Chủ đề 31: Ankan – anken I – ANKAN METAN (CH4) 1) Metan là chất khí 2) Công thức phân tử: CH4 (đồng đẳng của metan: CnH2n+2) * Ankan: hidrocacbon no mạch hở (CnH2n+2 với n ³1 ) Hay * Đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 Vd: CH4; C2H6; C3H8; C4H10,. CnH2n+2 hoặc 3) Công thức cấu tạo: 4) Tính chất hóa học: a) Phản ứng thế với clo: CH4 + Cl2 CH3-Cl+ HCl b) Phản ứng cháy: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Ankan cháy: CnH2n+2 +O2 nCO2 +(n+1)H2O c) Phản ứng khác. 2CH4 C2H2 + 3H2 5) Điều chế: a) Natriaxetat: CH3COONa (r)+ NaOH (r) CH4 + Na2CO3 b) Nhômcacbua: Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 Bài tập: Câu 1: Ankan (A) là đồng đẳng của metan có công thức phân tử CnH2n+2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol (A) thu được 17,6 gam khí CO2 a) Viết phản ứng cháy b) Tìm công thức phân tử (A) c) Viết công thức cấu tạo có thể có của (A) Câu 2: a) Viết phản ứng xảy ra khi cho CH4 (metan) tác dụng với khí Cl2 tỉ lệ mol 1:1 ánh sáng b) Etan có công thức CH3-CH3 phản ứng tương tự CH4 (metan) khi tác dụng với khí Cl2 tỉ lệ mol 1:1 ánh sáng, viết phản ứng xảy ra? Câu 3: a) Nhận biết khí CH4 và H2 ( đều không màu) b) Nhận biết khí CO2 và CH4 c) Nhận biết khí SO2 và CH4 d) Nhận biết khí SO2, CO2 và CH4 e) Nhận biết khí SO2, CO2, CH4 và H2 Câu 4: Đốt cháy 6,72 lít đo đktc hỗn hợp khí (A) gồm CH4 (metan) và CO2 thu được V lít khí CO2. Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính V c) Tính m Câu 5: Hidro cacbon (X) có tỉ khối so với H2 là 29 a) Tìm công thức (X) b) Viết công thức cấu tạo có thể có của (X) c) Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam (X). Dẫn toàn bộ sản phầm cháy vào dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2. Cho biết: - Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 tăng bao nhiêu gam? - Dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam? Câu 6: Đốt cháy 10,56 gam một ankan (đồng đẳng của metan) cần V lít O2, thu được 16,128 lít CO2 (các khí đo đktc) và m gam H2O a) Tìm công thức phân tử (X), viết công thức cấu tạo (X) b) Tính m, V Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau A, B (MA < MB) thu được 15,4g khí cacbonic. a) Xác định công thức phân tử mỗi ankan. b) Tính % thể tích mỗi ankan. c) Tính % khối lượng mỗi ankan. Đs : C2H6 và C3H8 HƯỚNG DẪN Câu 1: Ankan (A) là đồng đẳng của metan có công thức phân tử CnH2n+2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol (A) thu được 17,6 gam khí CO2 a) Viết phản ứng cháy b) Tìm công thức phân tử (A) c) Viết công thức cấu tạo có thể có của (A) Giải: a) mol CO2 = 17,6:44 = 0,4 mol CnH2n+2 + (3n+1):2O2 nCO2 + (n+1)H2O 0,2 mol 0,4 mol b) Công thức phân tử (A) C2H6 c) Công thức cấu tạo: CH3-CH3 CH4 + 2O2CO2 + 2H2O 0,2 mol 0,2 mol CH2 + 1,5O2CO2 + H2O b mol b mol Câu 2: a) Viết phản ứng xảy ra khi cho CH4 (metan) tác dụng với khí Cl2 tỉ lệ mol 1:1 ánh sáng b) Etan có công thức CH3-CH3 phản ứng tương tự CH4 (metan) khi tác dụng với khí Cl2 tỉ lệ mol 1:1 ánh sáng, viết phản ứng xảy ra? Giải: CH4 + Cl2 CH3-Cl + HCl CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2-Cl + HCl Câu 3: a) Nhận biết khí CH4 và H2 ( đều không màu) b) Nhận biết khí CO2 và CH4 c) Nhận biết khí SO2 và CH4 d) Nhận biết khí SO2, CO2 và CH4 e) Nhận biết khí SO2, CO2, CH4 và H2 Giải: Đốt cháy mỗi khí rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 Mẫu có kết tủa là CH4 vì CH4 cháy tạo khí CO2 CH4 + 2O2CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Mẫu không có kết tủa là H2 H2 + 1/2O2H2O Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 Mẫu có kết tủa là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Mẫu không có kết tủa là CH4 Dùng dung dịch Br2 Mẫu làm mất màu dung dịch brom là SO2 SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr Mẫu không làm mất màu là CH4 * Dùng dung dịch Br2 Mẫu làm mất màu dung dịch brom là SO2 SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr Dùng dung dịch Ca(OH)2 Mẫu có kết tủa là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Còn lại khí CH4 e) Nhận biết khí SO2, CO2, CH4 và H2 (tự giải) Câu 4: Đốt cháy 6,72 lít đo đktc hỗn hợp khí (A) gồm CH4 (metan) và CO2 thu được V lít khí CO2. Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính V c) Tính m Giải: mol hỗn hợp 6,72:22,4 = 0,3 mol CH4 + 2O2CO2 + 2H2O x x CO2 y *mol hỗn hợp = x+ y = 0,3= mol CO2 VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Mol CaCO3 = mol CO2 = 0,3 mol m = 0,3.100= 30 gam * Tóm lại: Câu 5: Hidro cacbon (X) có tỉ khối so với H2 là 29 a) Tìm công thức (X) b) Viết công thức cấu tạo có thể có của (X) c) Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam (X). Dẫn toàn bộ sản phầm cháy vào dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2. Cho biết: - Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 tăng bao nhiêu gam? - Dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam? Giải: Đặt (X) CxHy ; MX = 29.2 = 58 gam/mol Ta có: 12x + y = 58 Công thức cấu tạo: CH3CH2CH2CH3 hay CH3CH(CH3)CH3 Mol (X) = 2,9: 58 = 0,05 mol C4H10+ 6,5O24CO2 + 5H2O 0,05 0,2 0,25 Sản phẩm cháy: Khối lượng bình dung dịch Ca(OH)2 tăng m tăng = mCO2 +mH2O = 0,2.44 + 0,25.18 = 13,3 gam CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,2 0,2 mol m CaCO3 = 0,2.100 = 20 gam Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm m giảm = mCaCO3 –(mCO2 + mH2O) = 20 – 13,3 = 6,7 gam Câu 6: Đốt cháy 10,56 gam một ankan (đồng đẳng của metan) cần V lít O2, thu được 16,128 lít CO2 (các khí đo đktc) và m gam H2O a) Tìm công thức phân tử (X), viết công thức cấu tạo (X) b) Tính m, V Giải: MolCO2 = 0,72 mol CnH2n+2 + (3n+1):2O2 nCO2 + (n+1)H2O 10,56 gam 0,72 mol Công thức phân tử: C3H8; Công thức cấu tạo: CH3CH2CH3 Mol C3H8 = 10,56: 44 = 0,24 mol C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O 0,24 1,2mol 0,96 mol V = 1,2 .22,4 = 26,88 lít; m = 0,96.18 = 17,28 gam CH4 + 2O2CO2 + 2H2O a mol a mol CH2 + 1,5O2CO2 + H2O b mol b mol Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau A, B (MA < MB) thu được 15,4g khí cacbonic. a) Xác định công thức phân tử mỗi ankan. b) Tính % thể tích mỗi ankan. c) Tính % khối lượng mỗi ankan. Đs : C2H6 và C3H8 a) molCO2 = 0,35 mol Ankan (A) CnH2n+2 Ankan (B) CmH2m+2. Xem 2 ankan (A) và (B) là Cn’H2n’+2 Cn’H2n’+2 + (3n’+1):2O2 n’CO2 + (n’+1)H2O 5,2 gam 0,35 mol Do 2 ankan (A) và (B) đồng đẳng liên tiếp Với n’ = 2,3333 C2H6 +3,5O2 2CO2 + 3H2O x 2x C3H8 +3,5O2 3CO2 + 4H2O y 3y Hệ phương trình: b) Phần trăm mol: % mol C2H6 = 0,1.100: (0,1+0,05) = 66,67% % mol C3H8 = 0,05.100: (0,1+0,05) = 33,33% c) Phần trăm khối lượng: % mol C2H6 = 0,1. 30. 100: (0,1.30+0,05.44) =57,69% % mol C3H8 = 0,05.44.100: (0,1.30+0,05.44) = 42,31% II – ANKEN ETYLEN (C2H4) 1) Công thức tổng quát: CnH2n *Anken: hidrocacbon mạch hở, không no có 1 nối đôi trong phân tử (CnH2n với n ³2 ) Hay 2) Công thức cấu tạo etilen: 3) Tính chất hóa học của etilen: a) Phản ứng cộng: Với H2: CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 Với dung dịch Brom ( da cam): CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br Với HCl: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl Với H2O: CH2=CH2 + H-OHCH3-CH2OH (rượu eylic) b) Trùng hợp: nCH2=CH2 -(CH2-CH2-)n Etylen Polietylen (PE) c) Phản ứng cháy: C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O * Anken cháy: CnH2n +O2 nCO2 + nH2O 5) Điều chế: a) Rượu etylic: CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O b) Dẫn xuất halogen: ( Khử HX) CH3CH2Cl +KOH CH2=CH2 + KCl + H2O c) Khử dẫn xuất halogen Br-CH2- CH2-Br + Zn CH2=CH2+ ZnBr2 Bài Tập: Câu 1: Anken (B) là đồng đẳng của etyen có công thức phân tử CnH2n. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol (B) thu được 17,6 gam khí CO2 a) Viết phản ứng cháy b) Tìm công thức phân tử (B) c) Viết công thức cấu tạo có thể có của (B) Câu 2: Viết phản ứng xảy ra khi cho CH2=CH2 (etylen) tác dụng a) H2 xúc tác Ni, t0 b) Dung dich brom c) HBr d) xúc tác nhiệt độ (hay trùng hợp) Câu 3: a) Nhận biết khí CH4 và C2H4 (đều không màu) b) Nhận biết khí CO2 ,C2H4 và CH4 c) Nhận biết khí SO2 và C2H4 d) Nhận biết khí SO2 CO2, C2H4 và CH4 Câu 4: a) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí CO2 và SO2 b) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí SO2 và C2H4 c) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí SO2 ,CO2 và C2H4 d) Tác rời mỗi khí ra khỏi hỗn hợp CH4 và C2H4 Câu 5: Đốt cháy 6,72 lít đo đktc hỗn hợp khí (A) gồm CH4 (metan) và C2H4 (etylen) thu được V lít CO2 đo đktc. Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính V c) Tính phần trăm thể tích khí C2H4 trong hỗn hợp (A) Câu 6: Hidro cacbon (X) có tỉ khối so với H2 là 21 a) Tìm công thức (X) b) Viết công thức cấu tạo có thể có của (X) c) Đốt cháy hoàn toàn 5,25 gam (X). Dẫn toàn bộ sản phầm cháy vào dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2. Cho biết: - Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 tăng bao nhiêu gam? - Dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam? Câu 7: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Câu 8: Dẫn m gam hỗn hợp gồm C2H4, SO2 và CH4 qua dung dịch brom dư, thấy bình chứa brom tăng 15,12 gam và khí thoát ra 6,72 lít khí đo đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn a) Viết phản ứng xảy ra? b) Tính m Câu 9: Chia m gam hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4 thành 2 phần: - Phần 1 tác dụng với dung dịch brom thấy có 19,2 gam brom phản ứng - Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 4,84 gam CO2 và 2,52 gam H2O a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính m Câu 10: Hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4 - Lấy a gam (X) tác dụng với dung dịch brom thấy có 0,04 mol brom tham gia phản ứng. - Đem 4,704 lít hỗn hợp (X) đo đktc đốt cháy hoàn toàn thu được 14,52 gam CO2 và m gam H2O a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính m c) Tính % khối khối lượng CH4 trong (X) d) Tính a Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lít CO2 (đktc). a) Tính tổng số mol 2 ankan. b) Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy ½ hỗn hợp trên. c) Tìm công thức phân tử của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. Đs : 0,2mol; 11,2 lít; C2H6 và C4H10 Câu 12: Một hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan này cần dùng 25,76 lít O2 ở (đktc). a) Tính tổng số mol 2 ankan. b) Tính khối lượng CO2 sinh ra. c) Tìm CTPT của 2 ankan, biết khối lượng phân tử mỗi ankan < 60 đvC. Đs : 0,2mol, 6,2g, 30,8g, CH4 ;C2H6 hay C3H8 ; C4H10 HƯỚNG DẪN Câu 1: Anken (B) là đồng đẳng của etyen có công thức phân tử CnH2n. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol (B) thu được 17,6 gam khí CO2 a) Viết phản ứng cháy b) Tìm công thức phân tử (B) c) Viết công thức cấu tạo có thể có của (B) Giải: a) mol CO2 = 17,6:44 = 0,4 mol CnH2n + 3n:2O2 nCO2 + nH2O 0,2 mol 0,4 mol b) Công thức phân tử (B) là C2H4 c) Công thức cấu tạo (B) Câu 2: Viết phản ứng xảy ra khi cho CH2=CH2 (etylen) tác dụng a) H2 xúc tác Ni, t0 b) Dung dich brom c) HBr d) xúc tác nhiệt độ (hay trùng hợp) Giải: (a) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 (b) CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br (c) CH2=CH2 + HBr CH3-CH2-Br (d) nCH2=CH2 -(CH2-CH2-)n Etylen Polietylen (PE) Câu 3: a) Nhận biết khí CH4 và C2H4 (đều không màu) b) Nhận biết khí CO2 ,C2H4 và CH4 c) Nhận biết khí SO2 và C2H4 d) Nhận biết khí SO2 CO2, C2H4 và CH4 Giải: a) Dùng dung dịch brom: - Mẫu làm mất màu dung dịch brom là C2H4 CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br - Mẫu còn lại CH4 b) Dùng dung dịch brom: - Mẫu làm mất màu dung dịch brom là C2H4 CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br Dùng dung dịch Ca(OH)2 (dư) mẫu có kết tủa là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Mẫu còn lại CH4 c) dung dịch Ca(OH)2 (dư) mẫu có kết tủa là SO2 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O - Mẫu còn lại C2H4 d) Dùng dung dịch brom: - 2 mẫu làm mất màu dung dịch brom là SO2 và C2H4 (nhóm I) CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br SO2 + Br2 +2H2O H2SO4 +2HBr - 2 mẫu không làm mất màu dung dịch brom là CO2 và CH4 (nhóm II) * Nhóm I: Dùng dung dịch Ca(OH)2 (dư) mẫu có kết tủa là SO2 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O - Mẫu còn lại C2H4 * Nhóm II: Dùng dung dịch Ca(OH)2 (dư) mẫu có kết tủa là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Mẫu còn lại CH4 Câu 4: a) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí CO2 và SO2 b) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí SO2 và C2H4 c) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí SO2 ,CO2 và C2H4 d) Tác rời mỗi khí ra khỏi hỗn hợp CH4 và C2H4 a) Làm sạch CH4 lẫn CO2 và SO2 Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được CH4 sạch. (SO2 và CO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2) SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O b) Làm sạch CH4 lẫn SO2 và C2H4 Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thu được CH4 sạch. (SO2 và C2H4 bị giữ lại trong dung dịch Br2) CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br SO2 + Br2 +2H2O H2SO4 +2HBr c) Làm sạch khí CH4 có