CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN QUY VỀ 100 Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. [NXL] Hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3; trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/5 khối lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 60% khối lượng X. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong X? [NXL] Hỗn hợp X gồm BaCO3, ZnCO3 và Al2O3; trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/9 khối lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 70% khối lượng X. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong X? Hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3; trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 khối lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,8% khối lượng X. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong X? (HSG TP. Biên Hòa năm học 2017-2018) Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn A12O3 và Fe2O3 trong đó có A12O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng chất rắn tạo ra. Hỗn họp gồm NaCl, KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dùng dịch. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch này tách ra 1 lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % m mỗi chất trong A. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra 1 lượng kết tủa bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Tìm % m mỗi chất trong hỗn hợp. Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). a/ Xác định kim loại hoá trị II, biết lượng khí (N) bằng 44% khối lượng của (M). b/ Phần trăm khối lượng mỗi chất trong (M) bằng bao nhiêu ? (Đề thi TS 10 chuyên Lâm Đồng 2008-2009) Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn bợp đầu. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị III) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A’. Nếu thêm AgNO3 dư vào A’ thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A’ thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào ? Công thức muối A. Hỗn hợp A gồm các kim lọại Mg, Al, Cu. Oxi hoá hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hoá trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung địch HCl dư thu được 0,952m dm3 H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A (cho biết hoá trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên). Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra. Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ X% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (dùng dư) ta thấy lượng khí hiđro tạo thành bằng 0,05a gam. Tính X? (HSG TP. Biên Hòa năm học 2013-2014) Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp K và Fe (dư). Sau phản ứng khối lượng chung giảm 0,0457a gam. Tìm nồng độ dung dịch axit.
Tài liệu đính kèm: