2 Đề kiểm tra học kì I Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 02/01/2023
Ngày KT: 04/01/2023
 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 -Học sinh ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối, dãy hoạt động hoá 
học của kim loại, bài tập định lượng.
 2. Kỹ năng:
 -Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.
 3. Thái độ:
 -Tính tích cực tự giác, nghiêm túc trong học tập,tính cẩn thận chính xác
 II.PHƯƠNG TIỆN: 
 Gv:Đề kiểm tra.
 III. Chuẩn bị 
 1. Ma trận đề đáp án: TN 20%, TL 80% 
 (CM đã duyệt lưu hồ sơ nhà trường)
 2. Học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra
 IV.PHƯƠNG PHÁP:
 Kiểm tra viết
 V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
 A. KHỞI ĐỘNG
 1. Ổn định tổ chức : (1’) 
 2. Kiểm tra: thời gian kiểm tra 45’
 B. Tổng kết 
 -GV thu bài kt
 VI. Dự kiến kết quả kiểm tra
 Giỏi: 1 ; Khá: 15 ; Trung bình: 10; Yếu –Kém :1
 VII.Phân tích kết quả kiểm tra
 Giỏi: ; Khá: . ; Trung bình: .; Yếu –Kém : ..
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN
 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: HÓA HỌC 9
 TẢ CỦ TỶ 1 KIỂM TRA HỌC KÌ I, Năm học 2022-2023
 Thời gian: 45 phút
 Mức độ nhận thức
Chủ 
 Kiến thức kiểm tra Nhận Thông Vận dụng Vận Tổng
 đề biết hiểu thấp dụng cao
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 Tính chất hóa học của C1.1
 Các muối 0,5đ
 loại Xác định đúng hiện 2 câu
 C 2
 hợp tượng xảy ra của các thí 1 ý
 1,0đ
chất nghiệm 3,0 đ
vô cơ Nhận biết các chất dựa C 4
 vào tính chất hóa học 1,5 đ
 Tính chất hóa học của C 3
Kim kim loại 2,0 đ 2 câu
 loại C 6 4,5 đ
 Bài tập tính theo PTHH
 2,5 đ
 Điều chế clo trong C1.2
 1 câu
 Phi phòng thí nghiệm 0,5 đ
 1 ý
 kim C 5
 Giải thích hiện tượng 1,5 đ
 1 đ
 Hiện tượng (vấn đề) có C 7 1 câu
PISA
 trong thực tiễn 1 đ 1,0 đ
 Điểm 2 3,5 2,5 2 10
Tổng 100
 % 20% 35% 25% 20%
 % PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: HÓA HỌC 9, Năm học 2022-2023
 TẢ CỦ TỶ 1 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ BÀI (đề 1)
 I.Trắc nghiệm(2đ)
 a) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước những đáp án trả lời đúng.
 Câu 1. (0,5 đ) Muối CuSO4 tác dụng với kim loại Fe sản phẩm tạo thành là:
 A.FeSO4 B. Fe C. Cu D. CuSO4 
 Câu 2. (0,5đ) Dựa vào phương trình: ..... +..... MnCl2 + Cl2 + H2O. 
 Hãy xác định chất tham gia điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
 A. HNO3 đặc B. HCl đặc C. MgCl2 D. MnO2
 Câu 2.(1,0đ) Hãy nối hiện tượng tương ứng với thí nghiệm dưới đây để 
 được kết quả đúng:
 Thí nghiệm Nối Hiện tượng
 1.Nhỏ vài giọt nước vào ống nghiệm đựng a. Quỳ tím chuyển sang 
 canxi oxit, tiếp tục cho thêm nước và màu đỏ.
 khuấy đều. b. Quỳ tím chuyển sang 
 2.Nhỏ 1 giọt dung dịch axit HCl lên mẩu màu xanh.
 giấy quỳ tím. c. Xuất hiện chất không tan 
 3.Nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào màu xanh lơ.
 ống nghiệm đựng 1ml dung dịch muối d.Có kết tủa trắng xuất hiện.
 BaCl2. e. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, 
 4. Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO 4 vào sinh ra chất rắn màu trắng, 
 ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH. tan ít trong nước.
 II.Tự luận(8đ)
 Câu 3. (2,0đ) Viết các phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau: (ghi 
 rõ điều kiện nếu có)
 (1) (2) (3) (4)
 Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
 Câu 4. (1,5đ) Có 4 lọ đựng hóa chất mất nhãn sau: H 2SO4, NaOH, NaCl, 
 BaCl2. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết 4 hóa chất trên.(Không giới 
 hạn thuốc thử)
 Câu 5. (1,0đ) Dẫn khí Clo vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy 
 quỳ tím vào dung dịch thu được thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất 
 màu ngay. Hãy giải thích hiện tượng trên?
 Câu 6. (2,5 điểm) Cho 6,5(g) Kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl. 
 Phản ứng kết thúc thu được muối và có khí không màu thoát ra.
 a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
 b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
 c. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)?
 (Biết Zn= 65, Cl=35,5)
 Câu 7. (1,0đ) PHA AXIT H2SO4
 Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, nặng hơn nước dẽ dàng tan trong nước và 
 tỏa rất nhiều nhiệt. Khi muốn pha loãng Axit H 2SO4 đặc người ta phải rót từ từ 
 axit đặc vào nước rồi khuấy đều. (Hình bên dưới) Em hãy giải thích vì sao không thể làm ngược lại bằng cách rót nước vào Axit 
H2SO4 đặc.?
‘ PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: HÓA HỌC 9, Năm học 2022-2023
 TẢ CỦ TỶ 1 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ BÀI (đề 2)
 I.Trắc nghiệm(2đ)
 Câu 1. (1,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước những đáp án trả lời 
 đúng.
 Câu 1.1 Muối tác dụng với kim loại sản phẩm tạo thành là:
 A. Muối B. Axít C. Oxít bazơ D. Kim loại 
 Câu 1.2 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Clo từ:
 A. HNO3 đặc B. HCl đặc C. MgCl2 D. MnO2
 Câu 2. (1,0đ) Hãy nối hiện tượng tương ứng với thí nghiệm dưới đây để 
 được kết quả đúng:
 Thí nghiệm Nối Hiện tượng
 1.Nhỏ vài giọt nước vào ống nghiệm a. Quỳ tím chuyển sang 
 đựng canxi oxit, tiếp tục cho thêm màu đỏ.
 nước và khuấy đều. b. Quỳ tím chuyển sang 
 2.Nhỏ 1 giọt dung dịch axit NaOH lên màu xanh.
 mẩu giấy quỳ tím. c. Xuất hiện chất không 
 3.Nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric tan màu xanh lơ.
 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch d.Có kết tủa trắng xuất 
 muối BaCl2. hiện.
 4. Nhỏ vài giọt dung dịch muối e. Phản ứng tỏa nhiều 
 CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1ml nhiệt, sinh ra chất rắn màu 
 dung dịch NaOH. trắng, tan ít trong nước.
 II.Tự luận(8đ)
 Câu 3. (2,0đ) Viết các phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau: (ghi 
 rõ điều kiện nếu có)
 (1) (2) (3) (4)
 Mg MgO MgCl2 Mg(OH)2 MgSO4
 Câu 4.(1,5đ) Có 4 lọ đựng hóa chất mất nhãn sau : , NaOH, Na2SO4, 
 H2SO4 và HCl Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết 4 hóa chất 
 trên.(Không giới hạn thuốc thử)
 Câu 5.(1,0đ) Dẫn khí Clo vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ 
 tím vào dung dịch thu được thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu 
 ngay. Hãy giải thích hiện tượng trên?
 Câu 6: (2,5 điểm) Cho 4,8(g) Mg vào dung dịch axit clohiđric HCl. Phản 
 ứng kết thúc thu được muối và có khí không màu thoát ra.
 a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
 b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
 c. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)?
 (Biết Mg= 24, Cl=35,5)
 Câu 7. (1,0đ) PHA AXIT H2SO4
 Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, nặng hơn nước dẽ dàng tan trong nước và 
 tỏa rất nhiều nhiệt. Khi muốn pha loãng Axit H 2SO4 đặc người ta phải rót từ từ 
 axit đặc vào nước rồi khuấy đều. Em hãy giải thích vì sao không thể làm ngược lại bằng cách rót nước vào Axit 
H2SO4 đặc.?
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Đáp án (Đề 1) Điểm
 I: Trắc nghiệm (2,0đ)
 1.1 A và C (Mỗi ý đúng đạt 0,25đ) 0,5 đ
 1.2 B và D (Mỗi ý đúng đạt 0,25đ) 0,5 đ
 1.b 0,25 đ
 2 2.a 0,25 đ
 3.d 0,25 đ
 4.c 0,25 đ
 II. Tự luận(8,0đ)
 3
 (t0) 
 3Al + 2O2 Al2O3 0,5đ
 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5đ
 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,5đ
 Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +6H2O 0,5đ
 (nếu học sinh viết PTHH theo cách khác nếu đúng vẫn tính 
 điểm)
 4 Cách tiến hành: 
 +) Trích lấy mẫu thử và đánh số thứ tự.
