Ôn tập về Nguyên phân – Giảm phân

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3155Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập về Nguyên phân – Giảm phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập về Nguyên phân – Giảm phân
ễN TẬP VỀ NGUYấN PHÂN – GIẢM PHÂN
I. CÁC CễNG THỨC ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP
A. Cụng thức Nguyờn Phõn
Gọi x là số tế bào mẹ ban đầu cú bộ lưỡng bội = 2n, k là số lần nguyờn phõn liờn tiếp 
1. Tổng số TB con được tạo thành = 2k .x
2. Số TB mới được tạo thành từ nguyờn liệu mụi trường = (2k – 1) x 
3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyờn liệu mụi trường =(2k – 2) x
4. Tổng NST cú trong cỏc TB con = 2n. x. 2k
5. Mụi trường nội bào cung cấp nguyờn liệu tương đương với số NST = 2n.(2k – 1) x 
B. Cụng thức Giảm Phõn 
Gọi x là số TB mẹ ban đầu( 2n NST) 
1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyờn phõn = x. 2k TBSD chớn
2. Mụi trường nội bào cần cung cấp nguyờn liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyờn phõn liờn tiếp = x. 2n (2k – 1)
3. x. 2k TBSD chớn ( 2n ) ---- giảm phõn ----> 4. x. 2k tbào con (n )
( 4. x. 2k tế bào con thỡ cú 4. x. 2k tinh trựng ở giống đực, x. 2k trứng ở giống cỏi )
- Tổng NST trong 4. x. 2k tinh trựng = n.4. x. 2k 
- Tổng NST trong . x. 2k trứng = n. x. 2k 
4. Mụi trường nội bào cần cung cấp nguyờn liệu tương ứng với số NST đơn cho quỏ trỡnh giảm phõn = x. 2n .2k 
- Tổng nguyờn liệu mụi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyờn phõn và giảm phõn = x. 2n ( 2.2k – 1)
5. Gọi n là số cặp NST tương đồng cú cấu trỳc khỏc nhau, r là số cặp NST tương dồng xảy ra trao đổi chộo tại 1 điểm( r ≤ n)
* Nếu khụng xảy ra TĐC :
- Số loại giao tử tạo ra = 2n 
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử = 1/2n 
- Số loại hợp tử tạo ra = 4n
* Nếu xảy ra TĐC :
- Số loại giao tử tạo ra = 2n +r 
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử =1/2n +r 
- Số loại hợp tử tạo ra phụ thuộc vào TĐC xảy ra ở 1 hay 2 bờn đực , cỏi
C. CễNG THỨC TƯƠNG QUAN NGUYấN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
1. Số lượng NST đơn mới cung cấp cho nguyờn phõn.
- Nguyờn liệu cung cấp tương đương: (2k – 1)2n ; ( k là số đợt nguyờn phõn liờn tiếp của một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài)
- Nguyờn liệu cung cấp tạo nờn cỏc NST đơn cú nguyờn liệu mới hoàn toàn: (2k – 2)2n 
2. Số lượng thoi tơ vụ sắc được hỡnh thành (hoặc bị phỏ huỷ) để tạo ra cỏc tế bào con sau k đợt nguyờn phõn: (2k – 1) 
3. Số lượng NST đơn mụi trường cung cấp cho 2k tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng qua giảm phõn để tạo ra tinh trựng hoặc trứng: 2k.2n 
4. Số lượng thoi tơ vụ sắc hỡnh thành (hoặc phỏ huỷ) để cho 2k tế bào sinh dục thực hiện giảm phõn:2k.3 
5. Số tinh trựng hỡnh thành khi kết thỳc giảm phõn của 2k tế bào sinh tinh trựng: 2k.4 
6. Số lượng trứng hỡnh thành khi kết thỳc giảm phõn của 2k tế bào sinh trứng là: 2k 
7. Số loại trứng (hoặc số loại tinh trựng) tạo ra khỏc nhau về nguồn gốc NST: 2n (n là số cặp NST) 
8. Số cỏch sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phõn:
Cú 1 cặp NST → cú 1 cỏch sắp xếp
Cú 2 cặp NST → cú 2 cỏch sắp xếp
Cú 3 cặp NST → cú 4 cỏch sắp xếp (9)
Vậy nếu cú n cặp NST sẽ cú 2n/2 cỏch sắp xếp NST ở kỡ giữa I.
9. Số loại giao tử tạo ra khi cú trao đổi đoạn.
- Trường hợp 1: loài cú n cặp NST mà mỗi cặp NST cú cấu trỳc khỏc nhau trong đú cú k cặp NST mà mỗi cặp cú trao đổi đoạn tại một điểm với điều kiện n>k:
Số loại giao tử = 2n + k (10)
- Trường hợp 2: Loài cú n cặp NST, cú Q cặp NST mà mỗi cặp cú 2 trao đổi đoạn khụng xảy ra cựng lỳc với n > Q:
Số loại giao tử = 2n.3Q (11)
- Trường hợp 3: loài cú n cặp NST, cú m cặp NST mà mỗi cặp cú 2 trao đổi đoạn khụng cựng lỳc và 2 trao đổi đoạn cựng lỳc:
Số loại giao tử: 2n + 2m (12)
10. Số loại giao tử thực tế được tạo ra từ một tế bào sinh tinh hoặc một tế bào sinh trứng:
- Từ một tế bào sinh tinh trựng:
+ Khụng cú trao đổi đoạn: 2 loại tinh trựng trong tổng số 2n loại 
+ Cú trao đổi đoạn 1 chỗ trờn k cặp NST của loài: cú 4 loại tinh trựng trong tổng số 2n + k loại 
+Cú trao đổi đoạn 2 chỗ khụng cựng lỳc trờn Q cặp NST của loài: cú 4 loại tinh trựng trong tổng số nn.3Q 
+ Cú trao đổi đoạn 2 chỗ cựng lỳc và 2 chỗ khụng cựng lỳc: cú 4 loại tinh trựng trong tổng số 2n + 2m 
- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng được hỡnh thành trong mỗi trường hợp:1/2n, 1/2n+k, 1/23.3Q, ẵ n+2m, 
11. Số lượng tế bào con đơn bội được tạo ra sau giảm phõn.
- Ở tế bào sinh tinh và sinh trứng, mỗi tế bào sau khi kết thỳc giảm phõn tạo được 4 tế bào đơn bội. Vậy nếu cú 2k tế bào bước vào giảm phõn thỡ ở động vật sẽ tạo ra:
2k x 4 tế bào đơn bội (22)
- Ở thực vật mỗi tế bào sinh hạt phấn, khi kết thỳc giảm phõn tạo ra được 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào này tiếp tục nguyờn phõn 2 lần chỉ tạo nờn 3 tế bào đơn bội, hỡnh thành nờn hạt phấn chớn. Vậy số lượng tế bào đơn bội tạo ra từ 2k tế bào thành hạt phấn bằng:
2k x 4 x 3 = 2k x 12 (23)
Đối với tế bào sinh noón cầu, mỗi tế bào sau khi kết thỳc giảm phõn tạo ra 4 tế bào đơn bội trong đú cú một tế bào kớch thước lớn lại tiếp tục nguyờn phõn liờn tiếp 3 đợt vừa để tạo ra 8 tế bào con đơn bội, trong đú cú 1 tế bào trứng chớn. Vậy nếu cú 2k tế bào sinh noón khi kết thỳc quỏ trỡnh tạo giao tử sẽ tạo được một số lượng tế bào đơn bội bằng: 
2k x 3 + 2k x 8 = 2k x 11 (24)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. NGUYÊN PHÂN
Dạng 1 : Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra sau nguyên phân:
Bài 1: Một hợp tử đã nguyên phân một số lần và đã tạo ra 64 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử.
Bài 2: Có 4 tế bào của một loài nguyên phân 3 lần bằng nhau. Xác định số tế bào con được tạo ra.
Bài 3 Có 3 hợp tử nguyên phân số lần không bằng nhau và đã tạo ra tất cả 28 tế bào con. Biết theo thứ tự các hợp tử I, II, III thì lần lượt có số lần nguyên phân hơn nhau 1 lần. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con của mỗi hợp tử.
Bài 4: Có 3 tế bào:
Tế bào A nguyên phân liên tiếp 3 lần
Tế bào B nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng phân nữa số tế bào con do tế bào 1 tạo ra.
Tế bào C nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng số tế bào con của tế bào A và của tế bào B cộng lại. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra từ 3 tế bào trên.
Bài 5: Ba hợp tử nguyên phân số lần bằng nhau và đã tạo ra tổng số 96 tế bào con. Xác định số làn nguyên phân của mỗi hợp tử.
Bài 6: Hai tế bào nguyên phân một số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 40 tế bào con. Xác định số làn nguyên phân của mỗi tế bào, biết rằng tế bào I nguyên phân nhiều hơn tế bào II.
Dạng 2: Tính thời gian và chu kì nguyên phân:
2. Bài tập:
Bài 7: Một tế bào nguyên phân trong 42 phút và đã tạo ra tổng số 8 tế bào con. Trong một lần nguyên phân, kì trung gian có thời gian gấp 3 lần so với mỗi kì còn lại và tốc độ nguyên phân của tế bào không đổi. Xác định thời gian của mmõi kì trong một lần nguyên phân.
Bài 8: Mỗi chu kì nguyên phân của một hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút; thời gian của kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối lần lượt theo tỉ lệ 4: 1: 2: 1: 2
a/ Tính thời gian của mỗi kì trong một chu kì nguyên phân
b/ Sau khi hợp tử nguyên phân được 65 phút thì ở thời điểm này là lần nguyên phân thứ mấy của hợp tử và đã có bao nhiêu tế bào con được tạo ra?
Bài 9: trong một chu kì nguyên phân của tế bào, người ta nhận thấy thời gian của giai đoạn chuẩn bị bằngthời gian của cả 4 kì chính thức và mỗi kì chính thức đều có thời gian giống nhau là 1, 5 phút. Sau khi tạo ra được 16 tế bào con thì quá trình nguyên phân của một tế bào mẹ ban đầu dứng lại. Hãy xác định thời gian của quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ nói trên. Biết rằng tốc độ nguyên phân luôn không đổi.
Bài 10: Ba hợp tử tiến hành nguyên phân đồng loạt với tốc độ bằng nhau không đổi trong 36 phút và đã tạo ra tổng số 24 tế bào con. Biết rằng trong mỗi chu kì nguyên phân của mỗi hợp tử đều có giai đoạn chuẩn bị dài gấp đôi thời gian của cá kì còn lại và 4 kì phân bào chính thức dài bằng nhau. Xác định:
a/ Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
b/ Thời gian của mỗi chu kì nguyên phân
c/ Thời gian của mỗi kì trong một chu kì nguyên phân
Bài 11: Một tế bào có tỉ lệ thời gian giữa các giai đoạn trong một chu kì nguyên phân là: kì trung gian: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối lần lượt là: 3: 1, 5: 1, 5: 2: 2. Tế bào nguyên phân 1 lần mất 20 phút.
a/ Tính thời gian của mỗi kì trong một chu kì nguyên phân
b/ Nếu tế bào đó nguyên phân liên tục trong 54 phút. Tính số tế bào con có ở thời điểm trên và cho biết lúc đó là lần nguyên phân thứ mấy của hợp tử.
Dạng 3: Xác định số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân , số NST và số tâm động trong các tế bào con
1. Công thức:
Một tế bào có bộ NST thẻ 2n thực hiện nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào con giống hệt nhau và giống tế bào mẹ thì:
Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo ra: 
Tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là: 
Số tâm động bằng số NST có trong tế bào con là: 
2. Bài tập:
Bài 12: ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Có 4 tế bào lượng bội của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau và đã tạo ra 32 tế bào con.
a/ Tính số NST môi trường cung cấp cho mỗi tế bào nói trên nguyên phân
b/ Tính số tâm động có trong các tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào mẹ ban đầu.
Bài 13: Một hợp tử của một loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tất cả 448 NST.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b/ Xác định số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.
Bài 14: Một hợp tử của một loài nguyên phân 4 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trườngnội bào nguyên liệu tương đương với 690 NST. Xác định:
a/ Bộ NST lưỡng bội của loài.
b/ Số NST có trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử nói trên
Bài 15: Có 5 hợp tử của cùng một loài đều nguyên phân 3 lần bằng nhau và đã tạo ra các tế bào con chứa tất cả 320 tâm động.
a/ Hãy cho biết tên của loài?
b/ Có 3 tế bào khác cũng của loài nói trên nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 72 NST. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Bài 16: Tế bào 2n của gà có 78 NST.
a/ Một tế bào của gà nguyên phân liên tiếp một số và đã tạo ra 16 tế bào con. Tính số NST môi trường cung cấp cho các tế bào trên nguyên phân và số NST có trong các tế bào con.
b/ Một tế bào khác của gà nguyên phân liên tiếp một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào mguyên liệu tương đương với 546 NST. Xác định số lần nguyên phân của tế bào.
Bài 17: Có 4 hợp tử của lợn (2n = 38) đều nguyên phân 2 lần. Xác định:
a/ Số NST môi trường cung cấp cho 4 hợp tử nguyên phân.
b/ Số tâm động và số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ 4 hợp tử trên.
Bài 18: Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân tạo ra tất cả 12 tế bào con. Biết hợp tử I nguyên phan nhiều hơn hợp tử II. Xác định số NST môi trường cung cấp cho mỗi hợp tử nguyên phân. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 16.
III. Bài tập tổng hợp về nguyên phân:
Bài 19: Một hợp tử có tốc độ nguyên phân không đổi, đã tiến hành nguyên phân trong 1 giờ. Cho biết trong một chu kì nguyên phân, thời gian cho mỗi kì luôn bằng nhau là 3 phút và trong các tế bào con tạo ra có 384 NST. Xác định:
a/ Thời gian của một lần nguyên phân
b/ Số lần nguyên phân của hợp tử
c/ Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử nguyên phân
Bài 20: Một tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần và đã nhận của môi trường nguyên liệu tương đương với 372 NST
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b/ Giả sử rằng để thực hiện 5 lần nguyên phân trên phải mất 100 phút; tốc độ nguyên phân của mỗi tế bào luôn bằng nhau và tỉ lệ thời gian giữa các kì trong mỗi lần nguyên phân như sau: kì trung gian: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối lần lượt là: 4: 2: 2: 1: 1. Tính thời gian của mỗi kì nói trên trong 1 lần nguyên phân
Bài 21: Ba hợp tử tiến hành nguyên phân:
Hợp tử A nguyên phân 4 lần liên tiếp và đã nhận được của môi trường 360 NST; Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng số tế bào con của hợp tử A và trong các té bào con đó có 192 NS; Hợp tử C nguyên phân 5 lần và tạo ra các tế bào con có tất cả 768 tâm động. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi hợp tử và nêu kết luận.
Bài 22: Số lượng NST trong các hợp tử I, II, III lần lượt là 1: 2: 3.
a/ Hợp tử I đã nhận 24 NST của môi trường cho 2 lần nguyên phân của nó. Xác định số NST có trong mỗi hợp tử.
b/ Hợp tử II nguyên phân 5 lần, hợp tử III nguyên phân 3 lần. Tính số NST chứa trong các tế bào con được tạo ra từ 2 hợp tử II và III.
Bài 23: Tế bào nguyên phân trong 24 phút và đã tạo ra 8 tế bào con. Cho rằng tốc độ nguyên phân của tế bào không đổi và trong quá trình đó môi trường đã cung cấp 322 NST.
a/ Tính thời gian của mỗi chu kì nguyên phân.
b/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
 	B. GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Dạng 1: Tính số NST, số tế bào con và số giao tử tạo ra sau giảm phân
1. Công thức:
Biết một tế bào sinh giao tử đực (tế bào sinh tinh) có 2n NST qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực (tinh trùng) đều có n NST
Biết một tế bào sinh giao tử cái (tế bào sinh trứng) có 2n NST qua giảm phân tạo ra 1 giao tử cái (trứng) và 3 thể định hướng đều có n NST
Gọi a là số tế bào sinh tinh (tinh bào bậc 1 hay tinh nguyên bào), b là số tế bào sinh trứng (noãn bào bậc 1 hay noãn nguyên bào) thì ta có
Số tinh trùng được tạo ra: 
Số NST trong các tinh trùng: 
Số trứng được tạo ra: 
Số NST có trong trứng: 
Số thể định hướng (thể cực) tạo ra: 
Số NST bị mất cúng các thể cực ( số NST có trong các tế bào thể cực): 
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1: Vịt nhà có bộ NST 2n = 80, có 25 tế bào sinh dục đực và 50 tế bào sinh dục cái của vịt nhà giảm phân. Xác định:
a/ Số tinh trùng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
b/ Số trứng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
c/ Số thể định hướng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
Bài 2: Sau một đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, người ta nhận thấy đã có tất cả 1755 NST bị tiêu biến cùng với các thể định hướng.
a/ Xác định bộ NST của loại trên và cho biết tên loài.
b/ Cho biết số NST có trong các tinh trùng của loài trên nếu có 4 tế bào dinh tinh giảm phân.
Bài 3: Trong số các tinh trùng được hình thành từ 6 tế bào sinh tinh của lợn thấy có 456 NST.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của lợn
b/ Nếu trong các trứng tạo ra từ một lợn cái có 228 NST thì hãy xác định số tế bào sinh trứng đã tạo ra các trứng trên.
Bài 4: ở trâu 2n = 50 NST. Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tế bào sinh tinh và 14 tế bào sinh trứng của trâu. Xác định:
a/ Số tinh trùng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
b/ Số trứng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
c/ Số NST bị tiêu biến trong các thể cực.
Dạng 2: Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của giao tử
1. Hướng dẫn – công thức:
Do một hợp tử được tạo thành từ sự thụ tinh giữa một trứng với một tinh trùng nên: 
 Số hợp tử = số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh
Hiệu suất thụ tinh (HSTT) là tỉ lệ phần trăm số giao tử được thụ tinh với tổng số giao tử được tạo ra. Ta có: 
Bài 5: Trong cơ thể của một chuột đực có 8 tế bào sinh tinh giảm phân. Tất cả tinh trùng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và dẫn đến kết quả chuột cái đẻ được 4 chuột con.
a/ Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
b/ Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì đã có bao nhiêu tế bào sinh trứng được huy động cho quá trình trên?
Bài 6: Một thỏ cái có hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ cho quá trình thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng.
a/ Tính số hợp tử tạo thành.
b/ Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số tế bào sinh tinh đã sử dụng.
Bài 7: Một chuột cái sinh được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống của các hợp tử là 75%.
a/ Xác định số hợp tử tạo thành.
Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và của tinh trùng là 6,25%. Hãy xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần cho quá trình trên.
Bài 8: ở một loài, giả sử một trứng được thụ tinh cần có 100.000 tinh trùng tham gia. Một cá thể cái đẻ được 15 con với tỉ lệ sống của các hợp tử là 60%. Xác định:
a/ Số hợp tử được tạo thành.
b/ Số tinh trùng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Bài 9: Với hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 10% Hãy xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 12 hợp tử.
C. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1:
 Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyờn phõn liờn tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cựng cú 512 NST ở trạng thỏi chưa nhõn đụi.
 1.Hóy xỏc định số đợt phõn bào của tế bào sinh dục sơ khai núi trờn
2. Cỏc tế bào mới được tạo thành núi trờn đều trở thành tế bào sinh trứng
 a. Khi tế bào sinh trứng giảm phõn thỡ lấy nguyờn liệu từ mụi trường nội bào tạo ra bao nhiờu NST đơn?
 b. Quỏ trỡnh giảm phõn trờn hoàn thành thỡ tạo ra được bao nhiờu trứng và tổng số NST trong cỏc tế bào trứng là bao nhiờu?
 c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trựng tham gia
Hóy xỏc định số tinh trựng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng núi trờn.
 Bài 2:
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử cú 78 NST lỳc chưa nhõn đụi. Cỏc hợp tử nguyờn phõn liờn tiếp để tạo ra cỏc tế bào con. Tổng số NST đơn trong cỏc tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
 a.Tỡm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
 b.Tớnh số lần nguyờn phõn liờn tiếp của mỗi hợp tử
 c. Tớnh số lượng NST mụi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện cỏc lần nguyờn phõn.
Bài 3:
Một tế bào sinh dục sơ khai qua cỏc giai đoạn phỏt triển từ vựng sinh sản đến vựng chớn đũi hỏi mụi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vựng chớn gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phõn bào cuối cựng tại vựng sinh sản.
Xỏc định bộ NST 2n của loài 
Tớnh số chromatic và số NST cựng trạng thỏi của mỗi tế bào ở kỡ giữa nguyờn phõn, kỡ giữa giảm phõn I, kỡ giữa giảm phõn II, kỡ cuối giảm phõn II là bao nhiờu?
Sau khi giảm phõn cỏc giao tử được rạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong cỏc hợp tử tạo thành là 128. Tớnh hiệu suất thụ tinh của giao tử ?
Nếu khụng cú hiện tượng trao đổi chộo giữa cỏc NSt, khụng cú đột biến thỡ số loại giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiờu? Điều kiện?
Bài 4: 
Một tế bào sinh dục sơ khai qua cỏc giai đoạn phỏt triển từ vựng sinh sản đến vựng chớn đó đũi hỏi mụi trường tế bào cung cấp 3.024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phõn bào tại vựng chớn so với số NST đơn cú trong một giao tử được tạo là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của cỏc giao tử là 50 % đó tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ớt hơn số NST đơn bội của loài.
Xỏc định bộ NST 2n của loài
Số NST đơn mà mụi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phỏt triển của cỏ tế bào sinh dục đó cho là bao nhiờu?
Xỏc định giới tớnh của cỏ thể chứa tế bào núi trờn. Biết giảm phõn bỡnh thường khụng xảy ra trao đổi chộo và đột biến.
Bài 5 :
Một cỏ thể cỏi của một loài cú 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyờn phõn bằng nhau. ở kỡ giữa lõn nguyờn phõn thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic cú trong cỏc tế bào con. Sau khi thực hiện nguyờn phõn cỏc tế bào đều tham gia tạo trứng và mụi trường đó cung cấp 3072 NST đơn. Trong đú 75% trứng cung cõp cho quỏ trỡnh sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con đực cũng cú 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trựng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25%
Xỏc định bộ NST lưỡng bội của loài ? dự đoỏn tờn loài đú
Xỏc định số lần nguyờn phõn của tế bào sinh dục cỏi ? số hợp tử được hỡnh thành ?
Xỏc định số lần nguyờn phõn của tế bào sinh dục đực sơ khai ?
Bài 6:
 Một loài sinh vật khi giảm phõn, nếu cú 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chộo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cỏi của loài này qua một số đợt nguyờn phõn cần mụi trường cung cấp 11220 NST đơn. Cỏc tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phõn. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hóy xỏc định
Số lần nguyờn phõn của tế bào sinh dục sơ cỏi sơ khai?
Số hợp tử được hỡnh thành?
Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trựng tham gia vào quỏ trỡnh thụ tinh?
Bài 7:
 Quan sỏt tế bào 1 loài sinh vật đang ở kỡ giữa của nguyờn phõn, người ta đếm được cú 44 NST kộp. Khi quan sỏt 3 nhúm tế bào sinh dục của loài này ở vựng chớn của cơ quan sinh sản, ta thấy chỳng đang phõn bào ở cỏc giai đoạn khỏc nhau và đếm được tổng cộng cú 968 NST đơn và NST kộp. Số NST kộp xếp thành 2 hàng ngang trờn mặt phẳng xớch đạo ở cỏc tế bào nhúm I gấp 2 lần số NST kộp phõn ly về cỏc cực của cỏc tế bào nhúm II. Số NST đơn đang phõn ly về 2 cực của cỏc tế bào ở nhúm III là 704. Trong quỏ trỡnh phõn bào sự phõn chia tế bào chất hoàn thành ở kỡ cuối. Hóy xỏc định:
Bộ NST lưỡng bội của loài
Cỏc nhúm tế bào trờn đang ở kỡ nào của quỏ trỡnh phõn bào
Xỏc định số tế bào ở mỗi nhúm
Tổng số NST đơn mụi trường cuang cấp cho quỏ trỡnh phõn bào ở 3 nhúm tế bào trờn.
Bài 8 :
Ở 1 cơ thể đực của một loài gia sỳc, theo dừi sự phõn chia của hai nhúm tế bào :
 + Nhúm I : gồm cỏc tế bào sinh dưỡng
 + Nhúm II : gồm cỏc tế bào sinh dục ở vựng chớn của tuyến sinh dục
Tổng số tế bào của 2 nhúm tế bào là 16. Cựng với sự giảm phõn tạo trinh trựng của cac tế bào sinh dục, cỏc tế bào của nhúm 1 cựng nguyờn phõn một số đợt bằng nhau. Khi kết thỳc phõn bào của 2 nhúm thỡ tổng số tế bào con của 2 nhúm là 104 tế bào và mụi trường nội bào phải cung cấp nguyờn liệu tương đương với 4560 NST đơn cho sự phõn chia của 2 nhúm tế bào này.
Xỏc định bộ NST của loài
 ở kỡ sau trong lần nguyờn phõn cuối cựng của nhớm tế bào sinh dưỡng núi trờn, mụi trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiờu NST đơn ?

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_phan_nguyen_phan_giam_phan.doc