Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 2

pdf 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 2
Luyện Thi Đại Học 
 1 
ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC MÔN SINH 2016 – ĐỀ 2 
Câu 1: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử 
lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây 
khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những 
phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có 
hai alen D và d qui định. 
 (1) 
AD
ad
Bb  
AD
ad
Bb. (5) Aa
Bd
bD
  Aa
Bd
bD
. (2) 
Ad
aD
Bb  
Ad
aD
Bb. (6) Aa
Bd
bD
  Aa
Bd
bd
. 
 (3) Aa
BD
bd
  Aa
Bd
bd
. (7) 
AD
ad
Bb  
Ad
ad
Bb. (4) Aa
BD
bd
  Aa
BD
bd
. (8) 
Ad
aD
Bb  
Ad
ad
Bb. 
A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (3) và (7). D. (6) và (8). 
Câu 2: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không 
có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ 
tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối 
khác nhau. Đáp án đúng là 
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). 
Câu 3: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU - His; GXX - Ala; 
AAG - Lys; UAX – Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 
5’GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì 
trình tự của 5 axit amin đó là 
A. His – Glu – Phe – Pro - Lys. B. Lys – Pro – Phe – Glu - His. 
C. Tyr – Lys – Phe – Ala - Glu. D. Glu – Ala – Phe – Lys - Tyr. 
Câu 4: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật 
A. được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. B. không thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. 
C. không thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. 
D. tiết kiệm được diện tích nhân giống. 
Câu 5: Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây thân cao mang 
kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác xuất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao 
nhiêu? A. 7,8125%. B. 3,125%. C. 32,92%. D. 31,25%. 
Câu 6: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao 
tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: 
ab
AB
Dd x 
ab
AB
Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 
3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 
 (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen 
chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định 
trên, có mấy nhận định đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2 
Câu 7: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta 
vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do: 
A. xạ khuẩn sinh sản chậm. B. xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng. 
C. xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm. D. xạ khuẩn khó tìm thấy. 
Câu 8: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim 
có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. 
B. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau. 
C. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau. D. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. 
Câu 9: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là 
A. tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại. 
B. quy định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
C. làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
Luyện Thi Đại Học 
 2 
B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. 
C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. 
D. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống. 
Câu 11: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A 
là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể 
đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen a ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao 
nhiêu? 
A. 0,23 B. 0,12. C. 0,09. D. 0,26. 
Câu 12: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên 
phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các 
kết luận sau: (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. 
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình 
nguyên phân diễn ra bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 13: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 
(1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb 
(4) AAAaBbbb AAAABBBb . Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ 
tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu gen? 
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 
Câu 14: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: 
 Lai thuận: P: ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục. 
 Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt x ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt. 
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? 
A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt. B. 100% lục nhạt. C. 1 xanh lục : 1 lục nhạt. D. 5 xanh lục : 3 lục nhạt. 
Câu 15: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp 
tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như 
sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của F1 (2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. (3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng 
ở đời F2. (4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là. 
 A. (1), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). 
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột 
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: 
AB
ab
Dd 
AB
ab
Dd , trong tổng số cá 
thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể 
F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 
A. 44,25%. B. 49,5%. C. 46,6875%. D. 48,0468%. 
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Không phải tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. 
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin 
của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. 
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất 
hoặc thêm một cặp nuclêôtit. 
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến có thể 
khác nhau ở các gen khác nhau. 
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng? 
A. Mức phản ứng không được di truyền. 
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. 
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. 
Câu 19: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau 
đây là không hợp lí? 
A.Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi 
với những thay đổi của môi trường. 
B.Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. 
C.Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối không ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
D.Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có 
hại. 
Luyện Thi Đại Học 
 3 
Câu 20: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: 
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử 
mARN. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các 
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra 
ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim 
ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi nhiễm sắc thể có tổng 
chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào 
kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là 
A. 8000. B. 4000. C. 2000. D. 16000. 
Câu 22: Khẳng định nào không đúng? 
A. Cơ thể lai khác dòng không đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. 
B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có thể không làm thoái hoá giống. 
C. Ưu thế lai có tính di truyền không ổn định. D. Hiện tượng ưu thế lai cũng biểu hiện khi tiến hành lai xa. 
Câu 23: Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Phát biểu nào 
sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội chưa đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen). 
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ. 
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ. 
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ. 
Câu 24: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab 
De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao 
nhiêu nhận xét không đúng? 
(1). Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau. 
(2). Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128 
(3). Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32 
(4). Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64 
(5). Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128 
(6). Ở thế hệ F1, có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau. 
A.4. B.6. C.1. D.3. 
Câu 25: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép 
lai ở ruồi giấm:♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, 
tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 
A. 37,5%. B. 19,25%. C. 19,375%. D. 21,25%. 
Câu 26: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì 
A. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. 
B. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. 
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. 
D. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. 
Câu 27: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 
ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; 
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể 
tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể? 
A. 18. B. 2. C. 9. D. 12. 
Câu 28: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AabbDD thu 
được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 87,5%. C. 50%. D. 12,5%. 
Câu 29: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể. 
B. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi. 
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể. 
D. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối. 
