Trắc nghiệm Hóa vô cơ và đáp án

doc Người đăng tuanhung Lượt xem 1784Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Hóa vô cơ và đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN
VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƯỠNG TÍNH
LÍ THUYẾT
1. Chất/Ion lưỡng tính
- Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+)
- Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2)
Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be
2. Các chất lưỡng tính thường gặp.
- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3.
- Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
- Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-
- Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4
3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH
- Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb)
a. Oxit:
* Tác dụng với HCl
	X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
	YO + 2HCl → YCl2 + H2O
* Tác dụng với NaOH
	X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O
	YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O
b. Hidroxit lưỡng tính
* Tác dụng với HCl
	X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O
	Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O
* Tác dụng với NaOH
	X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O
	Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O
c. Muối chứa ion lưỡng tính
* Tác dụng với HCl
	HCO3- + H+ → H2O + CO2
	HSO3- + H+ → H2O + SO2
	HS- + H+ → H2S
* Tác dụng với NaOH
	HCO3- + OH- → CO32- + H2O
	HSO3- + OH- → SO32- + H2O
	HS- + OH- → S2- + H2O
d. Muối của NH4+ với axit yếu
* Tác dụng với HCl
	(NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S)
	(NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S
* Tác dụng với NaOH
	NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả axit và dung dịch bazơ
	M + nHCl → MCln + H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M)
	M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 4-A7-748: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 2.Câu 56-CD7-439: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.	B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.	D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3.Câu 53-CD8-216: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 4.Câu 35-CD9-956: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
	A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.	B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
	C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.	D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
Câu 5.Câu 14-A11-318: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 6.Câu 45-B11-846: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 7.Câu 33-A12-296: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2
šŸ›
VẤN ĐỀ 2: MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI
LÍ THUYẾT
1. Muối trung hòa
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) 
	VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7)
	VD: Na2CO3, K2S
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7)
	VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7
	VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S
2. Muối axit
- Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4
- Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 32-CD7-439: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.	B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
C. Na2CO3, NH4Cl, KCl.	D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa
Câu 2.Câu 27-CD8-216: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. 3, 2, 4, 1.	B. 4, 1, 2, 3.	C. 1, 2, 3, 4.	D. 2, 3, 4, 1.
Câu 3.Câu 54-CD10-824: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch NaCl. 	B. Dung dịch Al2(SO4)3.
C. Dung dịch NH4Cl. 	D. Dung dịch CH3COONa.
Câu 4.Câu 49-B13-279: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?
A. NaOH.	B. HCl.	C. H2SO4.	D. Ba(OH)2.
Câu 5.Câu 57-CD13-415: Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm?
A. Al(NO3)3.	B. NH4Cl.	C. HCl.	D. CH3COONa.
šŸ›
VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
LÍ THUYẾT
1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.
 - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2
	VD: 	Na + H2O → NaOH + ½ H2
	Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
	TQ: 	M + n H2O → M(OH)n + H2
- Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ
	VD: 	Na2O + H2O → 2NaOH
	BaO + H2O → Ba(OH)2
- Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit
	VD: CO2 + H2O H2CO3
	SO3 + H2O → H2SO4
	P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
	N2O5 + H2O → 2HNO3
	3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
	4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
- Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng.
- Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O NH4+ + OH-.
- Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO32-, HSO3-, S2-, HS- bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng.
	VD: 	Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S
	Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.
- Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng sau:	Mg + 2H2O Mg(OH)2 + H2
	3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O FeO + H2
	C + H2O CO + H2
	C + 2H2OCO2 + 2H2
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 25-B07-285: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl2.	B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.	D. NaCl.
Câu 2.Câu 2-B11-846: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là
A. 5.	B. 6.	C. 8.	D. 7.
Câu 3.Câu 35-B13-279: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. K.	B. Na.	C. Li.	D. Ca.
šŸ›
VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm
- Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+
- Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+
2. Phân loại
- Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: 
a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 )
- nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước
b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4)
- nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước
c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-.
- nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước
3. Tác hại
- Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước
- Làm giảm mùi vị thức ăn
- Làm mất tác dụng của xà phòng
4. Phương pháp làm mềm
a. Phương pháp kết tủa.
- Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước
	M2+ + CO32- → MCO3↓
	2M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓
- Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng.
	+ Dùng NaOH vừa đủ.
	Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
	Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
	+ Dùng Ca(OH)2 vừa đủ
	Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
	Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
	+ Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm.
	Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2↑ + H2O
	Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2↑ + H2O
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 3-B8-371: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3.	B. Na2CO3.	C. HCl.	D. H2SO4.
Câu 2.Câu 3-CD8-216: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.	B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.	D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 3.Câu 23-CD11-259: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ 0,02 mol), Mg2+0,02 mol), Ca2+ 0,04 mol), Cl− 0,02 mol), HCO3− 0,10 mol) và SO42− 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm.	B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.	D. có tính cứng tạm thời.
Câu 4.Câu 6-A11-318: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: 
A. HCl, NaOH, Na2CO3.	B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.	D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 5.Câu 26-B13-279: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.	B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
C. CaSO4, MgCl2.	D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
šŸ›
VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI
LÍ THUYẾT
1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường
- Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại.
3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau
	+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
	+ Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
	+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất
4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại.
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
- Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo
- Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng
b. Phương pháp điện hóa
- dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.
VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 31-B07-285: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 2.Câu 9-CD7-439: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 3.Câu 48-A8-329: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.	B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.	D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
Câu 4.Câu 55-A8-329: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 5.Câu 46-B8-371: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 6.Câu 8-A9-438: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV.	B. I, III và IV.	C. I, II và III.	D. II, III và IV.
Câu 7.Câu 12-B9-148: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
	A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 8.Câu 30-B10-937: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 9.Câu 30-CD11-259: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.	B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.	D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 10.Câu 53-B11-846: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì
A. khối lượng của điện cực Zn tăng.	B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.
C. khối lượng của điện cực Cu giảm.	D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng.
Câu 11.Câu 26-B12-359: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.	B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.	D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 12.Câu 26-CD12-169: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; 	(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; 	(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 13.Câu 60-A13-193: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.	B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.	D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
šŸ›
VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN
LÍ THUYẾT
1. Nhiệt phân muối nitrat
- Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2
a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( NO2-)
	VD: 2NaNO3 2NaNO2 + O2
	2KNO3 2KNO2 + O2
b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2
	VD: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 
	2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + O2
Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO )
	2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2
	VD: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- )
- Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3
- Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2
	VD: CaCO3 CaO + CO2
	MgCO3 MgO + CO2
- Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2
	VD: Ag2CO3 2Ag + ½ O2 + CO2
- Muối (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-)
- Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.
- Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: 
Hidrocacbonat Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O
	VD: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
	Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O 
- Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat
	+ Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O
	VD: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
	+ Muối hidrocacbonat của kim loại khác Oxit kim loại + CO2 + H2O
	VD: Ca(HCO3)2 CaO + 2CO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối amoni
- Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa Axit + NH3
	VD: 	NH4Cl NH3 + HCl
	(NH4)2CO3 2NH3 + H2O + CO2
- Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa N2 hoặc N2O + H2O
	VD: 	NH4NO3 N2O + 2H2O
	NH4NO2 N2 + 2H2O
	(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 2H2O
4. Nhiệt phân bazơ
- Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy.
- Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O
	VD:	2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
	Cu(OH)2 CuO + H2O
Lưu ý: Fe(OH)2 FeO + H2O
	2Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + 2H2O
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 16-A7-748: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.	B. FeO.	C. Fe2O3.	D. Fe.
Câu 2.Câu 33-B8-371: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. NH4NO2 N2 + 2H2O	B. NaHCO3 NaOH + CO2
B. 2KNO3 2KNO2 + O2	C. NH4Cl NH3 + HCl
Câu 3. Câu 11-B9-148: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
	A. KMnO4, NaNO3.	B. Cu(NO3)2, NaNO3.	C. CaCO3, NaNO3.	D. NaNO3, KNO3.
Câu 4.Câu 47-CD10-824: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO2, O2. 	B. Ag2O, NO, O2. 	C. Ag, NO, O2. 	D. Ag2O, NO2, O2.
šŸ›
VẤN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN
LÍ THUYẾT
I. Điện phân nóng chảy
- Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm
+ Muối halogen: RCln R + Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ)
+ Bazơ: 2MOH2M + ½ O2 + H2O
+ Oxit nhôm: 2Al2O3 4Al + 3O2
II. Điện phân dung dịch.
1. Muối của kim loại tan
- Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br ) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2
VD: 2NaCl + H2O 2NaOH + Cl2 + H2 
- Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven.
	VD: 2NaCl + H2O NaCl + NaClO + H2
2. Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại
a. Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br ): Sản phẩm là KL + phi kim
	VD: CuCl2 Cu + Cl2
b. Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2
	VD: 	2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + 4HNO3 + O2
	2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
3. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 
- Coi nước bị điện phân:	2H2O 2H2 + O2
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 32-B07-285: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42− không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a.	B. b = 2a.	C. b < 2a.	D. 2b = a.
Câu 2.Câu 43-A8-329: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cl-.	B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-.	D. sự khử ion Na+.
Câu 3.Câu 33-A10-684: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 4.Câu 37-A10-684: Có các phát biểu sau:
1 Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 
2 Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
3 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
4 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 3, 4.	B. 2, 3, 4.	C. 1, 2, 4.	D. 1, 2, 3.
Câu 5.Câu 55-CD10-824: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
A. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e.
B. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.
C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2.
D. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
Câu 6.Câu 48-A11-318: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì
A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− .
B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− .
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− .
D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− .
Câu 7.Câu 49-CD13-415: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. tăng lên.	B. không thay đổi.	C. giảm xuống.	D. tăng lên sau đó giảm xuống.
šŸ›
VẤN ĐỀ 8: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm
- Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C
2. Phản ứng
CO	CO2	(1)
H2	+ KL-O KL 	+ 	H2O	(2)
Al	Al2O3	(3)
C	hh CO, CO2	(4)
Điều kiện:
- KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO)
	K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe....
Vd: 	CuO + CO → Cu + CO2
	MgO + CO → không xảy ra.
- Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao)
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 23-A7-748: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.	B. Cu, Fe, Zn, Mg.	C. Cu, Fe, Zn, MgO.	D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 2.Câu 25-CD7-439: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.	B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.	D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3.Câu 36-CD11-259: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO.	B. PbO, K2O, SnO.	C. Fe3O4, SnO, BaO.	D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 4.Câu 9-A12-296: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.	B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe.	D. Al, Fe và Al2O3.
šŸ›
DẠNG 9: TỔNG HỢP CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ THƯỜNG GẶP
LÍ THUYẾT
I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3.
- NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu2+, Zn2+, Ag+, Ni2+
	TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag.
VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
	Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2
VD:	AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3-, HSO3-, HS- )
- Ion HCO3- , HSO3-, HS- có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
	HCO3- + H+ → H2O + CO2↑
	HCO3- + OH- → CO32- + H2O
	HCO3- + HSO4- → H2O + CO2↑ + SO42-	
III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4-.
- Ion HSO4- là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3-, HSO3-, HS- 
- Ion HSO4- không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng.
	+ Tác dụng với HCO3-, HSO3-,
	HSO4- + HCO3- → SO42- + H2O + CO2↑
	+ Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+
	HSO4- + Ba2+ → BaSO4↓ + H+
IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 
1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg.Pb)
	M + nHCl → MCln + H2
VD:	Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O
2. Phi kim: không tác dụng với HCl
3. Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O
	M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
VD: 	CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
	Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
- Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4. Muối: tất cả các muối của axit yếu và AgNO3, Pb(NO3)2 đều phản ứng với HCl
VD: 	CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
	Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
	AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
	FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ ( lưu ý CuS, PbS không phản ứng với HCl)
	FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S
- Riêng các muối giàu oxi của Mn, Cr tác dụng với HCl đặc tạo khí Cl2
VD: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
V. TÁC DỤNG VỚI NaOH.
1. Kim loại: 
- Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH.
	M + H2O → M(OH)n + H2
VD: 	K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng: K + H2O → KOH + ½ H2
- Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng
	M + (4-n) NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2
VD: 	Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
	Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
2. Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH.
- Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven
	Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100oC tạo muối clorat (ClO3-)
	3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
3. Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3
- Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước
VD:	Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
	ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
	Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
	Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm
Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm.
4. Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2)
-phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O
VD: 	CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc)
VD: 	CO2 + NaOH → NaHCO3
Lưu ý: - NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
- SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng.
- Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH
5. Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu)
- phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O
VD: 	HCl + NaOH → NaCl + H2O
	H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O
VD: 	H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 +H2O
6. Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+.)
- phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na+ + NH3 + H2O
VD: 	NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
- Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓
VD:	MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓
CÂU HỎI
Câu 1. Câu 55-A7-748: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 2. Câu 6-B07-285: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.	B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.	D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Câu 3.Câu 48-CD7-439: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4.	B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.	D. MgSO4 và FeSO4.
Câu 4.Câu 38-B07-285: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2.	B. HNO3.	C. Fe(NO3)2.	D. Fe(NO3)3.
Câu 5. Câu 7-A8-329: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 7.
Câu 6.Câu 18-A9-438: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
	A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.	B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
	C. FeS, BaSO4, KOH.	D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
Câu 7.Câu 27-CD9-956: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
	A. Zn, Cu, Mg.	B. Al, Fe, CuO.	C. Hg, Na, Ca.	D. Fe, Ni, Sn.
Câu 8.Câu 36-A10-684: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
	A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 9.Câu 46-A10-684: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
	A. CuO, Al, Mg.	B. MgO, Na, Ba.	C. Zn, Ni, Sn.	D. Zn, Cu, Fe.
Câu 10.Câu 45-B10-937: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu 1:1);
(b) Sn và Zn 2:1);
(c) Zn và Cu 1:1);
(d) Fe2(SO4)3 và Cu 1:1);
(e) FeCl2 và Cu 2:1);
(g) FeCl3 và Cu 1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
	A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 11.Câu 45-A11-318: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
A. Fe(OH)3.	B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.	D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 12.Câu 18-B11-846: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 13.Câu 20-B11-846: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.
C. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3.	D. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.
Câu 14.Câu 22-A12-296: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 7.	B. 8.	C. 6.	D. 5.
Câu 15.Câu 10-A13-193: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl và Na2SO4.	B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.	D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
Câu 16. Câ

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_ly_thuyet_on_thi_dai_hoc_nam_2016loi_giai_chi_tiet.doc