53 bài tập ESTE mức điểm “ 8-10”

pdf 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2460Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "53 bài tập ESTE mức điểm “ 8-10”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
53 bài tập ESTE mức điểm “ 8-10”
 BÙI HƯNG ĐẠO THPT ANLÃO _ ĐT: 0936941459 
Buihungdao84@gmail.com 2015 - 2016 Trang 1/5 – BÙI HƯNG ĐẠO 1 
LỚP ÔN THI THPT QUỐC GIA -2016 MÔN HÓA HỌC THEO TỪNG CHUYÊN ĐỀ 
Giáo viên giảng dạy: BÙI HƯNG ĐẠO ĐHSP CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC 
CHỦ ĐỀ 1 
Câu 1: Số đồng phân este có chứa nhân thơm có cùng CTPT C8H8O2 là 
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 
Câu 2: Hai hợp chất X, Y có cùng công thức phân tử C4H7ClO2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm 
sau: 
 X + NaOH → muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl 
 Y + NaOH → muối hữu cơ X2 + C2H4(OH)2 + NaCl 
Công thức cấu tạo có thể của X, Y lần lượt là: 
A. CH3-CHCl-COOC2H5 và CH3COOCHCl-CH3 B. ClCH2-COOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl 
C. ClCH2-COOC2H5 và CH3COOCHCl-CH3 D. CH3COOCHCl-CH2Cl và CH3COOCH2CH2Cl 
Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu 
được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y 
rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối 
lượng của X là 
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X (tạo bởi các chất có trong chương trình phổ thông) cần vừa 
hết 10,08 lít oxi (đktc), sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Số đồng phân cấu tạo của X có dạng HCOOCxHy là 
A. 3 B. 4 C. 7 D. 8 
Câu 5: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 
5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Cho 
Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Mặt khác,16,5 gam X làm 
mất màu tối đa a gam brom. Giá trị (m + a) là 
A. 40,7. B. 52,7. C. 32,7. D. 28,7. 
Câu 6: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O 
có các tính chất sau: X, Y, Z đều tác dụng được với Na ; Y, Z tác dụng được với NaHCO3 ; X, Y đều có phản ứng 
tráng bạc. Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với 
A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch 
NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi 
so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2(đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là 
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. 
Câu 8: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4đặc, thu 
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam 
O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 
nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai? 
A. X có đồng phân hình học. 
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. 
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. 
D. Y không có phản ứng tráng bạc. 
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một ancol (bền), cả hai đều mạch hở và có cùng số nguyên tử 
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X 
tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị của m là 
A. 9,4. B. 10,1. C. 9,5. D. 8,5. 
Câu 10: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và 
ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,2 
gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, 
ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là 
A. 60% B. 75% C. 50% D. 70% 
Câu 11: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo 
bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu 
được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 
mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua 
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là 
A. 11,34. B. 7,50. C. 10,01. D. 5,69. 
53 bµi tËp ESTE møc ®iÓm “ 8-10” 
 BÙI HƯNG ĐẠO THPT ANLÃO _ ĐT: 0936941459 
Buihungdao84@gmail.com 2015 - 2016 Trang 2/5 – BÙI HƯNG ĐẠO 2 
Câu 12: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy 
đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 
2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml 
dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu 
được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là 
A. 4,595 B. 5,765. C. 5,180. D. 4,990. 
Câu 13: Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa 
đúng 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, 
đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn. Các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau: 
A. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1 : 3. B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3 : 1. 
C. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%. D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%. 
Câu 14: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E 
thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu 
được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị 
của m là 
A. 49,50. B. 8,25. C. 24,75. D. 9,90. 
Câu 15: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một 
lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp 
muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch 
Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn 
hợp ancol sinh ra với H2SO4đặc ở 140
0C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m 
gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 10. B. 11. C. 13. D. 12. 
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M 
là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt 
cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với 
Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với 
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5. 
Câu 17: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ )và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt 
cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 
dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4. 
Câu 18: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại 
nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 
tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức 
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 19: Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO-C6H4CH2OH (số mol p- 
HOC6H4CH2OH = số mol axit acrylic + số mol axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam 
dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ 
chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2(đktc) và thu được 
18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
A. 68. B. 70. C. 72. D. 67. 
Câu 20: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X,Y, Z với 
một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng 
số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M 
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 
13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu 
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. 
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp E gồm X, Y, T trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX< MY). T là 
este tạo bởi X, Y và 1 ancol no hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi dư thu được a mol CO2 và 
(a – 0,49) mol H2O (biết a < 1,65 mol). Mặt khác m gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag. Khi cho 
m gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam ? 
A. 70,6 gam B. 76,5 gam C. 81,4 g am D. 77,2 gam 
Câu 22: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức 
tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, 
 BÙI HƯNG ĐẠO THPT ANLÃO _ ĐT: 0936941459 
Buihungdao84@gmail.com 2015 - 2016 Trang 3/5 – BÙI HƯNG ĐẠO 3 
Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối 
đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Khối lượng của X trong E là 
A. 8,6 gam. B. 6,6 gam. C. 6,8 gam. D. 7,6 gam. 
Câu 23: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < 
MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 
mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 
ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam 
muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 2,9. B. 2,7. C. 2,6. D. 2,8. 
Câu 24: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este thuần 
chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol của Z) 
cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một 
ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư 
thấy khối lượng bình tăng 1,76 gam; đồng thời thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất là. 
A. 3,9 B. 3,7 C. 3,6 D. 3,8 
Câu 25: Hỗn hợp E chứa 3 este đều có số nhóm chức không quá 2 và không chứa nhóm chức khác (trong đó có 2 este 
là đồng phân của nhau và đều có số nguyên tử C không quá 7). Đốt cháy m gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 
1,59 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn 
hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn Z qua bình đựng Na dư thấy khối 
lượng bình tăng là 16,41 gam. Nung toàn bộ Y với NaOH/CaO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp T 
chứa 3 khí có tỉ khối hơi so với He bằng 4,875. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2ở điều kiện thường. Phần trăm 
khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là 
A. 18,7% B. 24,9% C. 12,4% D. 20,7% 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro 
hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung 
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần 
hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2; 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử có 
trong X là 
A.23. B. 25. C. 27. D. 21. 
Câu 27: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với 
một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 36,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng 
số mol) cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc), thu được CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam M với 
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, cho 0,54 
mol M phản ứng hết với 990 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m 
gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 44,45. B. 82,45. C. 79,90. D. 45,80. 
Câu 28: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu 
được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M 
thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng 
thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là 
A.14. B. 12. C. 10. D. 8. 
Câu 29: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este 
thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam 
hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch 
NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là 
A. 0,05 mol B. 0,04 mol C. 0,06 mol D. 0,03 mol 
Câu 30: X là axit đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là axit no, hai chức, Z là este no, hai chức (X, Y, 
Z đều mạch hở). Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại 
kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn F chỉ chứa 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn rắn F thu được H2O; 
0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 17,84 gam E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của 
muối có phân tử khối lớn trong hỗn hợp F là 
A.85,08%. B. 76,89%. C. 70,63%. D. 86,30%. 
Câu 31: Hỗn hợp A gồm các hợp chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, có số liên 
kết π không quá 2. B là hợp chất hữu cơ có công thức C4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trộn A với B 
thu được hỗn hợp M, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số mol. Để phản ứng với m gam M 
cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam M chỉ thu được 1,2 mol CO2 và 0,9 mol H2O. 
Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong M là 
A. 19,49% B. 30,50% C. 12,99% D. 20,34% 
Câu 32: X, Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở ( MX < MY), Z là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở, T là este 
mạch hở tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T bằng 7,84 lít oxi vừa đủ thu được 
 BÙI HƯNG ĐẠO THPT ANLÃO _ ĐT: 0936941459 
Buihungdao84@gmail.com 2015 - 2016 Trang 4/5 – BÙI HƯNG ĐẠO 4 
hỗn hợp CO2 và hơi nước có số mol bằng nhau. Lấy 7,4 gam E cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 
hỗn hợp ancol. Chia hỗn hợp ancol này thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 448 ml H2 ( 
đktc). Phần hai oxi hóa bởi CuO nung nóng ( h = 100% ) thu được hỗn hợp hai andehit. Cho hỗn hợp andehit này 
tráng gương hoàn toàn được 11,88 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với 
A. 3 B. 4 C. 8,5 D. 6,5 
Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch 
hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt 
khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. 
Giá trị m là: 
A. 64,8 gam. B. 97,2 gam. C. 86,4 gam. D. 108 gam. 
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít 
khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể 
tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là 
 A. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3. 
Câu 35. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử 
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa 
đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch 
chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là 
A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam 
Câu 36. X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn 
chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. 
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là 
A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82. 
Câu 37: Cho 15,84 gam este no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch MOH 20% ( d= 1,2g/ml và 
M là kim loại kiềm ).Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn X.Đốt cháy hết X thu được 9,54 gam 
M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Kim loại M và hỗn hợp ban đầu là: 
A.Na và HCOOC2H5 B.Na và CH3COOC2H5 C. K và HCOOCH3 D. Li và CH3COOCH3 
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 
(đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu 
được 0,96 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong X cho tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp có chứa 0,04 mol 
CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối 
lượng este tạo thành là: 
A. 0,88 gam B. 1,62 gam. C. 8,6 gam. D. 0,944 gam. 
Câu 39: Đốt a mol X là este 3 lần este của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c=4a. 
Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32 gam X’. Nếu đun 32 gam X’ với dung dịch NaOH vừa đủ thu 
được bao nhiêu gam muối khan? 
A. 35,5 gam B. 39,6 gam C. 30,2 gam D. 40,6 gam 
Câu 40: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp 
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung 
dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là 
 A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. 
Câu 41: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 
luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là 
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%. 
Câu 42: Cho 0,5 mol hỗn hợp hai este đơn chức A và B (MA < MB) phản ứng vừa đủ với 0,8 mol NaOH, thu 
được 77,2 gam hỗn hợp hai muối (trong đó có một muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương) và 14,8 
gam một ancol. Số đồng phân cấu tạo có thể có của B là 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 9. 
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn 
toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng 
với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Giá trị V 
là bao nhiêu 
A. 21,952 B. 21,056 C. 20,384 D.19,600 
Câu 44: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X phản ứng vừa đủ 
với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng 
đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu 
tạo của hai este là 
 BÙI HƯNG ĐẠO THPT ANLÃO _ ĐT: 0936941459 
Buihungdao84@gmail.com 2015 - 2016 Trang 5/5 – BÙI HƯNG ĐẠO 5 
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2. B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3. 
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2. D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3. 
Câu 45: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -
COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một 
liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và 
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình 
tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối 
lượng của este không no trong X là 
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% 
Câu 46: Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác, trong mỗi phân tử este chứa không quá 
4 liên kết π. Đốt cháy 33,1 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 86,7 gam. Mặt 
khác đun nóng 33,1 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam một ancol X duy nhất và 36,7 gam hỗn hợp 
chứa 2 muối, trong đó có x gam muối Y và y gam muối Z (MY< MZ). Dẫn toàn bộ a gam X qua bình đựng Na dư, thấy 
khối lượng bình tăng 12,0 gam. Tỉ lệ x : y gần nhất là 
A.1,2. B.1,4. C.1,5. D.1,3. 
Câu 47: Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 
2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng 
(dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào 
sau đây đúng? 
A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. 
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. 
Câu 48. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol 
no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 
(đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. khi 
cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là 
A. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 12,78 gam D. 13,66 gam 
Câu 49: Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX< MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml 
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số 
mol của X trong A là 
A. 80%. B. 20%. C. 75%. D. 40%. 
Câu 50. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp 
đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa 
cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản 
ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag 
sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy 
hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với 
A. 41. B. 44. C. 42. D. 43. 
Câu 51. Một hợp chất thơm X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 0,15 mol 
X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 
anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì 
khối lượng kết tủa thu được là: 
 A. 16,2 gam B. 32,4 gam C. 64,8 gam D. 48,6 gam 
Câu 52: Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom. Z tác dụng với NaOH 
theo phương trình sau : Z + 2NaOH  2 X + Y . Trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam 
đặc trưng. Phát biểu nào sau đây là đúng 
A. Không thể tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng bằng một phản ứng. 
B. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). 
C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán. 
D. Tỷ lệ khối lượng của C trong X là 7 : 12. 
Câu 53: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng 
kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 
lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là 
A. 14,95%. B. 12,60%. C. 29,91%. D. 29,6%. 
.........HẾT............. 
“Thầy cô và các em học sinh có nhu cầu mua tài liệu xin liên hệ với tác giả theo số điện thoại 0936941459” 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf53_BAI_TAP_ESTE_MUC_DIEM_810.pdf