Câu 30: Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài 
A. Homo erectus. B. Homo neanderthalensis. C. Homo sapien. D. Homo habilis. 
Câu 31: Trong số các xu hướng sau: 
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
291/13 Nguyễn Văn Cừ ĐT: 0946.855.854 - 0905.161.118 Trang 4 
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen. 
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. 
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là 
A. (2); (3); (5); (6). B. (1); (4); (6); (7). C. (1); (3); (5); (7). D. (2); (3); (5); (7). 
Câu 32: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái. 
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. 
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. 
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
Câu 33: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: 
A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ 
B. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y, A. 
C. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ 
D. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà , mã hoá , kết thúc trên gen 
Câu 34: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do 
A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài. B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau. 
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau. D. thực hiện các chức phận giống nhau. 
Câu 35: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, lôcut I 
có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp 
nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu 
loại kiểu gen về bốn lôcut trên? A. 189. B. 570. C. 640. D. 567. 
Câu 36: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể là 
A. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở 
những nơi có điều kiện tốt nhất. 
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những 
nơi có điều kiện tốt nhất. 
C. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi 
có điều kiện tốt nhất. 
D. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở 
những nơi có điều kiện tốt nhất. 
Câu 37: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là 
A. hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh. 
B. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại . 
C. phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối. 
D. sản xuất lượng lớn insulin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó. 
Câu 38: Ở người, dạng tóc là một tính trạng đơn gen được qui định bởi hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho sơ đồ 
phả hệ sau 
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu 
lòng mang kiểu gen dị hợp là. A. 43,33%. B. 44,44%. C. 50% D. 71,43%. 
Câu 39: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu 
gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường 
và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? 
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. 
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. 
Câu 40: Trình tự biến đổi nào dưới đây hợp lí nhất? 
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi trình tự 
các nuclêôtit trong mARN → thay đổi tính trạng. 
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi trình tự 
các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. 
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN → thay đổi trình tự các axit 
amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
291/13 Nguyễn Văn Cừ ĐT: 0946.855.854 - 0905.161.118 Trang 5 
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN → thay đổi trình tự các axit 
amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. 
Câu 41: Bệnh phêninkêtô niệu là do 
A. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin. C. đột biến gen trên NST giới tính. 
B. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. D. đột biến cấu trúc NST thường. 
Câu 42: Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng 
các biện pháp A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). 
Câu 43: Một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen aa bằng 2,25 lần tỉ lệ kiểu gen AA. Có bao 
nhiêu phát biểu dưới đây là đúng: (1) Tần số tương đối các alen trong quần thể là A= 0,6; a = 0,4. 
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là 48,0%. (3) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa) trong quần thể chiếm 
36%. (4) Nếu các cá thể mang kiểu hình trội bị đào thải thì tần số các alen sẽ có xu hướng bằng nhau. (5) Tỉ lệ kiểu 
hình lặn so với kiểu hình trội trong quần thể là 56,25% (6) Nếu xảy ra hiện tượng di nhập gen thì quần thể có thể bị mất 
cân bằng di truyền A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? 
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. 
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. 
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. 
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. 
Câu 45: Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 
cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li theo kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là 
A. 10/243. B. 1/4. C. 40/243. D. 5/128. 
Câu 46: Cho những ví dụ sau: 
1. Cánh dơi và cánh côn trùng 2. Vây ngực của cá voi và cánh dơi 
3. Vây cá voi và vây cá mập 4. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người 
5. Tua cuốn của họ bầu bí và gai xương rồng 6. Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũi Những ví dụ về 
cơ quan tương tự là 
A. 2,4,5 B. 1,2,3 C. 2,3,6 D. 1,3,6 
Câu 47: Cho các phát biểu sau về đột biến gen 
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 
Trong những phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 48: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ? 
A. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. 
C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. 
B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. 
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu 
hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu 
gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình 
hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa 
trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 
A. 2/3 B. 1/3 C. 1/2 D. 1/4 
Câu 50: Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng màu sắc quả được là một gen có 2 alen (A,a), tính trạng 
chiều dài được quy định bởi một gen có 2 alen (B,b).Tiến hành giao phấn giữa hai cây (P) chưa biết kiểu gen. F1 
thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau 59% cây quả vàng, ngắn : 16% cây quả trắng, ngắn : 16% cây quả vàng, 
dài : 9% cây quả trắng, dài. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao 
nhiêu phép lai cho kết quả thỏa mãn? 
(1). AB/ab(f% = 40%) x AB/ab(f% = 40%) (2). Ab/aB(f% = 36%) x Ab/aB 
(3). Ab/aB(f% = 36%) x AB/ab (4). AB/ab(f% = 10%) x Ab/aB(f% = 40%) 
(5). Ab/aB(f% = 36%) x aB/ab (6). Ab/aB(f% = 20%) x Ab/aB(f% = 18%) 
(7). Ab/aB(f% = 50%) x AB/ab(f% = 28%) (8). Ab/aB(f% = 36%) x ab/ab 
(9). AB/ab(f% = 50%) x AB/ab(f% = 28%) 
A.5. B.4. C.6. D.7. 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfThi_Thu_DH_2016.pdf