* PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO ----/\---- PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT A/ LÍ THUYẾT: I/ Phương pháp: Vật lí: Màu, mùi, tính tan, Hóa học: Dùng phản ứng đặc trưng của chất mà có dấu hiệu nhận biết (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt) 1/ Thuốc thử: Tùy chọn thuốc thử. Dùng thuốc thử hạn chế. Không dùng thêm thuốc thử. 2/ Trình bày bài giải. a/ Phương pháp mô tả: B1: Lấy mẩu thử các chất để tiến hành thí nghiệm B2: Lựa chọn thuốc thử B3: Cho thuốc thử vào mẩu các chất cần nhận biết, trình bày hiện tượng quan sát được và kết luận đã nhận biết được chất nào, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tiếp tục như vậy với thuốc thử khác cho các chất còn lại cho đến khi xác định hết các chất. + Ví dụ1: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3 . Dùng quỳ tím nhận ra NaOH (làm xanh quỳ tím), HCl (làm đỏ quỳ tím) . Dùng BaCl2 nhận ra dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl . Dùng AgNO3 nhận ra dung dịch NaCltạo kết tủa trắng AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 . Còn lại là NaNO3 + Ví dụ2: Nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 chỉ bằng phenolphlatein . Dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein . Cho dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein nói trên vào 2 dung dịch còn lại nhận ra dd H2SO4 H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O . Còn lại là KCl b/ Phương pháp lập bảng: (Áp dụng khi không dùng thêm thuốc thử) B1: Lập bảng Chất cần nhận biết Thuốc thử sử dụng X Y Z K X - - Y - Z - K - - Kết luận B2: Nêu kết luận và viết phương trình Lưu ý: Kí hiệu (-) không có dấu hiệu gì xảy ra (mặc dù có phản ứng xảy ra). + Ví dụ: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hóa chât nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra. . Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. . Lấy ngẫu nhiên một mẫu, lần lược cho tác dụng với các mẫu còn lại. Ta có bảng sau: HCl BaCl2 Na2CO3 Na2SO4 HCl - - BaCl2 - Na2CO3 - Na2SO4 - - . Dựa vào bảng trên ta có: Mẫu thử chỉ tạo khí bay ra là: HCl Mẫu thử có 2 kết tủa trắng là: BaCl2 Mẫu thử vừa có khí vừa có kết tủa là: Na2CO3 Mẫu thử chỉ có 1 kết tủa là: Na2SO4 Phản ứng: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2+ H2O BaCl2 + Na2CO3 BaCO3+ 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl II/ Một số thuốc thử thông dụng: THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG 1 Qùy tím - Axit - Bazơ kiềm Qùy tím hóa đỏ. Qùy tím hóa xanh. 2 Phenolphtalein (không màu) - Bazơ kiềm Hóa màu đỏ. 3 Nước - Các kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba). - Các oxit kim loại mạnh (Na2O, K2O, CaO, BaO). - P2O5 - Các muối Na, K, NO3-. - CaC2 H2 ( Riêng Ca còn tạo dd đục Ca(OH)2 ) Tan, tạo dd làm đỏ phenolphtalein (Riêng CaO dd đục) Tan + dd làm đỏ quỳ tím. Tan Tan + C2H2 bay lên 4 Dung dịch kiềm - Kim loại Al, Zn. - Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 Tan + H2 bay lên Tan 5 Dung dịch axit - HCl, H2SO4 - HNO3, H2SO4đnóng - HCl - H2SO4 - HNO3 - Muối CO3-2, SO3-2, sunfua - Kim loại đứng trước H - Hầu hết kim loại kể cả Cu, Hg, Ag (Riêng Cu còn tạo dd muối đồng màu xanh). - MnO2. - Ag2O. - CuO. - Ba, BaO, Ba(OH)2, muối Ba. - Fe, FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeCO3, CuS Tan + khí CO2, SO2, H2S bay lên. Tan + H2 bay lên. Tan + khí NO2, SO2 bay lên. Cl2 bay lên AgCl kết tủa dd màu xanh BaSO4 kết tủa trắng Khí NO2, SO2, CO2 bay lên. 6 Dung dịch muối - BaCl2, Ba(NO3)2, (CH3COO)2Ba - AgNO3 - Cd(NO3)2, Pb(NO3)2 - Hợp chất có gốc SO4-2 - Hợp chất có gốc Cl- - Hợp chất có gốc S-2 BaSO4 kết tủa trắng AgCl kết tủa trắng CdS kết tủa vàng, PbS kết tủa đen III/ Thuốc thử cho một số loại chất: CHẤT CẦN NHẬN BIẾT THUỐC THỬ HIỆN TƯỢNG 1 Các kim loại - Na, K (kim loại kiềm hóa trị I). - Ba (hóa trị II). - Ca (hóa trị II). - Al, Zn Phân biệt Al và Zn - Các kim loại từ Mg đến Pb - Kim loại Cu - Kim loại Hg - Kim loại Cu (đỏ) - Kim loại Ag + H2O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa + H2O + H2O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa + Dd kiềm NaOH, Ba(OH)2 + HNO3 đặc, nguội + Dd HCl + HNO3 đặc + HNO3 đặc, sau đó cho Cu vào dd + AgNO3 + HNO3, sau đó cho NaCl vào dd tan + dd trong +H2 bay lên. màu vàng (Na) màu tím (K) tan + dd trong +H2 bay lên. tan + dd đục +H2 bay lên. màu lục (Ba) màu đỏ (Ca) tan + H2 bay lên. Al không tan, còn Zn tan NO2nâu Tan + H2riêng Pb có PbCl2 trắng . Tan + dd xanh + NO2nâu Tan + NO2nâu trắng bạc lên đỏ Tan + dd xanh +trắng bạc lên đỏ Tan + NO2nâu +trắng 2 Một số phi kim - I2 - S - P - C + Hồ tinh bột + Đung nóng mạnh + Đốt trong oxi, không khí + Đốt cháy + Đốt cháy màu xanh thăng hoa hết SO2 mùi hắc P2O5 tan trong nước + dd làm đỏ quỳ tím CO2 làm đục nước vôi trong 3 Một số chất khí - NH3 (Không màu, Mùi khai) - NO2 (Màu nâu đỏ, mùi hắc xốc) - NO (Không màu) - H2S (Không màu, mùi trứng thối) - O2 (Không màu, không mùi) - CO2 (Không màu, không mùi) - CO (Không màu, không mùi) - SO2 (Không màu, mùi hắc, xốc) - SO3 - Cl2 (Màu vàng lục, mùi hắc, xốc) - HCl (Không màu, mùi hắc, xốc) - H2 (Không màu, không mùi) + Qùy tím ước + Không khí hoặc oxi + Cd(NO3)2, Pb(NO3)2 + Tàn đóm + Nước vôi trong + Đốt trong không khí + Nước vôi trong + Nước Br2 nâu + Dd BaCl2 có nước + Dd KI và hồ tinh bôt + AgNO3 dd + AgNO3 dd + NH3 + Đốt cháy + Bột CuO, to - Hóa xanh NO2 màu nâu đỏ CdSvàng, PbSđen Bùng cháy Đục CaCO3 CO2 Đục CaSO3 Làm mất màu Br2 BaSO4 kết tủa trắng I2+ màu xanh AgCl AgCl Khói trắng xuất hiện: NH3+HClNH4Cl Giọt nước. Bột đen thành bột đỏ 4 Oxit ở thể rắn - Na2O, K2O, BaO - CaO - P2O5 - SiO2 - Al2O3 - CuO - Ag2O - MnO2 + H2O + H2O + Dd Na2CO3 + H2O + Dd HF (không tan trong các axit khác) + Tan cả trong axit và kiềm + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4loãng... + Dd HCl đun nóng + Dd HCl đun nóng Dd trong suốt, làm xanh quỳ tím Tan + dd đục Kết tủa CaCO3 Dd làm đỏ quỳ tím Tan tạo SiF4 Dd màu xanh AgCl Cl2màu vàng 5 Các dung dịch muối a) Nhận biết gốc axit Cl- Br- I- S2- SO42- SO32- CO32- PO43-(trong muối) NO3- b) Nhận kim loại trong muối: Kim loại kiềm Mg2+ Fe2+ Fe3+ Al3+ Ca2+ Pb2+ + AgNO3 + Cl2 + Br2(Cl2) + tinh bột + Cd(NO3)2 hay Pb(NO3)2 + Dd BaCl2, Ba(NO3)2 + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4... + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4... + Dd AgNO3 + H2SO4 đặc + Cu + Đốt cháy và quan sát màu ngọn lửa + NaOH dd + NaOH dd + NaOH dd + NaOH đến dư + Na2CO3dd + Na2S dd (hoặc H2S) AgCl Br2 lỏng màu nâu Màu xanh do I2 CdSvàng, PbSđen BaSO4 kết tủa trắng SO2 mùi hắc và làm Br2 mất màu CO2 làm đục nước vôi trong Ag3PO4vàng Dd xanh + NO2 Màu vàng (Na), màu tím (K) Mg(OH)2trắng Fe(OH)2trắng (Fe(OH)2trắng + không khí Fe(OH)3nâu đỏ) Fe(OH)3nâu đỏ Al(OH)3trắng, tan CaCO3 PbS đen 6 Chất hữu cơ CH4 (Khí, không màu) CH2=CH2 (Khí, không màu) CHCH (Khí, không màu) C6H6 (Lỏng, không tan trong nước) C2H5OH (Lỏng, tan vô hạn trong nước) CH3COOH (Lỏng không màu, mùi giấm) Glucozơ (Rắn, màu trắng tan trong nước) Tinh bột (Rắn, màu trắng không tan trong nước) Chất béo (Nhẹ hơn nước, không tan trong nước) Protein (Lòng trắng trứng) + Đốt trong O2 + Nước brom + Nước brom Ag2O/NH3 + Đốt trong không khí + Đốt trong không khí Na + Qùi tím Đá vôi CaCO3 + Ag2O/NH3 + I2 + Đun nóng Dd HNO3 Tạo thành CO2 và hơi nước Mất màu Mất màu màu vàng: C2H2 + Ag2O Ag2C2 + H2O Cháy với nhiều khói và mụội than Cháy với ngọn lửa xanh nhạt, không khói Có khí thoát ra Hóa đỏ Sủi bọt khí Có Ag(phản ứng tráng bạc) Xuất hiện màu xanh Đông tụ Xuất hiện màu vàng B/ BÀI TẬP: I/ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG CÁC LỌ RIÊNG BIỆT: 1/ BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN: Câu 1: Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng. Câu 2: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3 . Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong những cặp chất sau: a. SO2 và CO2 b. Dung dịch AlCl3 và ZnCl2 c. Etilen và axetilen (chỉ được dùng nước brom). Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: Phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2 Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Câu 6: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. Câu 7: Phân biệt 3 dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. Câu 8: Phân biệt 6 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Câu 9: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Câu 10: 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Hãy dùng phương pháp đơn giản để phân biệt 5 chất này Câu 11: 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Câu 12: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên. Câu 13: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó. Câu 14: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3 có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước brom, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích? Câu 15: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al2O3 (II) Al2O3 + Fe2O3 (III) Al + Fe2O3 Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên. Câu 16: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp hóa học phân biệt 4 chất đó Câu 17: Có 5 chất lỏng: cồn 90o, benzen, giấm ăn, dung dịch glucozơ, và nước bột sắn dây. Làm thế nào phân biệt chúng Câu 18: 5 chất lỏng: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozơ. Hãy phân biệt 5 chất đó. Câu 19: Phân biệt 4 dung dịch: C2H5OH, ting bột, glucozơ và saccarozơ. Câu 20: Phân biệt 4 chất lỏng: Dầu hỏa, dầu lạc, giấm ăn và lòng trắng trứng. Câu 20. 1/ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó. 2/ DÙNG THUỐC THỬ QUY ĐỊNH: Câu 21: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng phenolphlatein a. 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4. b. 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH. c. 5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. d. 5 lọ có 1 lọ nước và 4 dd: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2. Câu 22: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quì tím. 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. 4 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S.. Câu 23: Chỉ dùng bột sắt nhận biết 5 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2. Câu 24: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. 5 dung dịch: BaCl2, KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3. Câu 25: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 kim loại: 4 dung dịch: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3. 6 dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2. 5 dung dịch: HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH. 4 dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3. Câu 26: Chỉ dùng 1 oxit (rắn) nhận biết: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2 Câu 27: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn: 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4. 4 dung dịch: HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2. 4 dung dịch loãng: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. 5 dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S, Na2SiO3. 6 dung dịch: KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2. 4 chất bột trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2. 