(OH)3 	B. Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3
C. Al2O3, Al(OH)3 	 	D. Al2O3, Al(OH)3, (NH4)2CO3
16. Phèn chua có công thức nào sau:
 	A. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O 	 B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 	D. tất cả đều đúng.
17. Quặng nhôm (nguyên liệu chính) được dùng trong sản xuất nhôm là
A. Boxit Al2O3.2H2O.	B. Criolit Na3AlF6 (hay 3NaF.AlF3)
C. Aluminosilicat (Kaolin) Al2O3.2SiO2.2H2O	D. Mica K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
18.Muốn điều chế Al có thể : 
A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ 	B. Điện phân dung dịch Al2O3 nóng chảy với điện cực trơ
C. Cho lá Fe vào dung dịch AlCl3	D. Nhiệt phân Al2O3. 
19.Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 người ta lần lượt:
 	A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư)	 
B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư)
 	C. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. 
D. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng
20.Vai trò của criolit trong sản xuất nhôm:
(1) giảm nhiệt độ nóng chảy(2) tăng khả năng dẫn điện (3) tạo xỉ ngăn cản Al tiếp xúc với oxi
A. (1) và (2) 	B. (2) và (3) C. (1) và (3) 	D. (1), (2) và (3)	
21.Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất:
A. Dung dịch KOH; NaOH	B. Dung dịch HCl; H2SO4
C. Dung dịch loãng HNO3; H2SO4	 D. Dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc
22.Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Al(OH)3. 	B. Fe(OH)3. 	C. K2CO3. 	D. BaCO3
23.Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng trong các thí nghiệm sau:
1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. 
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. 	B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 	D. không có kết tủa, có khí bay lên.
2. Thổi từ từ NH3 cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
A. Không có hiện tượng xảy ra vì NH3 là bazơ yếuB. Có kết tủa trắng keo nhưng không tan lại khi NH3 dư
C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan lại.D. Cót tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư.
3. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
A. Không có hiện tượng xảy ra vì CO2 là axit yếu.B. Có kết tủa keo nhưng không tan lại khi CO2 dư.
C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan lại.D. Có kết tủa trắng keo, sau đó kt tan khi CO dư.
4. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat
A. Không có hiện tượng xảy ra vì không tạo nên kết tủa.B. Có kết tủa keo nhưng không tan lại khi HCl dư.
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan lại.D. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan khi HCl dư.
24.Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?
	A. Cho ddHCl dư vào dd natri aluminat	B. Thổi dư khí CO2 vào dd natri aluminat
	C. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3	D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.
25.Có thể điều chế Al(OH)3 bằng phương pháp nào sau:
A. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.	
 B. Cho dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) pư với dung dịch HCl dư.
C. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với NaOH dư	
D. Cả A, B, C đều đúng.
26.Nhận định không đúng về quá trình điện phân sản xuất Al là
A. cần tinh chế quặng boxit (Al2O3.2H2O) do có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2.
B. từ 1 tấn boxit (chứa 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100%.
C. criolit được cho vào để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tăng độ dẫn điện và ngăn cản sự oxi hoá bởi oxi không khí.
D. sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các quá trình là hoàn toàn và sản phẩm oxi hoá chỉ là CO2.
2. Bài tập tính
27.Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp kim là
	A. 90%. 	B. 9%. 	C. 7.3%. 	D. 73%.
28.Cho 5,4 gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng 1M, nóng, vừa đủ không thấy có khí thoát rA. Thể tích HNO3 đã dùng là:
	A. 750 ml	B. 250 ml	C. 200 ml	D. 400 ml
29.Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5g	B. 35,6g	C. 35,5g	D. Không xác định
30.Hòa tan a g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344 cm3 khí (đktc). Nếu cũng cho a g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6g chất rắn. Thành phần % khối lượng Al là:
A. 51,22%          	B. 57%                      	C.  43%              	D. 56,5%
31.Cho a g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H2 bằng thể tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc). a có giá trị là 
	A. 11g. 	B. 5,5g. 	C. 16,5g. 	D.22g.
32.Cho 7,3g hợp kim Na-Al vào 50g H2O thì tan hoàn toàn và thu được 56,8g dung dịch X. Khối lượng của Al trong hợp kim là 
A. 2,7g	B. 2,68g	C. 3,942g	D. 4,392g
33.Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K và Al (trong đó Na và K có tỷ lệ mol là 1 : 1) vào một lượng nước dư thu được dung dịch Y; 2,7g chất rắn Z và 8,96 lít khí T ở đktC. Giá trị của m là:
A. 17g                    	B. 11,6g            	C. 14,3g            	D. 16,1g
34.Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,2V lít khí. Thành phần phần trăm khối lượng Na trong X là (các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 22,12%.	B. 24,68%.	C. 39,87%.	D. 29,87%.
35.Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40.	B. 0,78; 1,08; 0,56.	
 C. 0,39; 0,54; 0,56. 	D. 0,78; 0,54; 1,12.	
36.Cho m g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, K và Mg. Chia hỗn hợp thành ba phần bằng nhau. 
Phần 1 cho hòa tan vào nước được V1 lít khí H2. 
Phần 2 hòa tan vào dung dịch NaOH được V2 lít khí H2. 
Phần 3 hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2. 
Các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh thể tích các khí thoát ra trong các thí nghiệm trên.
A. V1V2
37.Một hỗn hợp X gồm Al và K. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong H2O dư thu được 4,48 lít H2 (đktc), còn nếu hoà tan m gam hỗn hợp trong dung dịch KOH dư thấy tạo ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Tính m?
A. 6,6 gam 	B. 9,3 gam 	C. 12 gam 	D. 15,6 gam
38.Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). 
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là : 
 A. 36,56 gam	 	B. 27,05 gam	 	C. 24,68 gam	 	D. 31,36 gam
39.Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí, dung dịch Y và phần không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam X là :
A. 8,220 gam Ba và 7,29 gam Al	B. 8,220 gam Ba và 15,66 gam Al
C. 2,055 gam Ba và 16,47 gam Al	D. 2,055 gam Ba và 8,1 gam Al
40.X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
 	A. 57,50. 	B. 13,70. 	C. 21,80. 	D. 58,85.
41.Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam một hỗn hợp X gồm Na, Al trong nước dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 	B. 
C. 	D. 
42.Hoà tan 2,216g hỗn hợp A gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,792 lít H2 tạo ra- đktc, còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
	A. 0,216g	B. 1,296g	C. 0,189g	D. 1,89g
43.Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được
A. 15,6 gam	B. 11,7 gam	C. 3,9 gam	D. 7,8 gam
44.Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A. 
A. 1,12 lít	 	B. 2,24 lít	C. 4,48 lít	D. 3,36 lít
45.Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2.	B. 11,3 và 7,8.	C. 13,3 và 3,9.	D. 8,2 và 7,8
46.Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là : 
A. 2,32	B. 3,56	C. 3,52	D. 5,36
47.Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2.	B. 11,3 và 7,8.	C. 13,3 và 3,9.	D. 8,2 và 7,8.
48.Cho V lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch chứa 0,04 mol NaAlO2 và 0,02 mol NaOH, khuấy đều được 0,02 mol kết tủA. Giá trị V là
A. 1,2 mol	B. 0,2 mol hay 1,2 mol	C. 0,4 mol hay 1 mol	D. 0,4 mol hay 1,2 mol
49.Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủA. Giá trị lớn nhất của V là
            	A. 55.                          	B. 45.                  	C. 35.                          	D. 25.
50.Cho x mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2 thì được m gam kết tủa và dung dịch X . Nếu cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thì thấy có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan. Mối liên hệ giữa x và a là :
 	A. a < 2x < 2a	B. a < x < 4a	C. x = 4a	D. x < a	
51.Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch NaAlO2 0,1M để thu được 0,78 gam kết tủa? 
A. 10	B. 100	C. 15	D. 170
52.Sục CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaAlO2 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Khối lượng của chất rắn B là: 
	A. 30,6 gam. 	B. 40,8 gam. 	C. 10,2 gam. 	D. 15,6 gam 
53.Cho hỗn hợp X gồm (K, Al) nặng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết tủa, và khi thêm được V ml thì thu được 3,9 gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối lượng K trong X là:
	A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29 %	B. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67 %
	C. 50 ml hoặc 350 ml và 66,67 %	D. 150 ml hoặc 350 ml và 74,29 %
54.Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
	A. 0,55.                     	B. 0,60.                     	C. 0,40.                 	D. 0,45.
55.Cho m gam hỗn hợp Na và Al4C3 (tỉ lệ mol 4:1) vào nước, rồi sục khí CO2 dư, được 31,2 gam kết tủA. Giá trị của m là
	A. 21,3 gam	B. 16,7 gam	C. 23,6 gam	D. 19 gam
56.Hỗn hợp A gồm Al và Al4C3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với nước thì thấy có 31,2 gam kết tủa nhôm hiđroxit tạo thành. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp A bằng
A. 5,4 g	B. 10,8 g	C. 16,2 g	D. 2,7 g
57.Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam.	B. 11,2 gam.	C. 5,6 gam.	D. 22,4 gam.
58.Trộn 5,67g Al với 16g Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với NaOH dư có 1,344 lít H2 (đktc) thoát rA. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ?
 	A. 90% 	B. 85% 	C. 80%	D. 75%
59.Nung hoàn toàn 27 gam Al và 69,6 gam Fe3O4 trong bình kín không có không khí. Khối lượng Al sau phản ứng là bao nhiêu gam
A. 5,4 gam	B. 4,05 gam	C. 2,16 gam	D. 10,8	gam
60.Trộn 2,7 gam Al và 20 gam hỗn hợp (Fe2O3 và Fe3O4) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe2O3 và Fe3O4 là: 	
	A. 14 gam và 6 gam	B. 10 gam và 10 gam	C. 12 gam và 8 gam 	D. 6,08 gam và 13,92 gam
61Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 22,75	B. 21,40.	C. 29,40.	D. 29,43. 
62.Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,24%. 	B. 24,37%. 	C. 19,50%. 	D. 34,11%.
63.Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 (H=100%) không có không khí, ta thu được hỗn hợp B. B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít (đktc) khí. Mặt khác, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư phần không tan còn lại nặng 13,6 gam. Khối lượng m là
A. 2,7 gam	B. 16 gam	C. 13,3 gam	D. 18,7 gam
64.Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là
	A. FeO và 14,52 gam	 	B. Fe2O3 và 14,52 gam.	 
C. Fe3O4 và 14,52 gam.	 	D. Fe3O4 và 13,2 gam
65.Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 (đktc). Oxit sắt trong X là
A. FeO. 	B. Fe2O3. 	C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
66.Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H2, dung dịch Y và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và công thức FexOy lần lượt là
A. 11,2 và Fe3O4. 	B. 8,5 và FeO. 	C. 9,1 và Fe2O3. 	D. 10,2 và Fe2O3
 67. Cho dd NaOH v ào dd AlCl3. Dựa vào đồ thị. hãy tính số mol kết tủa n1, n2 
Sè mol Al(OH)3
n2
n 1
 Sè mol OH-
 0,09 0,24 0,29 0,32
68. Dùa vào ®å thÞ biÓu diÔn l­îng kÕt tña thu ®­îc theo l­îng NaOH ®· ph¶n øng nh­ sau:
 Sè mol Al(OH)3
 0,08
0,03
 n1 0,24 n2 0,32 Sè mol OH-
Tính giá trị n1, n2
69 Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
0,8
2,0
2,8
Số mol NaOH
Số mol Al(OH)3.
0,4
O
Tỉ lệ a : b là
	A. 4 : 3	B. 2 : 3	C. 1 : 1	D. 2 : 1.
nAl(OH)3
 70 . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
a
 0,4 
nOH-
 0,6 b x 2,1
 Tỷ lệ x : a và b:a lần lượt là:
A.4,8 và 4,4	B. 5,2 và 4,4 C. 5,0 và 2,6 D.5,4 và 4,6
71: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là
A. 27,0.	B. 26,1.	C. 32,4.	D. 20,25.

Tài liệu đính kèm:

  • docNhom_va_hop_chat_cua_Nhom.doc