 +) Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím 0,5 đ
 - Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh đó là NaOH, 0,5đ
 -Nếu quỳ chuyển sang màu đỏ đó là axit H2SO4, còn lại NaCl 0,5đ
 và BaCl2 không làm quỳ tím đổi màu.
 +) Lấy 1-2 ml NaCl và BaCl2 vào 2 ống nghiệm, sau đó nhỏ 0,5đ
 1-2ml H2SO4 vào 2 ống nghiệm nếu thấy ống nghiệm nào kết 
 tủa màu trắng là BaCl2, không xảy ra phản ứng là NaCl.
 (Nếu học sinh có cách nhận biết khác nếu đúng vẫn tính điểm) 5 Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO, lúc 
 đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu do tác 1đ
 dụng oxi hóa mạnh của axit HClO.
6 a.Phương trình hoá học.
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5đ
 0,1(mol) 0,1(mol) 0,1(mol)
 b. Số mol của Zn là:
 ADCT: n=m:M => nZn= 6,5 : 65 = 0,1 (mol) 0,25đ
 n n
 Ta có: ZnCl2 = Zn= 0,1(mol) 0,25đ
 Khối lượng muối ZnCl2 thu đựơc là:
 m
 ADCT: m=n.M => ZnCl2= 0,1.136 = 13,6(g) 0,5đ
 n n
 c. Ta có: H2= Zn = 0,1(mol) 0,5đ
 Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là:
 V
 ADCT: V=n.22,4 => H2= 0,1.22,4 = 2,24(l) 0,5đ
7 Vì axit H2SO4 đặc tan nhiều trong nước có tính háo nước tỏa 
 nhiều nhiệt, khi rót nước vào axit nước sẽ sôi đột ngột kéo 1đ
 theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. 
 Tổng 10 đ
Câu Đáp án (Đề 2) Điểm
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0đ)
 1.1 A và D (Mỗi ý đúng đạt 0,25đ) 0,5 đ
 1.2 B và D (Mỗi ý đúng đạt 0,25đ) 0,5 đ
 1- e 0,25 đ
 2 2- a 0,25 đ
 3- d 0,25 đ
 4- c 0,25 đ
 Phần II. Tự luận(8,0đ)
 3
 (t0) 
 2Mg + O2 + 2MgO 0,5đ
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 0,5đ
 MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl 0,5đ
 Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O 0,5đ
 (nếu học sinh viết PTHH theo cách khác nếu đúng vẫn 
 tính điểm)
 4 Cách tiến hành: 
 +) Ghi số thứ tự cho mỗi lọ đựng dung dịch. 0,5đ
 +) Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím
 - Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh đó là NaOH, 0,5đ
 - Nếu quỳ chuyển sang màu đỏ đó là axit H2SO4 và axit 
 HCl. 0,5đ
 - Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4
 +) Lấy 1-2 ml H2SO4 và HCl cho vào 2 ống nghiệm, sau 
 đó nhỏ 1-2ml BaCl2 vào cả 2 ống nghiệm nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa màu trắng là H2SO4, không xảy ra 
 phản ứng là HCl.
 (Nếu học sinh có cách nhận biết khác nếu đúng vẫn 
 tính điểm)
5 Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, 
 HClO, lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ sau đó 1đ
 mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của axit HClO.
6 a. Phương trình hoá học.
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5đ
 0,2(mol) 0,2(mol) 0,2(mol)
 b. 
 -Số mol của Mg là: 0,25đ
 ADCT: n=m:M => nMg= 4,8 : 24 = 0,2 (mol)
 n n
 Ta có: MgCl2 = Mg= 0,2 (mol) 0,25đ
 -Khối lượng muối MgCl2 thu đựơc là:
 m
 ADCT: m=n.M => MgCl2= 0,2.95 = 19(g) 0,5đ
 n n
 c. Ta có: H2= Mg = 0,2(mol)
 Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là: 0,5đ
 V
 ADCT: V=n.22,4 => H2= 0,2.22,4 = 4,48(l)
 0,5đ
7 Vì axit H2SO4 đặc có tính háo nước, khi rót nước vào 
 axit nước sẽ nổi lên trên axit sinh nhiệt và bắn ra ngoài 1đ
 gây bỏng cho người thực hiện.
 Tổng 10 đ
 GV RA ĐỀ TỔ CM DUYỆT BGH DUYỆT
Thào Seo Lùng Hoàng Thị Thanh

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_9_nam_hoc_2022_2023_truong_pt.doc