Bài ôn Tập Vật lý 12: Điện xoay chiều

doc 28 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 3167Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn Tập Vật lý 12: Điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn Tập Vật lý 12: Điện xoay chiều
ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Dòng điện xoay chiều
	Dòng điện không đổi có chiều và cường độ không đổi, dòng điện một chiều có chiều không đổi nhưng cường độ dòng điện có thể thay đổi. Tác dụng nổi bật của dòng điện là tác dụng từ và tác dụng sinh lý.
1. Định nghĩa: Dòng điện xoay chiều có bản chất là dòng dao động cưỡng bức của các hạt mang điện dưới tác dụng của điện trường biến thiên tạo bởi suất điện động xoay chiều, dòng điện xoay chiều có chiều luôn thay đổi và có cường độ biến thiên tuần hoàn theo quy luật hàm cos hoặc hàm sin với thời gian i = Iocos(2πf.t + φi) hoặc i = Iosin(2πf.t + φi).
2. Tính chất một số linh kiện
a. Điện trở R:
	Điện trở R có tác dụng cản trở dòng điện theo định luật ôm
	Tiêu hao điện năng do tỏa nhiệt với công suất là P = I².R.
b. Tụ điện C: Không cho dòng điện không đổi đi qua. Cho dòng điện xoay chiều “đi qua” nhưng cản trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở của tụ C với dòng xoay chiều gọi là dung kháng ZC = .
	Dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị tụ C cản trở nhiều và ngược lại. Tụ C cản trở dòng xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng.
c. Cuộn dây thuần cảm L: Cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn mà không cản trở. Cho dòng điện xoay chiều đi qua nhưng cản trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở của cuộn dây với dòng xoay chiều gọi là cảm kháng ZL = ωL = L.2πf.
	Dòng điện có tần số càng lớn càng bị cuộn dây cản trở nhiều và ngược lại. Cuộn dây thuần cảm L cản trở dòng xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng.
II. Đặc điểm đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
1. Tổng trở của mạch: 
	Khi tính tổng trở Z nếu đoạn mạch thiếu phần tử nào thì cho giá trị “trở kháng” của phần tử đó bằng không.
2. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện:
	Số chỉ của vôn kế, ampe kế nhiệt và các giá trị định mức ghi trên các thiết bị điện là giá trị hiệu dụng.
3. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế u so với cường độ dòng điện i là φ:
tan φ = (–π/2 ≤ φ ≤ π/2)
4. Tính chất mạch điện:
	Mạch có tính cảm kháng ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i. Mạch có tính dung kháng ZL < ZC thì u chậm pha hơn i. Khi ZL = ZC hay LCω² = 1 thì u cùng pha với i. Lúc đó Imax = U/R gọi là hiện tượng cộng hưởng điện.
	Mạch chỉ có điện trở thì i và u luôn cùng pha; mạch chỉ có tụ điện thì u chậm pha hơn i góc π/2 và mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì u nhanh pha hơn i góc π/2.
5. Biểu thức tức thời của dòng điện và hiệu điện thế
a. Mạch điện R, L, C cho cường độ dòng điện có biểu thức i = Iocos(ω.t + φi). Khi đó:
	uL sớm pha hơn i góc π/2 biểu thức uL = UoLcos(ω.t + φi + π/2).
	uC chậm pha hơn i góc π/2 biểu thức uC = UoCcos(ω.t + φi – π/2).
	uR cùng pha với i biểu thức uR = UoRcos(ω.t + φi).
	Nếu biết biểu thức i = Iocos(ωt + φi) suy ra u = Uocos(ωt + φi + φ). Nếu biết biểu thức u = Uocos(ωt + φu) thì i = Iocos(ωt + φu – φ).
	Trong đó: φ là độ lệch pha của u so với i tính theo biểu thức tan φ ở trên.
b. Một số quan hệ cố định trong mạch RLC nối tiếp
	i = iR = iL = iC; u = uR + uL + uC; uR = iR; ; 
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dòng điện xoay chiều?
	A. Dòng điện xoay chiều có trị số biến thiên theo thời gian theo quy luật của hàm sin hoặc cosin.
	B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
	C. Dòng điện xoay chiều thực chất là một dao động điện cưỡng bức.
	D. Dòng điện xoay chiều có trị số biến thiên nên giá trị hiệu dụng cũng biến thiên.
Câu 2. Bản chất của dòng điện xoay chiều trong dây kim loại là
	A. dòng chuyển dời có hướng của các eléctron tự do trong dây kim loại dưới tác dụng của điện trường đều.
	B. dòng dao động cưỡng bức của các eléctron tự do trong dây kim loại dưới tác dụng của điện trường được tạo nên bởi một hiệu điện thế xoay chiều.
	C. sự lan truyền điện trường trong dây kim loại khi giữa hai đầu dây dẫn có một hiệu điện thế xoay chiều.
	D. sự lan truyền điện từ trường biến thiên trong dây kim loại.
Câu 3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về dung kháng của tụ điện
	A. Tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều qua nó.
	B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu tụ.
	C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó.
	D. Có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cảm kháng của cuộn dây:
	A. Tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện xoay chiều qua nó.
	B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế xoay chiều áp vào nó.
	C. Tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.
	D. Có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi.
Câu 5. Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng:
	A. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều.
	B. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng ít bị cản trở.
	C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện.
	D. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế xoay chiều hiệu dụng?
	A. Giá trị hiệu dụng được ghi trên các thiết bị sử dụng điện.
	B. Hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được đo với vôn kế nhiệt.
	C. Hiệu điện thế hiệu dụng có giá trị bằng giá trị cực đại.
	D. Hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng hiệu điện thế không đổi sao cho khi đặt vào hai đầu R trong cùng một thời gian thì tỏa ra cùng một nhiệt lượng.
Câu 7. Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là: i = 5cos(100πt + φ), kết luận nào sau đây là sai?
	A. Cường độ hiệu dụng là 5A.	B. Tần số dòng điện là 50 Hz.
	C. Biên độ dòng điện là 5A.	D. Chu kỳ dòng điện là 0,02s.
Câu 8. Điều nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện?
	A. Tụ điện cho dòng điện xoay chiều “đi qua” nó.
	B. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện luôn chậm pha so với dòng điện qua tụ điện góc π/2.
	C. Dòng điện hiệu dụng qua tụ điện tính bởi biểu thức I = ω.C.U
	D. Hiệu điện thế hiệu dụng được tính bằng công thức U = I.ω.C
Câu 9. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm kháng thì
	A. Dòng điện qua cuộn dây luôn trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu cuộn dây một góc π/2.
	B. Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây luôn chậm pha hơn dòng điện qua cuộn dây này một góc π/2.
	C. Dòng điện qua cuộn dây tính bởi biểu thức: I = ωLU.
	D. Cảm kháng của cuộn dây tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện.
Câu 10. Đặt vào hai đầu điện trở R = 100 Ω một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức: u = 200cos 100πt (V). Tăng tần số dòng điện thì giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện sẽ
	A. tăng	B. không thay đổi	C. giảm	D. tăng rồi giảm.
Câu 11. Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở:
	A. Chậm pha đối với dòng điện	B. Nhanh pha đối với dòng điện.
	C. Cùng pha đối với dòng điện	D. Lệch pha đối với dòng điện π/2.
Câu 12. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5cos 100πt (A) thì trong 1s dòng điện đổi chiều
	A. 100 lần	B. 50 lần	C. 25 lần	D. 2 lần
Câu 13. Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là 2 A thì cường độ dòng diện có giá trị cực đại bằng:
	A. 1,0 A	B. 2,0 A	C. 2,8 A	D. 0,5 A
Câu 14. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt + π/2) (A) có
	A. cường độ hiệu dụng là 2A.	B. Tần số dòng điện là 50Hz.
	C. pha nhanh hơn pha của u góc π/2.	D. Pha ban đầu là π/2.
Câu 15. Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, mắc vào một mạng điện xoay chiều với tần số 50Hz. Nếu đặt ở hai đầu cuộn dây nói trên một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100Hz thì dòng điện đi qua cuộn dây thay đổi như thế nào?
	A. Dòng điện tăng 2 lần	B. Dòng điện tăng 4 lần
	C. Dòng điện giảm 2 lần	D. Dòng điện giảm 2 lần
Câu 16. Mạch RLC nối tiếp có hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là UAB = 100 V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là UR = 100V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và tụ liên hệ với nhau theo biểu thức UL = 2UC. Tìm UL.