lẫn khí SO2 ,CO2 và C2H4 * Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được CH4 và C2H4. (SO2 và CO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2) SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O * Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thu được CH4 sạch. (C2H4 bị giữ lại trong dung dịch Br2) CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br d) Tác rời mỗi khí ra khỏi hỗn hợp CH4 và C2H4 * Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thu được CH4 và dung dịch C2H4Br2 và Br2. CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br - Cho Zn dư vào dung dịch dung dịch C2H4Br2 và Br2. Sau phản ứng thu được khí C2H4 Br-CH2- CH2-Br + Zn CH2=CH2+ ZnBr2 Zn + Br2 ZnBr2 Câu 5: Đốt cháy 6,72 lít đo đktc hỗn hợp khí (A) gồm CH4 (metan) và C2H4 (etylen) thu được V lít CO2 đo đktc. Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính V c) Tính phần trăm thể tích khí C2H4 trong hỗn hợp (A) Giải: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O MolCO2 =molCaCO3 = 50:100 = 0,5 molVCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít CH4 + 2O2CO2 + 2H2O x x C2H4 + 2O22CO2 + 2H2O y 2y Hệ phương trình: %VC2H4 = 0,2.100:0,3= 66,67% Câu 6: Hidro cacbon (X) có tỉ khối so với H2 là 21 a) Tìm công thức (X) b) Viết công thức cấu tạo có thể có của (X) c) Đốt cháy hoàn toàn 5,25 gam (X). Dẫn toàn bộ sản phầm cháy vào dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2. Cho biết: - Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 tăng bao nhiêu gam? - Dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam? Giải: a) Đặt (X) CxHy đk: MX = 21.MH2 = 21.2 = 42 gam/mol12x + y = 42 b) Công thức cấu tạo có thể có C3H6 (1) nối đôi: CH2=CH-CH3 (2) vòng: c) mol (X) C3H6 = 5,25: 42 = 0,125 mol C3H6 + 1,5O23CO2 + 3H2O MolCO2 = 0,125.3 = 0,375 mol; molH2O = 0,375 mol Khối lượng bình chứa tăng m tăng = mCO2 = mH2O = 0,375. 44 + 0,375.18 = 23,25 gam. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,35 0,35 0,35mol CO2 còn dư: 0,375-0,35 = 0,025 mol hòa tan kết tủa. CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 0,0250,025 Suy ra: mCaCO3 kết tủa = 100.(0,35-0,025) = 32,5 gam. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm = m (kết tủa) – mCO2 – mH2O m dd giảm = 32,5 – 23,25 = 9,25 gam Câu 7: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1) CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O; (2) nCH2=CH2 -(CH2-CH2-)n Etylen Polietylen (PE) (3) CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br (4) Br-CH2- CH2-Br + Zn CH2=CH2+ ZnBr2 (5) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 (6) CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl (7) CH2=CH2 + H2O CH3-CH2OH Câu 8: Dẫn m gam hỗn hợp gồm C2H4, SO2 và CH4 qua dung dịch brom dư, thấy bình chứa brom tăng 15,12 gam và khí thoát ra 6,72 lít khí đo đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn a) Viết phản ứng xảy ra? b) Tính m SO2 và C2H4 bị giữ lại trong dung dịch Br2. Khối lượng bình tăng là khối lượng SO2 và C2H4 CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br SO2 + Br2 +2H2O H2SO4 +2HBr CH4 + Br2 dd không phản ứng BTKL: m= m(tăng) +m (khí thoát) = 15,12+0,3.16 = 19,92 gam Câu 9: Chia m gam hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4 thành 2 phần: - Phần 1 tác dụng với dung dịch brom thấy có 19,2 gam brom phản ứng - Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 4,84 gam CO2 và 2,52 gam H2O a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính m * Không đồng nhất: a) Phản ứng. Phần 1: CH4 + Br2 dd không phản ứng CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br b b = 0,12 mol Phần 2: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ka ka2ka C2H4 + 2O2 2CO2 + 2H2O kb 2kb2kb b) m = mphần 1 + mphần 2 = mCH4 + mC2H4 = ( 0,12.16 + 0,09.28) + 1/3 (0,12.16 + 0,09.28) = 5,92 gam Câu 10: Hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4 - Lấy a gam (X) tác dụng với dung dịch brom thấy có 0,04 mol brom tham gia phản ứng. - Đem 4,704 lít hỗn hợp (X) đo đktc đốt cháy hoàn toàn thu được 14,52 gam CO2 và m gam H2O a) Viết phản ứng xảy ra b) Tính m c) Tính % khối khối lượng CH4 trong (X) d) Tính a a) Phản ứng. Phần 1: CH2=CH2 + Br2 (dd) Br-CH2-CH2-Br ky ky = 0,04 mol CH4 + Br2 dd không phản ứng Phần 2: mol X = 4,704:22,4 = 0,21 mol; mol CO2 = 0,33 mol CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O x x 2x C2H4 + 2O2 2CO2 + 2H2O y 2y2y b) Khối lượng H2O m = mH2O = (2x+2y).18 = (2.0,09 + 2.0,12).18 = 7,56 gam c) Phần trăm khối lượng CH4 %KLCH4 = 0,09.16.100: (0,09.16+0,12.28) = 30% Mặt khác: ky = 0,04k = 0,04:0,12 = d) Khối lượng hỗn hợp a gam: a = mCH4 + mC2H4 = (x.16 + y.28) = ( 0,09.16 + 0,12.28) = 1,6 gam Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lít CO2 (đktc). a) Tính tổng số mol 2 ankan. b) Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy ½ hỗn hợp trên. c) Tìm công thức phân tử của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. ĐS : 0,2mol; 11,2 lít; C2H6 và C4H10 Giải: Cách 1: a) molCO2 = 0,6 mol Ankan (A) CnH2n+2 Ankan (B) CmH2m+2. Xem 2 ankan (A) và (B) là Cn’H2n’+2 Cn’H2n’+2 + (3n’+1):2O2 n’CO2 + (n’+1)H2O 8,8 gam 0,6 mol a) Tổng mol ankan = 0,6: n’= 0,6:3 = 0,2 mol b) mol O2 đốt hỗn hợp = VO2 (đốt ½ hỗn hợp) = 0,5.22,4 = 11,2 lít c) Mol mỗi ankan bằng nhau: Ankan (A) CnH2n+2: 0,1 mol Ankan (B) CmH2m+2: 0,1 mol Ta có: (14n + 2).0,1 + (14m+2).0,1= 8,8 n + m = 6 TH1: TH2: * Nét đẹp tuổi thơ: CH4 + 2O2CO2 + 2H2O a mol a mol CH2 + 1,5O2CO2 + H2O b mol b mol a) Mol hỗn hợp là a = 0,2 mol b) Thể tích oxi đốt ½ hỗn hợp VO2 = ½ .22,4. (2a+1,5b) = 11,2 lít c) Mol mỗi ankan bằng nhau * Do ở thể khí số C 4. Vậy: 2ankan C2H6 và C4H10 Câu 12: Một hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan này cần dùng 25,76 lít O2 ở (đktc). a) Tính tổng số mol 2 ankan. b) Tính khối lượng CO2 sinh ra. c) Tìm CTPT của 2 ankan, biết khối lượng phân tử mỗi ankan < 60 đvC. ĐS : 0,2mol, 6,2g, 30,8g, CH4 ;C2H6 hay C3H8 ; C4H10 Giải: Cách 1: a) molO2 =1,15 mol Ankan (A) CnH2n+2 Ankan (B) CmH2m+2. Xem 2 ankan (A) và (B) là Cn’H2n’+2 Cn’H2n’+2 + (3n’+1):2O2 n’CO2 + (n’+1)H2O 10,2 gam 1,15 mol a) Tổng mol ankan = 0,2 mol b) mCO2 sinh ra = 0,2.3,5.44 =30,6 gam. c) Khối lượng phân tử mỗi ankan < 60 hay số C< (60-2):14 = 4,14 Ankan (A) CnH2n+2: Ankan (B) CmH2m+2: Với n < n’ = 3,5 < m TH1: TH2: TH3: * Nét đẹp tuổi thơ: CH4 + 2O2CO2 + 2H2O a mol 2a mol CH2 + 1,5O2CO2 + H2O b mol 1,5b mol c) Khối lượng phân tử mỗi ankan < 60 hay số C< (60-2):14 = 4,14 Ankan (A) CnH2n+2: Ankan (B) CmH2m+2: Với n < n’ = 3,5 < m TH1: TH2: TH3:
Tài liệu đính kèm: