15 Đề ôn tập Hóa hữu cơ 12

pdf 64 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 6430Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 Đề ôn tập Hóa hữu cơ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15 Đề ôn tập Hóa hữu cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 1 
LỜI NÓI ĐẦU 
Các em học sinh thân mến! 
Thầy viết cuốn sách này nhằm giúp học trò ôn tập, củng cố kiến thức và vận dụng thành thạo phương 
pháp tư duy sáng tạo, để làm tốt các bài tập hóa hữu cơ 12 từ cơ bản đến nâng cao. 
Cuốn sách gồm 2 tập : 
 - Tập 1 : 
Chuyên đề 1 : Este và chất béo; 
Chuyên đề 2 : Cacbohiđrat. 
 - Tập 2 : 
Chuyên đề 3 : Amin – Amino axit – Peptit; 
Chuyên đề 4 : Polime và vật liệu polime; 
Chuyên đề 5 : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 
Ở các chuyên đề 1 – 4, mỗi chuyên đề đều có cấu trúc như sau : 
 - A. Hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức và hướng dẫn giải. 
 - B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn giải. 
 - C. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa. 
 - D. Hệ thống bài tập vận dụng và hướng dẫn giải. 
Ở các phần B, C, D, nội dung kiến thức đều được sắp xếp theo 4 mức độ phát triển năng lực của học 
sinh : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. 
Cuốn sách sẽ giúp các em phát huy tối đa năng lực của bản thân nếu biết cách sử dụng nó. Đừng nóng 
vội tìm hiểu ngay phần C và D, hãy tìm hiểu một cách tuần tự từ A đến D và cảm nhận sự tiến bộ của 
mình. 
Đối với học trò thi vào các trường Đại học tốp đầu (Đại học Y, Dược; Bách Khoa, Ngoại Thương, 
Kinh tế Quốc dân,..), các em nên cố gắng hoàn thành các bài tập “*” và bài tập dành điểm 9, 10, mặc dù 
điều đó không hề dễ dàng chút nào. 
Chúc các em gặt hái được nhiều thành công! 
Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã làm việc rất nghiêm túc và khoa học, nhưng sai sót là điều khó 
tránh khỏi. Thầy rất mong nhận được những phản hồi, góp ý của các học trò để kịp thời sửa chữa, bổ 
sung, làm cho cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Ý kiến đóng góp của các em xin gửi về địa chỉ : 
nguyenminhtuanchv@gmail.com hoặc 
https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650 
Trân trọng cảm ơn ! 
Tác giả 
Thầy Nguyễn Minh Tuấn 
Trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 2 
CHUYÊN ĐỀ 5 : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 01 
(Thời gian : 90 phút) 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. 
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 
C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. 
D. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α - amino axit. 
Câu 2: Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm 
hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 3: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, etyl acrylat. Cho 22,4 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung 
dịch NaOH 1M. Mặt khác, 22,4 gam X khi bị đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi thì thu được 23,52 lít khí CO2 
(đktc). Nếu cho 11,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 1M thì làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch Br2? 
A. 75 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 225 ml. 
Câu 4: Dung dịch X chứa 0,01 mol C1H3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. 
Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung 
dịch sau phản ứng thu được m gam chắt rắn khan. Giá trị của m là : 
A. 8,615 gam. B. 14,515 gam. C. 12,535 gam. D. 13,775 gam. 
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml 
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản 
phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: 
A. 17,36 lít. B. 19,60 lít. C. 19,04 lít. D. 15,12 lít. 
Câu 6: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất 
nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron? 
A. 2CH CH CN  . B. 2 3CH CH CH  . 
C. 
2 2 5
H N CH COOH    . D. 2 2 26
H N CH NH    . 
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 10,20. B. 14,80. C. 12,30. D. 8,20. 
Câu 8: Công thức của triolein là : 
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. 
Câu 9: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)? 
A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic. 
Câu 10: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa 
phản ứng được với dung dịch HCl ? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với 
CO2
H O2
n
T
n
 thì T nằm 
trong khoảng nào sau đây ? 
A. 0,5 T 1.  B. 0,4 T 1.  C. 0,5 T 1.  D. 0,4 T 1.  
Câu 12: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là: 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 13: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, 
(7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng 
được với dung dịch NaOH tạo muối là 
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8. 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 3 
Câu 14: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 
dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết 
tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là: 
A. 59,4%. B. 100,0%. C. 70,2%. D. 81,0%. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai ? 
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. 
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. 
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. 
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. 
Câu 16: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, 
thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn 
dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về 
khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là 
A. 17 : 9. B. 7 : 6. C. 14 : 9. D. 4 : 3. 
Câu 17: Trong phân tử  - amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ? 
A. glyxin. B. lysin. C. valin. D. alanin. 
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có 
nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, 
chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn 
hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối 
lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần 
trăm khối lượng của este không no trong X là 
A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%. 
Câu 19: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. 
Câu 20: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau : 
C8H15O4N + dd NaOH dư 
ot Natri glutamat + CH4O + C2H6O 
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 21: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. 
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 
m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol 
O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với 
A. 3,0. B. 1,5. C. 3,5. D. 2,5. 
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, 
alanin và phenylalanin? 
A. 4. B. 9. C. 3. D. 6. 
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu 
được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung 
dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 11,57. B. 12,72. C. 12,99. D. 11,21. 
Câu 24: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: 
(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 25: Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt được 3 chất hữu cơ riêng biệt: axit aminoaxetic, axit propionic, 
etylamin. Thuốc thử đó là 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 4 
A. NaOH. B. Quì tím. C. HCl. D. CH3OH/HCl. 
Câu 26: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo? 
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5. 
Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của M đối 
với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn 
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối 
trong Z là 
A. 46,58% và 53,42%. B. 35,6% và 64,4%. 
C. 55,43% và 44,57%. D. 56,67% và 43,33%. 
Câu 28: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với 
dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 tương ứng là X, Y thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về 
hai hợp chất hữu cơ trên? 
A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom. 
B. Lực bazơ của X lớn hơn Y. 
C. Chúng đều là chất lưỡng tính. 
D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). 
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol glixerol và 
A. 3 mol C17H35COONa. B. 1 mol C17H35COONa. 
C. 3 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H33COONa. 
Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : 
C3H4O2 + NaOH  X + Y 
X + H2SO4 loãng  Z + T 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là : 
A. HCHO, HCOOH. B. HCHO, CH3CHO. C. HCOONa, CH3CHO. D. CH3CHO, HCOOH. 
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam 
muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn 
toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ? 
A. pentapeptit. B. heptapeptit. C. tetrapeptit. D. hexapeptit. 
Câu 32: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn 
toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên 
tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là 
A. 17,10. B. 34,20. C. 68,40. D. 8,55. 
Câu 33: Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, đơn 
chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức 2 amin có thể là : 
A. CH3NH2 và C4H9NH2. 
B. C3H7NH2 và C4H9NH2. 
C. C2H5NH2 và C4H4NH2. 
D. CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H4NH2. 
Câu 34: Amilozơ được tạo thành từ các gốc 
A. β-fructozơ. B. α-glucozơ. C. β-glucozơ. D. α-fructozơ. 
Câu 35: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công 
thức cấu tạo thu gọn của este đó là : 
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. 
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-CH=CH-CH3. 
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 
tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri 
của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 
63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? 
A. X có 6 liên kết peptit. 
B. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%. 
C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. 
D. X có 5 liên kết peptit. 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 5 
Câu 37: Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Hiệu suất của 
phản ứng trùng ngưng là: 
A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 70%. 
Câu 38: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất 
trong dịch truyền có tác dụng trên là 
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. 
Câu 39: Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) : 
E
Q
CO2
C2H5OH
X
Z
Y
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là : 
A. C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COONa. 
B. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. 
C. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH. 
D. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa. 
Câu 40: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, 
phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là 
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. 
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và 
A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol axit stearic. C. 1 mol natri stearat. D. 3 mol natri stearat. 
Câu 42: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X 
tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng 
A. 92o. B. 41o. C. 46o. D. 8o. 
Câu 43: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây 
nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là: 
A. cafein. B. moocphin. C. nicotin. D. aspirin. 
Câu 44: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân 
tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là : 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 45: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? 
A. Nilon-6,6. B. Polibutađien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). 
Câu 46: Trong các polime sau : (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren ; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); 
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: 
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (6). D. (3), (4), (5). 
Câu 47: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại 
tơ poliamit ? 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 48: Protein phản ứng với 
2
Cu(OH) / OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là 
A. màu da cam. B. màu tím. C. màu xanh lam. D. màu vàng. 
Câu 49: Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A 
với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là: 
A. 4. B. 1. C. 5. D. 2. 
Câu 50: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ 
lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung 
dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4. 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 6 
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 02 
(Thời gian : 90 phút) 
Câu 1: Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ? 
2
6 5
 
2 2
2 2
H N - CH -CO- NH - CH-CO-NH - CH-CO-NH- CH - COOH
| |
CH COOH CH C H
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 2: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X 
có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là : 
A. etyl axetat. B. ancol metylic. C. axit fomic. D. ancol etylic. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 
bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình (2) đựng Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng thêm m 
gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 0,90. B. 1,08. C. 0,99. D. 0,81. 
Câu 4: Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH4ON2 phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M, giải 
phóng khí NH3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3. 
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung dịch hỗn hợp sau phản 
ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH? 
A. 10%. B. 12%. C. 8%. D. 14%. 
Câu 6: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? 
A. 
3 2
CH COO CH CH .  B. 
2
CH CH CN.  
C. 
2 3 3
CH C(CH ) COOCH .  D. 
2 2
CH CH CH CH .   
Câu 7: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M 
đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là : 
A. 15,76. B. 17,2. C. 16,08. D. 14,64. 
Câu 8: Tripanmitin có công thức là 
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. 
Câu 9: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do : 
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. 
C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit. 
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch 
HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? 
A. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M. B. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin. 
C. Công thức của amin là CH5N và C2H7N. D. Số mol mỗi chất là 0,02 mol. 
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng chất 
rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : 
A. 34,5 gam. B. 35,9 gam. C. 38,6 gam. D. 39,5 gam. 
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-
amino axit khác nhau ? 
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 13: Phát biểu đúng là : 
A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
B. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn 
sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của 
m là 
A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D. 20,5. 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 7 
Câu 15: Cho các chất sau: 
 (1) CH3-CO-O-C2H5 (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3 
(2) CH2=CH-CO-O-CH3 (5) C6H5O-CO-CH3 
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5. 
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ? 
A. (3) (4) (5). B. (1) (3) (4) (6). C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6). 
Câu 16: Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butirat cần dùng 120 gam dung 
dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt 
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là: 
A. 43,12 gam. B. 44,24 gam. C. 42,56 gam. D. 41,72 gam. 
Câu 17: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ? 
A. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2. 
B. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. 
C. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. 
D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. 
Câu 18: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại 
đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung 
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam 
E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp 
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: 
A. 9,72 gam. B. 4,68 gam. C. 8,64 gam. D. 8,10 gam. 
Câu 19: Este nào sau đây có công thức phân tử 4 8 2C H O ? 
A. Propyl axetat. B. Phenyl axetat. C. Etyl axetat. D. Vinyl axetat. 
Câu 20: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là : 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 
Câu 21: Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2 
phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glyxin và 53,4 gam alanin. Giá trị m là 
A. 93,6 gam. B. 113,4 gam. C. 91 gam. D. 103,5 gam. 
Câu 22: Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin 
bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 23: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm 21,3018% 
khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối? 
A. 93,36. B. 83,28. C. 86,16. D. 90,48. 
Câu 24: Mệnh đề không đúng là : 
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
Câu 25: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, 
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 26: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y 
và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với 
dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: 
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. HCOOCH=CH2. 
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH3. 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch 
NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản 
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là 
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3. B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5. 
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3. D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5. 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 8 
Câu 28: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) 
và các tính chất được ghi trong bảng sau: 
Chất X Y Z T 
Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4 
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 
Nhận xét nào sau đây đúng? 
A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3. 
Câu 29: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác 
dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được 
hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (t
o, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là 
A. 1,633. B. 2,227. C. 1,690. D. 2,130. 
Câu 30: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng 
tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là: 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 31: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch 
NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. 
Giá trị của V là 
A. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 100 ml. 
Câu 32: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có 
cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T 
làm 3 phần bằng nhau: 
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước. 
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. 
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam 
rắn khan. 
Giá trị m là 
A. 5,18. B. 5,04. C. 6,66. D. 6,80. 
Câu 33: X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam 
đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy 
m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: 
A. 22,50 gam. B. 13,35 gam. C. 26,70 gam. D. 11,25 gam. 
Câu 34: Chất thuộc loại cacbohiđrat là : 
A. poli(vinylclorua). B. xenlulozơ. C. protein. D. glixerol. 
Câu 35: Khi thuỷ phân CH2=CH-OOC-CH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là: 
A. CH3OH và CH2=CH-COONa. B. CH3-CH2OH và HCOONa. 
C. CH3-CHO và CH3-COONa. D. CH3-CH2OH và CH3COONa. 
Câu 36: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa 
axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy 
phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của 
Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, 
Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là: 
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 3. 
Câu 37: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 
80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là 
A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg. C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg. 
Câu 38: Chất nào sau đây là monosaccarit? 
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ. 
Câu 39: Cho các chuyển hoá sau : 
(1) X + H2O 
ot , xt Y (2) Y + H2 
ot , Ni Sobitol 
(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
ot Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ 12 – Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990 
 9 
(4) Y 
ot , xt E + Z (5) Z + H2O 
as, clorophin X + G 
X, Y và Z lần lượt là : 
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. 
C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. 
Câu 40: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu 
A. nâu đỏ. B. vàng. C. hồng. D. xanh tím. 
Câu 41: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X 
và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu 
được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là 
A. etyl metacrylat. B. metyl isobutyrat. C. etyl isobutyrat. D. metyl metacrylat. 
Câu 42: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, 
thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là: 
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M. 
Câu 43: Để tách hỗn hợp lỏng benzen, phenol và anilin ta dùng hóa chất (dụng cụ và thiết bị coi như có đủ) 
A. HCl và Na2CO3. B. dd Br2 và HCl. C. HCl và NaOH. D. HCl và Cu(OH)2. 
Câu 44: Một loại cao su Buna – S có chứa 10,28% hiđro về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao 
su buna-S là : 
A. 4. B. 3. C. 7. D. 6. 
Câu 45: Cho các chất sau : 
(1) CH3CH(NH2)COOH (2) CH2=CH2 
(3) HOCH2COOH (4) HCHO và C6H5OH 
(5) HOCH2CH2OH và p-C6H4(COOH)2 
(6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH 
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là 
A. (1), (3), (4), (5), (6). B. (1), (6). 
C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5), (6). 
Câu 46: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là ? 
A. polietilen. B. nilon-6,6. 
C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinylclorua). 
Câu 47: Phát biểu đúng là : 
A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol. 
B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. 
D. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. 
Câu 48: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit 
A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. 
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-NH-CH2COOH. 
Câu 49: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch 
KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng 
A. 14,96 gam. B. 18,20 gam. C. 20,23 gam. D. 15,35 gam. 
Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch 
NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ 
khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,

Tài liệu đính kèm:

  • pdf15_DE_ON_TAP_HOA_HUU_CO_12.pdf