	A. 100V	B. 200V	C. 283 V	D. 141 V
Câu 17. Tụ điện có điện dung C = 2.10–3/π F, được nối vào 1 hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 5V, tần số 50Hz. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ là
	A. 1,0 A	B. 2,5 A	C. 2,0 A	D. 0,2 A
Câu 18. Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp có dòng điện xoay chiều 50Hz chạy qua gồm: điện trở R = 6Ω; cuộn dây thuần cảm kháng ZL = 12Ω; tụ điện có dung kháng ZC = 20Ω. Tổng trở của đoạn mạch AB là
	A. 38 Ω	B. 76 Ω.	C. 10 Ω	D. 20 Ω.
Câu 19. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu diện trở UR = 60V, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm UL = 100V, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = 180V, thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch sẽ là
	A. 340V	B. 100 V	C. 120V	D. 160V
Câu 20. Đặt vào hai đầu điện trở R = 50 Ω một điện áp xoay chiều có biểu thức: u = 100cos 100πt (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng là
	A. 2 A	B. 2,0 A	C. 3,0 A	D. 4,0 A
Câu 21. Một cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần không đáng kể mắc vào mạng điện có tần số f = 60Hz. Phải thay đổi tần số của hiệu điện thế đến giá trị nào sau đây để dòng điện tăng gấp đôi với hiệu thế hiệu dụng không đổi?
	A. Tăng 4 lần, tức f’ = 240Hz	B. Giảm 4 lần, tức f’ = 15Hz
	C. Tăng 2 lần, tức f’ = 120Hz	D. Giảm 2 lần, tức f’ = 30Hz
Câu 22. Ở hai đầu một tụ điện có một hiệu điện thế xoay chiều U, f = 50Hz. Dòng điện đi qua tụ điện có cường độ bằng I. Muốn cho dòng điện đi qua tụ điện có cường độ bằng 0,5I phải thay đổi tần số dòng điện đến giá trị là
	A. 100Hz	B. 50Hz	C. 25Hz	D. 200Hz
Câu 23. Giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm được duy trì bởi một hiệu điện thế: u = Uocos (ωt + π). Dòng điện trong mạch có pha ban đầu là
	A. φ = 0.	B. φ = π/2.	C. φ = 3π/2.	D. φ = π.
Câu 24. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ C và cuộn cảm L thì
	A. i luôn lệch pha với u một góc π/2.	B. i và u luôn ngược pha.
	C. i luôn sớm pha hơn u góc π/2.	D. u và i luôn lệch pha góc π/4.
Câu 25. Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và cuộn cảm L thì:
	A. i luôn sớm pha hơn u.	B. i và u luôn ngược pha.
	C. i luôn chậm pha hơn u	D. u và i luôn lệch pha góc π/4.
Câu 26. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L và C nối tiếp, cho biết R = 100Ω và cường độ chậm pha hơn hiệu điện thế góc π/4. Có thể kết luận là
	A. ZL < ZC.	B. ZL = ZC = 2R.	C. ZL = ZC = R.	D. ZL = ZC + R.
Câu 27. Đoạn mạch gồm một điện trở thuần R nối tiếp với một cuộn dây có điện trở hoạt động Ro và hệ số tự cảm L được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều u = Uocosωt. Tổng trở và độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế có thể là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 28. Trong mạch điện RLC nếu tần số f và hiệu điện thế U của dòng điện không đổi thì khi R thay đổi ta sẽ có
	A. UL.UR = const.	B. UC.UR = const.	C. UC.UL = const.	D. = const.
Câu 29. Trong mạch điện RLC nếu tần số góc ω của dòng điện xoay chiều thay đổi thì
	A. ZL.R = const.	B. ZC.R = const.	C. ZC.ZL = const.	D. Z.R = const.
Câu 30. Nếu dòng điện xoay chiều chạy qua một cuộn dây chậm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu của nó một góc π/4 thì chứng tỏ cuộn dây có
	A. điện trở bằng không.	B. cảm kháng lớn hơn điện trở trong.
	C. cảm kháng bằng với điện trở trong.	D. cảm kháng nhỏ hơn điện trở trong.
Câu 31. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R nối tiếp với một cuộn dây có điện trở hoạt động Ro và hệ số tự cảm L được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều u = Uocosωt. Kết luận nào sau đây là đúng.
	A. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sớm pha hơn dòng điện trong mạch một góc nhọn.
	B. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R cùng pha với dòng điện trong mạch.
	C. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu điện trở.
	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 32. Dùng vôn kế khung quay để đo điện áp xoay chiều thì vôn kế đo được
	A. không đo được	B. giá trị tức thời	C. giá trị cực đại	D. giá trị hiệu dụng
Câu 33. Cho dòng điện xoay chiều đi qua đoạn mạch RLC nối tiếp. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U thỏa mãn
	A. U ≥ UR.	B. U ≥ UL.	C. U < UR.	D. U ≥ UC.
Câu 34. Một đoạn mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở thuần R = 100 Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 50 V. Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
	A. I = 1,414 A	B. I = 0,707 A	C. I = 1 A	D. I = 0,5 A
Câu 35. Cuộn dây có độ tự cảm L = 159mH khi mắc vào hiệu điện thế không đổi U1 = 100V thì cường độ dòng điện I = 2A. Khi mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 120V, tần số 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
	A. 1,5A	B. 1,2A	C. 4,0A	D. 1,7A
Câu 36. Một điện trở thuần R = 50 Ω và một tụ điện có điện dung C = 2.10–4/π F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch mạng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V, tần số 50Hz. Cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch nhận giá trị là
	A. 2,2 A	B. 4,4 A	C. 2,5 A	D. 4,0 A
Câu 37. Một đoạn mạch điện xoay chiều A, B gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, cuộn thứ nhất có điện trở thuần R1 = 10Ω và độ tự cảm L1 = 0,0636H, cuộn thứ hai có điện trở thuần R2 = 20Ω và độ tự cảm L2 = 0,0636 H. Hiệu điện thế giữa A và B có dạng: uAB = 200cos 100πt (V). Cường độ hiệu dụng dòng điện qua mạch là
	A. 4,0 A	B. 4 A	C. 2 A	D. 8,0 A
Câu 38. Một đoạn mạch điện xoay chiều A, B gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, cuộn thứ nhất có điện trở thuần R1 = 10Ω và độ tự cảm L1 = 0,0636H, cuộn thứ hai có điện trở thuần R2 = 20Ω và độ tự cảm L2 có thể thay đổi được. Phải thay đổi L2 như thế nào để độ lệch pha của u và i là φ = π/4? Cho tần số dòng điện là f = 50Hz.
	A. 0,1/π H	B. 0,1π H	C. 0,01π H	D. 1,0 H
Câu 39. Một điện trở thuần R = 200 Ω và một tụ điện có điện dung C = 0,5.10–4/π F mắc nối tiếp vào mạng điện xoay chiều có giá trị điện áp hiệu dụng 200 V, tần số 50Hz. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở thuần và tụ điện lần lượt là
	A. 200V; 200V	B. 100V và 200V	C. 100V và 100V	D. 283V và 283V
Câu 40. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 40Ω và tụ điện có điện dung C = 10–3/π F mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + π/4) (A). Để tổng trở của mạch là Z = ZL + ZC thì mắc thêm điện trở R có giá trị là
	A. 20 Ω	B. 30 Ω	C. 40 Ω	D. 50 Ω
Câu 41. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = Uocos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
	A. hình sin.	B. đoạn thẳng.	C. đường tròn.	D. elip.
Câu 42. Đặt một điện áp u = Uocos ωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, Io, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức đúng là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 43. Đặt điện áp u = Uocos ωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 44. Tại thời điểm t, điện áp u = 200cos(100πt – π/2) (V) có giá trị là 100 V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300s nữa, điện áp này có giá trị là
	A. –100V.	B. 173 V	C. 141 V	D. 200 V
Câu 45. Giữa hai bản tụ điện có điện áp xoay chiều 220V, 60Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5A. Để dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 8A thì tần số của dòng điện là
	A. 15Hz.	B. 240Hz.	C. 480Hz.	D. 960Hz.
Câu 46. Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,318 H có biểu thức: u = 200cos(100πt + π/3) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
	A. i = 2,0cos(100πt + π/2) A	B. i = 2,0cos(100πt + 5π/6) A
	C. i = 2,0cos(100πt – π/2) A	D. i = 2,0cos(100πt – π/6) A
Câu 47. Dòng điện xoay chiều có dạng: i = 2cos (100πt – π/4) (A) chạy qua một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng là 100 Ω thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có dạng:
	A. u = 200cos(100πt – π/4) V	B. u = 200cos(100πt + π/4) V
	C. u = 200cos(100πt – 3π/4) V	D. u = 200cos(100πt + π/2) V
Câu 48. Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R = 100 Ω, tụ có điện dung C = 31,8 μF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6)V. Biểu thức dòng điện qua mạch khi đó là
	A. i = 2cos(100πt + π/6) (A)	B. i = 2cos(100πt + π/3) (A)
	C. i = 2cos(100πt) (A)	D. i = cos(100πt) (A)
Câu 49. Một đoạn mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở thuần R = 100 Ω mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos 100πt V. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức dòng điện trong mạch?
	A. i = 2cos(100πt + π/4) (A)	B. i = 4cos(100πt + π/2) (A)
	C. i = 4cos(100πt – π/2) (A)	D. i = 2cos(100πt – π/4) (A)
Câu 50. Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π H và tụ có điện dung C = 31,8μF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u = 200cos 100πt (V). Biểu thức dòng điện qua mạch là
	A. i = 2cos(100πt – π/2) (A)	B. i = cos(100πt + π/2) (A)
	C. i = 2cos(100πt – π/2) (A)	D. i = 2cos(100πt + π/2) (A)
Câu 51. Cho một mạch điện xoay chiều R, L, C với R = 100 Ω, C = 31,8 μF, Cuộn thuần cảm có giá trị L = 2/π (H). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là uAB = 200cos(100πt + π/4) V. Biểu thức của cường độ qua mạch là
	A. i = 2cos(100πt + π/2) (A)	B. i = 2cos(100πt) (A)
	C. i = 2cos(100πt – π/4) (A)	D. i = 2cos(100πt – π/4) (A)
Câu 52. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 100Ω, một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H và một tụ có điện dung C = 0,5.10–4/π F mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế u = 200cos 100πt (V). Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là
	A. i = 2cos(100πt – π/4) (A)	B. i = 2cos(100πt – π/4) (A)
	C. i = 2cos(100πt + π/4) (A)	D. i = 2cos(100πt + π/4) (A)
Câu 53. Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ mắc nối tiếp. B là một điểm giữa A và C trên mạch với uAB = cos 100πt V và uBC = cos(100πt – π/2) V. Biểu thức hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch AC là
	A. uAC = cos(100πt) V	B. uAC = cos(100πt + π/3) V
	C. uAC = 2cos(100πt + π/3) V	D. uAC = 2cos(100πt – π/3) V
Câu 54. Một đèn nêon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 100 sin100πt (V). Đèn sẽ tắt nếu hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 50V. Khoảng thời gian đèn tắt trong mỗi nửa chu kỳ của dòng điện xoay chiều là
	A. 1/100 s	B. 1/200 s	C. 1/75 s	D. 1/150 s
Câu 55. Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều 100V – 50Hz. Đèn sáng khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đèn u ≥ 50 V. Tỉ lệ thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong mỗi chu kì là
	A. 2 lần	B. 0,5 lần	C. 1 lần	D. 4 lần
Câu 56. Cho mạch điện gồm R, cuộn dây không thuần cảm (r, L), và tụ điện C nối tiếp. Biết R = 80 Ω; r = 20 Ω; L = 2/π (H). Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế: u = 200 cos (100πt) (V). Điện dung C nhận giá trị nào sau đây thì cường độ dòng điện chậm pha hơn uAB một góc π/4? Số chỉ ampe kế khi đó bằng bao nhiêu?
	A. C = 10–4/π F; I = 1A	B. C = 10–4/(4π) F; I = 1,414 A
	C. C = 10–4/π F; I = 1,414 A	D. C = 10–4/(2π) F; I = 1,414 A
Câu 57. Một nguồn điện xoay chiều u = 100cos 100πt (V) được mắc vào hai đầu A và B của mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, tụ điện C có điện dung thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để khi vôn kế chỉ số 80V thì chỉ số ampe kế là
	A. 0,6A	B. 0,2A	C. 1,0A	D. 0,5A
Câu 58. Cho mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có điện trở trong Ro, độ tự cảm L. Khi hiệu điện thế hai đầu có dạng: uAB = 50cos 100πt (V) thì ampe kế chỉ 1,0 A; vôn kế V1 giữa hai đầu R chỉ 50V; vôn kế V2 giữa hai đầu cuộn dây chỉ 50 V. Tìm giá trị điện trở R, Ro và độ tự cảm L.
	A. R = Ro = 50Ω và L = 0,2 H	B. R = Ro = 100Ω và L = 1/π H
	C. R = Ro = 50Ω và L = 0,5/π H	D. R = Ro = 50Ω và L = 1/π H
Câu 59. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 0,25/π (H) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức: i = 2cos(100πt + π/6) (A). Nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều nói trên vào hai bản tụ của tụ điện có điện dung C = 31,8 μF thì biểu thức của cường độ tức thời là
	A. i = 0,5cos(100πt + π/6) A	B. i = 0,5cos(100πt – π/2) A
	C. i = 0,5cos(100πt – 5π/6) A	D. i = sin(100πt – π/3) A
Câu 60. Đặt điện áp xoay chiều vào vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,5/π (H) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i = Iocos(100πt – π/6) (V). Tại thời điểm cường độ tức thời của dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5A thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm là 100V. Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức
	A. u = 150cos(100πt + π/3) V.	B. u = 125cos(100πt + π/3) V.
	C. u = 106cos(100πt + π/3) V.	D. u = 141,4cos(100πt + π/2) V.
Câu 61. Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,5/π (H), một hiệu điện thế xoay chiều ổn định. Khi hiệu điện thế trị tức thời –60 (V) thì cường độ dòng điện tức thời là – (A) và khi hiệu điện thế trị tức thời 60 (V) thì cường độ dòng điện tức thời là 6 (A). Tần số dòng điện bằng
	A. 50 Hz	B. 60 Hz	C. 65 Hz	D. 68 Hz
Câu 62. Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp ban đầu của mỗi phần tử có hiệu điện thế hiệu dụng là: UR = 60V, UL = 120V, UC = 40V. Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dụng hai đầu C là 50 V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng
	A. 84,9V	B. 70,7V	C. 80V	D. 50V
Câu 63. Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp hiệu dụng trên R, L và C lần lượt là 60V, 120V và 60V. Thay C bởi tụ điện C’ thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 40V, và điện áp hiệu dụng trên R là
	A. 53,1 V.	B. 13,3 V.	C. 40V.	D. 28,3 V
Câu 64. Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng lần lượt là UR = 120V; UL = 50 V; UC = 100V. Nếu mắc thêm một tụ có điện dung bằng giá trị và song song với tụ nói trên thì hiệu điện thế trên điện trở sẽ bằng
	A. 120 V	B. 130 V	C. 140 V	D. 150 V
Câu 65. Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào điện áp xoay chiều u = Uocosωt thì cường độ hiệu dụng có giá trị lần lượt là 4A, 6A, 2A. Nếu mắc nối tiếp các phần tử trên rồi mắc vào điện áp này thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
	A. 3,0 A.	B. 2,0 A.	C. 4,0 A.	D. 2,4 A.
Câu 66. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30 V, 60 V và 90 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30V thì điện áp tức thời ở hai đầu mạch là
	A. 42,43V	B. 81,96V	C. 60V	D. 90V
CÔNG SUẤT – CỘNG HƯỞNG
1. Công suất của dòng điện xoay chiều: P = I²R = = IUR = UIcos φ
	Trong đó k = cos φ là hệ số công suất. Chỉ có R tiêu thụ điện năng dưới dạng tỏa nhiệt.
2. Công suất tức thời
	Dòng điện qua mạch là i = Iocos(ωt + φi), khi đó công suất tức thời của dòng điện là p = i²R = 
	Ta thấy công suất tức thời biến thiên tuần hoàn với tần số gấp 2 lần tần số dòng điện.
3. Hệ số công suất: k = cos φ = 
	Trong các động cơ điện người ta luôn cố gắng nâng cao hệ số công suất của động cơ (bằng cách mắc nối tiếp với động cơ một tụ điện C thích hợp) nhằm giảm cường độ dòng điện chạy qua động cơ, từ đó giảm hao phí điện do tỏa nhiệt.
4. Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: Q = P.t = RI²t
	Số chỉ của công tơ điện cho ta biết điện năng đã sử dụng chứ không phải công suất sử dụng. Số chỉ của công tơ là số kWh đã sử dụng, 1 kWh = 3,6 MJ.
	Khi mắc thiết bị tỏa nhiệt vao điện áp hiệu dụng U thì công suất tỏa nhiệt là P = U²/R.
5. Cộng hưởng: là hiện tượng tần số điện áp ngoài bằng tần số riêng của mạch: f = fo.
	 hay ZL = ZC; hoặc UL = UC hoặc LCω² = 1 và khi đó Z = R; I = U/R
	* φ = 0 hiệu điện thế u hai đầu mạch cùng pha với cường độ dòng điện i.
	* cosφ = 1: hệ số công suất cực đại. P = UI = U²/R
6. Một số bài toán
* Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở trong r, có các biểu thức hiệu điện thế và dòng điện là u = Uocos(ωt + φu); i = Iocos(ωt + φi). Khi đó độ lệch pha giữa u và i là φ = φu – φi và P = (R + r)I² = UIcosφ.
* Đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch X và Y mắc nối tiếp có biều thức là: i = Iocos(ωt + φi) với uX = UoX cos(ωt + φX) và uY = UoY cos(ωt + φY); khi đó công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch AB là PAB = PX + PY = UXIcos(φX – φi) + UYIcos(φY – φi) = I²R
* Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r và điện trở thuần R có thể thay đổi được. Nếu với hai giá trị của biến trở R1 và R2 mà công suất P có cùng giá trị P1 = P2 và độ lệch pha u, i trong hai trường hợp lần lượt là φ1, φ2 thì ta luôn có
	 và P1 = P2 = và φ1 + φ2 = π/2
	Giá trị của R để công suất trên toàn mạch cực đại là
	R = Ro = = |ZL – ZC| – r.
	Khi đó Pmax = 
	Giá trị R để công suất trên R cực đại là R3 = 
* Mạch RLC nối tiếp có f, R, C không đổi, L thay đổi thì công suất cực đại khi ZL = ZC. Hiệu thế hiệu dụng trên R hoặc C khi đó cũng cực đại.
	Để UL cực đại khi L thay đổi thì và 
* Mạch RLC có f, R, L không đổi, C thay đổi thì công suất hoặc hiệu điện thế hiệu dụng UR hoặc UL cực đại khi ZL = ZC.
	Để UC cực đại khi C thay đổi thì và 
	Nếu mạch có thêm điện trở r của cuộn dây thì thay R thành R + r trong các công thức.
* Mạch RLC có C thay đổi. Nếu với 2 giá trị của C là C1 và C2 mà công suất P1 = P2 hay I1 = I2 thì để xảy ra hiện tượng cộng hưởng ta phải có C = và ZC = ZL = 
* Mạch RLC có L thay đổi. Nếu với 2 giá trị của L là L1 và L2 mà công suất P1 = P2 hay I1 = I2 thì để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì L = và khi đó ZL = ZC = 
* Mạch RLC có ω thay đổi. Với ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà (I; P; UR; cosφ) có cùng giá trị. Khi đó để có cộng hưởng thì 
* Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó {L hoặc C hoặc f hoặc R} có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi là U. Để UR không phụ thuộc vào biến trở R thì mạch xảy ra cộng hưởng.
	Để ULR không phụ thuộc vào biến trở R thì: 
Câu 1. Một đoạn mạch gồm ba thành phần R, L, C có dòng điện xoay chiều i = Iocosωt chạy qua, những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?
	A. R và C	B. L và C	C. L và R	D. Chỉ có L
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi trong mạch R, L và C mắc nối tiếp xảy ra cộng hưởng?
	A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch có giá trị cực đại.
	B. Hệ số công suất cosφ = 1.
	C. Tổng trở Z = R.
	D. Cường độ hiệu dụng trong mạch không phụ thuộc điện trở R.
Câu 3. Trong đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng điện. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số RLC của mạch, kết luận nào sau đây là sai.
	A. Hệ số công suất của mạch giảm.
	B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.
	C. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện giảm.
	D. Hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở không đổi.
Câu 4. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn cảm có điện trở hoạt động r mắc nối tiếp nhau. Điện trở tiêu thụ công suất P1; cuộn cảm tiêu thụ công suất P2. Công suất toàn mạch là
	A. P = 	B. P = 	C. P = 	D. P = P1 + P2.
Câu 5. Hệ số công suất của các thiết bị điện dùng điện xoay chiều
	A. Cần có trị số nhỏ để tiêu thụ ít điện năng.
	B. Cần có trị số lớn để tiêu thụ hết điện năng.
	C. Không ảnh hưởng gì đến sự tiêu hao điện năng.
	D. Cần có trị số lớn để tăng hiệu suất sử dụng.
Câu 6. Mạch điện gồm một điện trở thuần và một cuộn thuần cảm mắc nối tiếp và được nối với một hiệu diện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định. Nếu tần số của dòng điện tăng dần từ 0 đến vô cùng lớn thì công suất mạch sẽ
	A. tăng.	B. không thay đổi.	B. giảm.	D. tăng rồi giảm.
Câu 7. Trong mạch điện RLC nếu hiệu điện thế hiệu dụng U của mạch không đổi và khi ta tăng tần số từ 0 Hz đến vô cùng lớn thì cường độ hiệu dụng sẽ
	A. Tăng từ 0 đến vô cùng lớn.
	B. Giảm từ vô cùng lớn đến 0.
	C. Tăng từ 0 đến một giá trị lớn nhất Imax rồi lại giảm về 0.
	D. Tăng từ một giá trị dương đến khi lớn nhất rồi lại giảm về giá trị đó.
Câu 8. Đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn đây có điện trở thuần R và cảm kháng ZL, một tụ điện có dung kháng là với điện dung ZC không thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U ổn định. Thay đổi L thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị cực đại là
	A. U	B. 	C. 	D. 
Câu 9. Nếu tăng điện áp cực đại của nguồn điện xoay chiều đặt vào hai đầu điện trở R lên 2 lần thì công suất tiêu thụ của điện trở sẽ
	A. tăng lên 2 lần	B. giảm đi 2 lần	C. tăng lên 4 lần	D. không thay đổi.
Câu 10. Một đoạn mạch xoay chiều RLC, cuộn dây thuần cảm có ZL = ZC, điện áp hai đầu mạch có giá trị là U, công suất tiêu thụ của mạch là P = RI². Kết luận nào sau đây là đúng?
	A. P tỉ lệ với U.	B. P tỉ lệ với R.	C. P tỉ lệ với I.	D. P tỉ lệ với U².
Câu 11. Một đoạn mạch xoay chiều R, L, C. Điện dung C thay đổi được và mạch đang có tính cảm kháng. Cách nào sau đây không thể làm công suất mạch tăng đến cực đại?
	A. điểu chỉnh để giảm dần điện dung của tụ điện C.
	B. thay cuộn cảm L bằng cuộn cảm L’ < L thích hợp.
	C. mắc nối tiếp với C tụ C’ có điện dung thích hợp.
	D. mắc song song với C tụ C’ có điện dung thích hợp.
Câu 12. Một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng, giữ nguyên các thông số khác nếu giảm tần số dòng điện thì kết luận nào sau đây sai?
	A. Công suất tiêu thụ tăng đến khi cực đại rồi giảm.
	B. Tổng trở giảm, sau đó tăng.
	C. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ điện và điện áp hai đầu mạch giảm.
	D. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn cảm và điện áp hai đầu mạch giảm.
Câu 13. Công suất tức thời của đoạn mạch xoay chiều không có tính chất nào sau đây?
	A. Có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất trung bình.
	B. Biến thiên tuần hoàn với tần số gấp 2 tần số dòng điện.
	C. Biến thiên tuần hoàn cùng pha với dòng điện.
	D. Luôn có giá trị không âm.
Câu 14. Một ống dây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì công suất tiêu thụ là P1 và nếu mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì công suất tiêu thụ P2. So sánh P1 và P2 thì
	A. P1 > P2.	B. P1 ≤ P2.	C. P1 < P2.	D. P1 = P2.
Câu 15. Dòng điện xoay chiều có biểu thức i = Iocos(ωt + φ) chạy trong mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với một điốt bán dẫn chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều. Giá trị hiệu dụng của dòng điện lúc này là
	A. 0,707Io.	B. 0,5Io.	C. Io	D. 0,25Io.
Câu 16. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian

Tài liệu đính kèm:

  • docLTDH Dien Xoay Chieu.doc