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 28: Nhận biết 9 chất rắn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO. Chỉ bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn: Câu 29: Nhận biết 6 chất bột: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, xođa, xút ăn da. Chỉ bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn: Câu 30: Nhận biết 3 dung dịch: NaCl, HCl, NaNO3 (chỉ bằng 2 kim loại). Câu 31: Nhận biết 4 chất bột: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 (chỉ bằng CO2, H2O). 3/ KHÔNG DÙNG THÊM THUỐC THỬ: Câu 32: Có 4 ống nghiệm chứa 4 dung dịch: Na2CO3, CaCl2, HCl, NH4HCO3 mất nhãn được đánh số từ 1-4. Hãy xác định số của mỗi dung dịch nếu biết: + Đổ ống 1 vào ống 3 thấy có kết tủa. + Đổ ống 3 vào ống 4 thấy có khí bay ra. Giải thích. Câu 33: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3. + Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa. + Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 3 chất còn lại. + Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại. Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích? Câu 34: Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích? Câu 35: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: + Đổ A vào B có kết tủa. + Đổ A vào C có khí bay ra + Đổ B vào D có kết tủa. Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích? Câu 36: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác: CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl. NaOH, FeCl2, HCl, NaCl. AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr. NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl. HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. NaCl, HCl, Na2CO3, H2O NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4. NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Ba(NO3)2, HNO3, Na2CO3. BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4. Câu 37: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác: MgCl2, Ba(OH)2, HCl II/ NHẬN BIẾT SỰ CÓ MẶT CỦA CÁC CHẤT TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP: Câu 38: Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3. Viết phương trình phản ứng. Câu 39: Làm thế nào để nhận biết sự có mặt đồng thời của 3 chất Na2CO3, NH4HCO3, NaHCO3 trong dung dịch A Câu 40: Nhận biết sự có mặt của các khí sau trong cùng một hỗn hợp CO2, SO2, C2H4, CH4. B/ BÀI TẬP & CÁCH GIẢI: I/ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG CÁC LỌ RIÊNG BIỆT: 1/ BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN: Câu 1: Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Hòa tan 4 chất vào nước phân biệt được 3 nhóm: + Nhóm 1: Không tan là MgO (nhận ra MgO) + Nhóm 2: Ít tan tạo dung dịch đục là CaO (nhận ra CaO) CaO + H2O Ca(OH)2 + Nhóm 3: Tan dung dịch trong suốt (là Na2O và P2O5). Na2O + H2O 2NaOH P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Thử quỳ tím vào dung dịch trong suốt, dd NaOH làm xanh quỳ tím (nhận ra Na2O), dd H3PO4 làm đỏ quỳ tím (nhận ra P2O5) Câu 2: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3 . Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhúng quỳ tím vào các mẫu ta phân biệt được 3 nhóm: + Nhóm 1: Làm xanh quỳ tím là NaOH (nhận ra được NaOH). + Nhóm 2: Làm đỏ quỳ tím là HCl (nhận ra được HCl) + Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím là Na2SO4, NaCl, NaNO3 - Dùng BaCl2 vào các mẫu ở nhóm 3 ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4). BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Mẫu không thấy hiện tượng là NaCl, NaNO3 - Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl). NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3 Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3 (nhận ra được NaNO3). Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong những cặp chất sau: SO2 và CO2 Dung dịch AlCl3 và ZnCl2 Etilen và axetilen (chỉ được dùng nước brom). Hướng dẫn giải a/ Dẫn lần lược từng khí qua dung dịch brom - Khí làm mất màu dung dịch brom là SO2 không làm mất màu dung dịch brom là CO2. SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4 b/ Cho dung dịch NH3 vào mẫu thử từng chất cho đến dư - Nếu có kết tủa không tan trong NH3 dư là AlCl3 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3+ 3NH4Cl - Nếu có kết tủa sau đó tan trong NH3 dư là ZnCl2 ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2+ 2NH4Cl Zn(OH)2 + 4NH3 Zn(NH3)4(OH)2 (tan) c/ Lấy những thể tích bằng nhau của mỗi khí để làm thí nghiệm. - Dẫn từng khí vào 2 ống nghiệm đựng những thể tích bằng như nhau của cùng một dung dịch brom (lấy dư). Khí nào làm nước brom nhạt màu nhiều là axetilen, làm nhạt màu ít là etilen. C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: Phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2 Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào 3 mẫu thử: + Mẫu có kết tủa xuất hiện là supephotphat Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O + Mẫu có khí bay ra là đạm 2 lá 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O + Không có hiện tượng gì là phân kali (KCl). Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhúng quỳ tím vào các mẫu ta phân biệt được 2 nhóm: + Nhóm 1: Không làm đổi màu quỳ tím là H2O (nhận ra được H2O). + Nhóm 2: Làm đỏ quỳ tím là HCl, H2SO4, HNO3 - Dùng BaCl2 vào các mẫu ở nhóm 2 ta thấy: Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Mẫu không hiện tượng là HCl, HNO3 Dùng AgNO3 nhúng vào 2 mẫu còn lại, Mẫu xuất hiện kết tủa là HCl (nhận ra đượcHCl), không hiện tượng là HNO3 (nhận được HNO3). HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3 Câu 6: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng dung dịch HCl vào 5 mẫu thử: Mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na2S (Nhận ra được Na2S), Mẫu có khí bay ra không mùi là Na2CO3 (nhận ra được Na2CO3), mẫu không hiện tượng là NaNO3, NaCl, Na2SO4. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 - Dùng BaCl2 vào 3 mẫu còn lại ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4). BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Mẫu không thấy hiện tượng là NaCl, NaNO3 - Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl). NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3 Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3 (nhận ra được NaNO3). Câu 7: Phân biệt 3 dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng BaCl2 vào 3 mẫu còn lại ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, Na2SO3, lọ không có hiện tượng là NaHSO3 (nhận ra được NaHSO3). BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl BaCl2 + Na2SO3 BaSO3 + 2NaCl - Lọc kết tủa cho vào dung dịch HCl, kết tủa tan là BaSO3 tạo thành từ Na2SO3 (nhận ra được Na2SO3), kết tủa không tan là BaSO4 tạo thành từ Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4). BaSO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + SO2 Câu 8: Phân biệt 6 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng BaCl2 vào các mẫu ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, Na2CO3, lọ không có hiện tượng là NaNO3, NaCl, Na2S, NaHCO3. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl - Lọc kết tủa cho vào dung dịch HCl, kết tủa tan là BaCO3 tạo thành từ Na2CO3 (nhận ra được Na2CO3), kết tủa không tan là BaSO4 tạo thành từ Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4). BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2 - Dùng dung dịch HCl vào 4 mẫu còn lại: Mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na2S (Nhận ra được Na2S), Mẫu có khí bay ra không mùi là NaHCO3 (nhận ra được NaHCO3), 2 mẫu không hiện tượng là NaNO3, NaCl. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 - Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl). NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3 Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3 (nhận ra được NaNO3). Câu 9: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng dung dịch NaOH dư cho vào các mẫu, mẫu tan là Al (nhận ra được Al), mẫu không tan là Cu, Fe, S, Ag. 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 - Dùng dung dịch HCl cho vào 4 mẫu còn lại, mẫu tan là Fe (nhận ra được Fe), mẫu không tan là Cu, S, Ag. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - 3 mẫu còn lại đem đốt trong khí oxi, mẫu cháy có khí mùi hắc là S (nhận ra được S), mẫu có màu đen là Cu (nhận ra được Cu), mẫu không hiện tượng là Ag (nhận ra được Ag). S + O2 SO2 2Cu + O2 2CuO Câu 10: 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Hãy dùng phương pháp đơn giản để phân biệt 5 chất này Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Hòa tan 5 chất vào nước ta phân biệt 2 nhóm + Nhóm 1: Tan trong nước là P2O5, BaO, Na2SO4 Na2SO4 dd Na2SO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 BaO + 2H2O Ba(OH)2 + Nhóm 2: Không tan trong nước là MgO, Al2O3 - Nhúng quỳ tím vào các dung dịch tạo ra ở nhóm 1 ta thấy Không làm đổi màu quỳ tím là dd Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4). Làm quỳ tím thành màu xanh là Ba(OH)2 tạo ra từ BaO (nhận ra được BaO). Làm quỳ tím thành màu đỏ là H3PO4 tạo ra từ P2O5 (nhận ra được P2O5). - Cho 2 mẫu ở nhóm 2 (MgO, Al2O3) vào dung dịch NaOH, ta thấy mẫu tan là Al2O3 (nhận ra được Al2O3), mẫu không tan là MgO (nhận ra được MgO). Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Câu 11: 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Đem đốt 4 chất rắn ta chia thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Cháy với ngọn lửa màu tím là KNO3, KCl. + Nhóm 2: Cháy có ngọn lửa màu vàng là NaNO3, NaCl. - Dùng AgNO2 cho vào 2 nhóm: + Ở nhóm 1: Có kết tủa là KCl, không kết tủa là KNO3 KCl + AgNO3 AgCl+ KNO3 + Ở nhóm 2: Có kết tủa là NaCl, không kết tủa là NaNO3 NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3 Câu 12: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng dd BaCl2 vào các mẫu thử trên ta phân biệt được 2 nhóm: + Nhóm 1: Thấy xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2 BaCl2 + FeSO4 BaSO4 + FeCl2 BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2 + Nhóm 2: Không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 - Trong nhóm 1,2 đều dùng dd NaOH để thử: Mẫu không có hiện tượng gì ở nhóm 1 là Na2SO4 (nhận ra được Na2SO4), ở nhóm 2 là NaNO3 (nhận ra được NaNO3). Mẫu tạo kết tủa xanh ở nhóm 1 là CuSO4 (nhận ra được CuSO4), ở nhóm 2 là Cu(NO3)2 (nhận ra được Cu(NO3)2 ). CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (xanh) Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2+ 2NaNO3 (xanh) Mẫu tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là MgSO4 (nhận ra được MgSO4), ở nhóm 2 là Mg(NO3)2 (nhận ra được Mg(NO3)2 ) MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2+ Na2SO4 (trắng) Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2+ 2NaNO3 (trắng) Mẫu tạo kết tủa trắng hơi xanh sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển màu nâu đỏ ở nhóm 1 là FeSO4 (nhận ra được FeSO4), ở nhóm 2 là Fe(NO3)2 (nhận ra được Fe(NO3)2 ) FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 (trắng hơi xanh) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (nâu đỏ) Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2+ 2NaNO3 (trắng hơi xanh) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (nâu đỏ) Câu 13: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Cho các mẫu trên vào nước ta phân biệt được: Mẫu tan, dung dịch trong suốt là Na2O (nhận biết được Na2O) Na2O + H2O 2NaOH Mẫu ít tan, dung dịch đục là CaO (nhận biết được CaO) CaO + H2O Ca(OH)2 Mẫu có khí bay lên là CaC2 (nhận biết được CaC2) CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 Mẫu không có hiện tượng ( không phản ứng) là: Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO. - Cho dd NaOH vào 5 mẫu còn lại ta phân biệt được: Mẫu tan là Al2O3 (nhận biết được Al2O3) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Mẫu không tan là: Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO. - Cho các mẫu còn lại vào dd HCl ta phân biệt được: Mẫu tạo thành dd màu xanh lam là CuO (nhận biết được CuO) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (màu xanh lam) Mẫu có kết tủa trắng là Ag2O (nhận biết được Ag2O) Ag2O + 2HCl 2AgCl+ H2O ( trắng) Mẫu có khí bay ra là MnO2 (nhận biết được MnO2) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O Mẫu tan, dd màu vàng là Fe2O3 (nhận biết được Fe2O3) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O ( màu vàng) Câu 14: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3 có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước brom, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích? Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dùng Cu dd xuất hiện màu xanh là FeCl3 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 - Dùng nước brom dd mất màu là FeCl2 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 - Dùng KOH dd tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3 FeCl3 + 3KOHFe(OH)3 + 3KCl Dung dịch tạo kết tủa trắng để ngoài không khí hóa nâu đỏ là FeCl2. Câu 15: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al2O3 (II) Al2O3 + Fe2O3 (III) Al + Fe2O3 Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Cho mẫu thử vào dung dịch NaOH ta thấy: Mẫu có khí thoát ra là III, hai mẫu không hiện tượng là I, II 2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2 + 3H2 - Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl dư ta thấy: Mẫu bị hòa tan và có khí thoát ra là I Fe + HCl FeCl2 + H2 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 +3H2O Mẫu bị hòa tan và không có khí thoát ra là II. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl FeCl3 + 3H2O Câu 16: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp hóa học phân biệt 4 chất đó Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhận ra phenol bằng nước Br2 có kết tủa trắng C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH +3HCl - Nhận ra axit axetic bằng NaHCO3 có khí bay ra CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O - Cho tác dụng với Na phân biệt rượu etylic với benzen. Benzen không phản ứng với Na, còn rượu etylic phản ứng: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Câu 17: Có 5 chất lỏng: cồn 90o, benzen, giấm ăn, dung dịch glucozơ, và nước bột sắn dây. Làm thế nào phân biệt chúng Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhận ra nước bột sắn dây bằng I2 nước màu xanh - Nhận ra giấm ăn bằng CaCO3 tạo khí CO2 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Nhận cồn 900 bằng Na dư: 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na 2C2H5Ona + H2 - Còn lại là benzen. Câu 18: 5 chất lỏng: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozơ. Hãy phân biệt 5 chất đó. Hướng dẫn giải - Nhận ra CH3COOH bằng Na2CO3 có khí CO2 bay ra 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Nhận ra etyl axetat bằng dd NaOH loãng màu hồng (có sẵn phenolphlatein) làm mất màu hồng. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH - Phân biệt C6H6 và C2H5OH là cho tác dụng với Na. Benzen không phản ứng. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5Ona + H2 Câu 19: Phân biệt 4 dung dịch: C2H5OH, ting bột, glucozơ và saccarozơ. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhận ra nước bột sắn dây bằng I2 nước màu xanh - Nhận dd glucozơ bằng dung dịch Ag2O trong NH3 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Phân biệt C2H5OH và dung dịch saccarozơ bằng cách đun nóng với dung dịch Ag2O trong NH3 thì nhận ra saccarozơ . C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 - Còn lại là C2H5OH. Câu 20: Phân biệt 4 chất lỏng: Dầu hỏa, dầu lạc, giấm ăn và lòng trắng trứng. Hướng dẫn giải Trích mỗi chất làm mẫu thử - Nhận ra giấm ăn bằng quỳ tím hóa đỏ. - Nhận ra lòng trắng trứng bằng HNO3 chuyển thành màu vàng. - Phân biệt dầu lạc (chất béo) với dầu hỏa bằng dung dịch NaOH thì dầu lạc tan còn dầu hỏa không tan. Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Câu 20.1/ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó. Hướng dẫn giải a/ Tính tan của các muối thì 4 dung dịch muối là BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, K2CO3. Vì: - Gốc axit CO3 đều tạo kết tủa với Ba, Pb, Mg dd K2CO3 - Kim loại Pb đều tạo kết tủa với gốc Cl, SO4 dd Pb(NO3)2 - Bari tạo kết tủa với SO4 dd BaCl2 b/ Dung dịch Na2S nhận Pb(NO3)2 kết tủa đen Na2S + Pb(NO3)2PbS + 2NaNO3 Dùng dung dịch NaOH nhận ra MgSO4 kết tủa trắng 2NaOH + MgSO4Mg(OH)2 + Na2SO4 Dùng HCl nhận ra K2CO3CO2 2HCl + K2CO3 2KCl + CO2 + H2O 2/ DÙNG THUỐC THỬ QUY ĐỊNH: Câu 21: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng phenolphlatein 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4. 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH. 5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. 5 lọ có 1 lọ nước và 4 dd: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2. Hướng dẫn giải a/ Nhận ra 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 bằng phenolphlatein: - Dd KOH làm hồng phenolphlatein. - Khi cho dd KOH có màu hồng nói trên vào 2 dd còn lại nhận ra dd H2SO4 làm mất màu hồng. H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O - Còn lại là KCl. b/ Nhận ra 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH bằng phenolphlatein: Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dd NaOH làm hồng phenolphlatein. - Khi cho dd NaOH có màu hồng nói trên vào dd còn lại nhận ra: + Dd H2SO4 làm mất màu hồng. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O + Dd MgCl2 tạo kết tủa MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl + Dd không hiện tượng là Na2SO4, BaCl2 - Cho dd H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 lọ, lọ có kết tủa là BaCl2 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl - Lọ còn lại là Na2SO4. c/ Nhận ra 5 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl bằng phenolphlatein: Trích mỗi chất làm mẫu thử - Dd NaOH làm hồng phenolphlatein. - Khi cho dd NaOH có màu hồng nói trên vào dd còn lại nhận ra: + Nhóm 1: HCl, H2SO4 làm mất màu hồng. + Nhóm 2: BaCl2, NaCl không làm mất màu hồng. - Lấy 1 dd nhóm 1 cho dung dịch ở nhóm 2 ta thấy: Nếu có kết tủa thì nhận ra ở nhóm 1 là H2SO4 còn lại là HCl, và nhóm 2 là BaCl2 còn lại là NaCl. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (Nếu không có kết tủa thì nhận ra ở nhóm 1 là HCl còn lại là H2SO4, dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 còn lại là NaCl .) d/ Trích mỗi chất làm mẫu thử với thể tích bằng nhau: Cho phenolphlatein vào - NaOH chuyển thành màu đỏ. Lấy NaOH có màu đỏ nhỏ vào các ống nghiệm còn lại : - DD làm mất màu đỏ là NaHSO4 NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O - Lấy 2 thể tích bằng nhau dd NaOH và NaHSO4 rồi trộn lẫn 2 dd với nhau, lấy sản phẩm phản ứng (dd Na2SO4) cho vào 3 dd còn lại, BaCl2 tạo kết tủa BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl - Không có hiện tượng là NaCl và H2O. Đem dun cho nước bốc hơi hết thì NaCl xuất hiện muối khan. Còn nước không hiện tượng. Câu 22: Nhận biết các
Tài liệu đính kèm: