Ôn tập - Kiểm tra HK II môn: Hóa học 11

docx 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2792Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập - Kiểm tra HK II môn: Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập - Kiểm tra HK II môn: Hóa học 11
SỞ GD VÀ ĐT ĐỒNG THÁP	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT Trần Quốc Toản	 	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ: HÓA-SINH-KTNN 	 -----------------------------------
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP-KIỂM TRA HK II (NĂM HỌC: 2015-2016)
MÔN: HÓA HỌC 11
A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO: 	Ankan
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO Anken	Ankadien	Ankin
CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM-NGUỒN HIDROCACBON
Benzen và đồng đẳng - Một số Hidrocacbon thơm khác (Stiren)
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL: 	Ancol 	Phenol
B. BÀI TẬP (một số dạng bài tập tham khảo)
I. Đồng phân-Danh pháp
 Viết đồng phân (CTCT) và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có):
1) Hidrocacbon:
 - Ankan (CnH2n+2; n³1): CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
 - An ken (CnH2n; n³2): C2H4, C3H6, C4H8, C5H10
 - Ankin (CnH2n-2; n³2): C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
 - Akadien (CnH2n-2; n³3): C3H4, C3H4, C4H6, C5H8
 - Hidrocacbon thơm 
 + Benzen và đồng đẳng: (CnH2n-6; n³6): C6H6; C7H8, C8H10
 + Stiren: C8H8.
2) Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH hay CnH2n+2O): CH4O; C2H6O; C3H8O; C4H10O
II. Viết các phương trình phản ứng:
etan, propan, 2-metyl propan + Cl2 à SP chính.
Toluen + Br2/Fe; + Br2 (tO).
Benzen + Br2/Fe.
Phenol + Br2, + Na; + NaOH; HNO3/H2SO4 đ.
but-1-in, propin, axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
H2 (Ni, tO) tác dụng với propen, axetilen, benzen, stiren (1:1; 1:4), toluen.
Etanol + Na, + HBr, + axit axetic.
Propen, 2-metyl propen, stiren, propin tác dụng với Br2, HBr, H2O à SP chính.
Tách H2, mạch C của propan, 2-metyl propan, n-butan.
Tách nước (tO >=170 OC và tO < 170 OC) của: metanol, etanol, propan-2-ol, 2-metyl propan-2-ol.
Trùng hợp: eten (etilen), 2-metyl propen, etin (axetilen), 2-metyl buta-1,3-dien (isopren), buta-1,3-dien, stiren.
Glixerol + Cu(OH)2.
CuO (to) tác dụng với: metanol, etanol, propan-2-ol, 2-metyl propan-2-ol, ancol benzylic.
Propen, stiren + dd KMnO4 loãng à
Toluen + dd KMnO4 đ à
Đốt cháy ankan, anken, ankin, đồng đẳng của benzen, ancol no, mạch hở đơn chức.
III. Hoàn chuỗi phản ứng
(9)
(7)
 CH3CHO
(8)
(5)
(4)
(1)
(6)
(3)
(2)
 CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH
(12)
(11)
(14)
(14)
(13)
 CaC2 vinyl axetilen buta-1,3-dien Cao su Buna 
(19)
(18)
(17)
(16)
(15)
 C6H6	 C6H5Cl C6H5ONa	 C6H5OH	 axit picric
IV. Nhận biết (bằng PP hóa học)
1) etanol, glixerol, stiren, phenol.
2) benzen, etanol, glixerol, stiren.
3) hex-1-in, toluen, hexan, phenol.
4) hex-1-en, toluen, benzen, phenol.
5) etanol, glixerol, toluen, phenol.
6) Metan, etien, axetilen, khí sunfuro.
7) Etan, propen, propin, khí cacbinic.
8) bezen, toluen ; stiren ; phenol.
V. SO SÁNH/CHỨNG MINH TÍNH CHẤT 
Viết phương trình phản ứng chứng minh phenol có tính axit và yếu hơn axit cacbonic.
Hãy giãi thích các hiện tượng sau: khi cho phenol thì được hỗn hợp vẩn đục, nhỏ dung dịch NaOH vào thì được dung dịch trong suốt, nhưng khi thổi khí CO2 vào thì lại được hỗn hợp vẩn đục.
Dùng phương trình phản ứng để chứng tỏ trong phân tử phenol C6H5-OH, gốc C6H5- đã ảnh hưởng đến tính chất của nhóm –OH và nhóm –OH đã ảnh hưởng đến tính chất của gốc C6H5-.
Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử hiđro: C6H5OH, C2H5OH, H2O, CH3OCH3.
So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau và giải thích: 
H2O, CH3CH3, CH3CH2OH.
CH2(OH)CH2(OH), CH3OCH3, CH3CH2OH.
C6H5OH, C2H5OH, H2O.
Ancol tham gia phản ứng tách H của nhóm –OH và phản ứng tách nhóm – OH. Mỗi phản ứng tính một phương trình phản ứng minh họa?
Tùy vào bậc của ancol mà khi tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn cho các sản phẩm khác nhau. Hãy viết phương trình minh họa cho mỗi bậc ancol?
VI. ĐIỀU CHẾ:
Từ benzen, etilen cùng các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết phương trình hóa học điều chế nhựa PS (polstiren) và TNB (1,3,5-trinitrobenzen).
Từ metan với các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế các chất: ancol etylic, etilen glycol (etan-1,2-diol).
VII. Bài toán hữu cơ:
Bài tập SGK: Bài 6/ 147; bài 6,9/187; bài 5/211; bài 6/132; bài 5/138; bài 5/145; bài 5/147; bài 5/187; bài 5/193; bài 6/195; bài 6/211.
Hidrocacbon:
Ankan X có CTĐG nhất là C2H5.
 a/ Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y? (ĐA: n = 2)
 b/ Viết ptpư của X với clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm metan và etan, thu được 4,48 lit khí CO2 (đkc). Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp A? (ĐA: %VCH4 = 66,67%; %VC2H6 = 33,33%).
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp khí A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 38,08 lit khí CO2 (đkc). 
a/ Xđ CTPT của 2 ankan trong hỗn hợp A? (ĐA: n = 3; n = 4).
b/ Tính phần trăm theo khối lượng các hidrocacbon trong hhA? 
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 7,728 lit khí CO2 (đkc). 
a/ Xđ CTPT của 2 ankan trong hỗn hợp A? (ĐA: n = 2; n = 3).
b/ Tính phần trăm theo thể tích các hidrocacbon trong hhA?
Đốt cháy hh X gồm 2 ankan thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp nhau, có khối lượng là 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,28 lít (đo ở đktc). Xđ CTPT 2 ankan và %V của hỗn hợp? (ĐA: n1=3; n2=4).
* Đốt cháy hoàn toàn 29,2 g hỗn hợp X gồm 2 ankan A, B. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 134,8 g. Biết rằng A, B ở trạng thái khí và khối lượng phân tử của B hơn khối lượng phân tử của A là 28 đ.v.C. Xđ công thức phân tử của A và B? 
(ĐA: A=C2H6; B=C4H10) (Gợi ý: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng è mO2 è nO2=3,3 mol)
Dẫn 4,48 lít (đktc) axetilen qua một lượng dư dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị của m? 
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dd AgNO3/NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. 
 a/ Tính phần trăm về thể tích các khí trong hh A? b/ Tính m?
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Biết rằng X có khả năng phản ứng với dd AgNO3/NH3. Xđ CTPT của X?
Cho 4,48 lít hh khí gồm metan và etilen đi qua dd brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp?
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm propan, etilen, axetilen qua dd brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Mặt khác, nếu dẫn 6,72 lít hh khí A quan thấy xuất hiện 24,24 gam kết tủa. Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hh A?
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một ankadien liên hợp thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Xđ CTPT, CTCT của ankadien?
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm propilen và etilen qua dd brom, thấy brom nhạt màu và khối lượng dd sau phản ứng tăng 4,9 gam. Tính %V các khí trong hh A?
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xđ tên gọi của X? 
(ĐA: 2,2-dimetylpropan)
Khi brom hóa một ankan X (tỉ lệ mol 1:1) trong điều kiện chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối đối với H2 là 75,5. Xđ tên gọi của X? (ĐA: 2,2-đimetylpropan)
Khi cho một ankan X (có phần trăm khối lượng cacbon là 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:2 (trong điều kiện chiếu sáng) thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Xđ Tên gọi của X? 	 (ĐA: 2,3-đimetylbutan)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 4,032 lit khí CO2 (đkc) và 3,96 gam H2O. Xđ CTPT của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp Y? (ĐA: n = 4; n = 5).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình (1) tăng 10,72 g; bình (2) tăng 16,37 g. Xđ CTPT của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp X? (ĐA: n = 1; n = 2)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,3 g; bình (2) tăng 11 g. Xđ CTPT của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp X? (ĐA: n = 2; n = 3)
Đốt cháy hoàn toàn hh gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 1,35 mol O2, tạo thành 0,8 mol CO2. Xđ công thức phân tử của 2 hidrocacbon? (C2H6 và C3H8)
Đốt cháy hoàn toàn hh gồm 2 ankan (A, B) là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được VCO2:VH2O =12:23. Xđ CTPT của A, B và phần trăm theo thể tích của A, B trong hh?
Dẫn 3,36 lít hh khí X gồm 2 anken (A, B) là đồng đẳng kế tiếp nhau, qua dd brom, thấy khối lượng bình brom tăng thêm 7,7 gam. Xđ CTPT của A, B và phần trăm theo thể tích của A, B trong hh?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Xđ giá trị của m? (ĐA: 4,18 gam).
Cho m kg benzen tác dụng với với lượng dư HNO3(đ) (có xúc tác H2SO4 đ) để điều chế 12, 3 kg nitrobezen. Xác định giá trị của m? Biết hiệu suất phản đạt 70%.
Cho 46 kg toluen tác dụng với với lượng dư HNO3(đ) (có xúc tác H2SO4 đ) để điều chế trinitrotoluen (TNT). Tính khối lượng trinitrotoluen (TNT) thu được?
Chất X là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,50 g chất X, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 (đktc). Xđ CTPT, viết CTCT có thể có và gọi tên X?
Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng 29,4 lít O2 (đktc). Xđ CTPT, viết CTCT có thể có và gọi tên A?
Ancol - phenol
Dạng 1: Xác định CTPT của ancol khi cho ancol tác dụng với Na
	* Nếu ancol có x nhóm chức: R(OH)x + xNa---> R(ONa) x + x/2 H2 	=> nacol = 2/x nH2
* Nếu ancol đơn chức: nancol = 2nH2	
=> CnH2n+1OH = M = => 14n + 18 = M => n = nếu cho hh ancol liên tiếp thì sử dụng CTTB
- ĐLBTKL: mancol + mNa = mmuối + mH2
1. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit (đktc) H2. Xđ CTPT của ancol X? (ĐA: C2H6O)	
2. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). Xđ CTCT thu gọn của 2 ancol? (ĐA: C3H7OH, C4H9OH) 	
3. Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức , là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V và m? 
4. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Tính khối lượng muối natri ancolat thu được? (ĐA: 1,9 gam)
Dạng 2: Xác định CTPT của ancol và hh ancol dựa vào phản ứng oxi hóa
1. Đốt cháy một ancol no, đơn chức X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,0 g H2O. Xđ CTPT của X? 
	(ĐA: C4H10O)
2. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam một ancol đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Khối lượng bình 1 tăng 0,72g, bình 2 tăng 1,32g. Xđ CTPT của ancol? (ĐA: C3H8O) 	
3. Đốt cháy hoàn toàn hh 2 ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 4,95g H2O. Xđ CTCT thu gọc của 2 ancol? (ĐA: C2H5OH và C3H7OH) 	
4. Khi đốt cháy một ancol no, đơn chức X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . Xđ CTPT của X? (ĐA: C4H10O) 
5. Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng . Xđ CTPT của ancol? (ĐA: C2H6O2)
Dạng 3: 
 Phản ứng tách H2O từ ancol thành anken: đun nóng ancol với xúc tác H2SO4 đặc ở >= 170oC
	* Khi tách H2O từ ancol no, đơn chức tành anken thì: 
 nancol = nanken = nH2O	; mancol = manken + mH2O (Định luật bảo toàn khối lượng)
	* Khi đốt ancol và anken: nCO2 (ancol) = nCO2(anken) 
1: Chia a gam ancol etylic thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,36 lit CO2 (đktc).
- Phần 2 tách nước hoàn toàn thành etilen. Đốt cháy hết lượng etilen thu được m gam H2O. Tính m?
A. 1,8g	B. 3,6g	C. 2,7g	D. 5,4g
2: Chia a gam ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đun nóng với H2SO4 đặc ở 170oC thu được khí etilen. Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8g H2O.
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24	B. 3,36	C. 4,48	D. 6,72
3: Khử nước hoàn toàn hỗn hợp hai ancol ở 170oC, thu được hỗn hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp co tỉ khối hơi đối với H2 là 23,8. CTPT của 2 ancol là: 
A. CH4O, C2H6O	B. C2H6O, C3H8O	C. C4H10O, C5H12O	D. C3H8O, C4H10O
4: Đề hidrat hóa 14,8g một ancol thu được 11,2g anken. CTPT của ancol là
	A. C4H9OH . 	 B. C3H7OH .	C. CnH2n + 1OH 	D. C2H5OH .
Dạng 4: Phản ứng tách H2O từ ancol thành ete (hay phản ứng ancol tác dụng với ancol): 
	 đun ancol (với xúc tác H2SO4đặc , ở 140oC) 
	 * Số ete thu được= với n là số ancol đem phản ứng
	 * mancol = mete + mH2O (Định luật bảo toàn khối lượng);	 nete = nH2O; nancol = 2nete = 2nH2O
1: Khi đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. Xđ CTCT thu gọn của X? (ĐA: CH3OH)
2: Đun nóng 132,8g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có tổng khối lượng 111,2gam. Tính số mol của mỗi ete? (ĐA: 1,2 mol)	 
3: Đun nóng a gam một hốn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp 3 ete. Giá trị của a là? (ĐA: 93,6g)	 	
4: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Xđ CTCT thu gọn 2 ancol? (ĐA: CH3OH và C2H5OH).	
5: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Xđ CTCT thu gọn 2 ancol? (ĐA: CH3OH và C2H5OH).	
Dạng 5: Bài toán liên quan đến hiệu suất phản ứng (phản este hóa, phản ứng lên men rượu)
1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%. Tính khối lượng ancol etylic thu được? (ĐA: 184 gam)	
2: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (ĐA: 36,8g)
3: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Tính giá trị m? (ĐA:. 180 g)
4: Cho 2,25 kg glucozơ chứa 20% tạp chất trơ lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến ancol etylic bị hao hụt 10%. Tính khối lượng ancol etylic thu được? (ĐA: 0,828 kg) 	
5: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xt). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11g este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa? (ĐA: 75%)
6: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau p.ứ thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 2,16g	B. 7,04g	C. 14,08g	D. 4,80 g
7: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 75%. Sau p.ứ thu được m gam este. Tính giá trị của m? 
Dạng 6: Toán hỗn hợp ancol - phenol
1: Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp? 
2: Cho 14,0 gam hh A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp? 
3: Cho 14,0 gam hh A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hh trên tác dụng với dd HNO3 đặc (có xt H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu gam axit piric? 
4: Cho hh A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hh trên tác dụng với dd nước brom dư , thu được 19,86 gam kết tủa trắng (2,4,6-trinitrophenol). Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A? 
5: Cho hh A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hh trên tác dụng với dd HNO3 đậm đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 22,9 gam axit piric. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A?
6: Hỗn hợp X chứa glixerol và ancol đơn chức A. Cho 19,6 gam hỗn hợp X tác dụng với kali (lấy dư) thu được 6,16 lit khí ở đktc. Mặt khác, 7,84 gam hỗn hợp X hòa tan hết 2,94 gam Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A có mạch hở. 
7: Cho 30,45 g hỗn hợp M chứa một ancol đơn chức và glixerol tác dụng với kim loại Na dư thu được 7,56 lít khí ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan vừa hết 7,35 gam Cu(OH)2.
a/ Xác định CTPT, CTCT và gọi tên của các ancol trong hỗn hợp M.
b/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M. 
8: Cho 20,30g hỗn hợp M chứa một ancol đơn chức và glixerol tác dụng với kim loại Na dư thu được 5,04 lít khí ở đktc. Mặt khác 8,12 g hỗn hợp M trên hòa tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2.
a/ Xác định CTPT, CTCT và gọi tên của các ancol trong hỗn hợp M.
b/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M.
9: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen vào dung dịch Br2 dư thì nhận thấy có 48 gam Br2 phản ứng và có 6,72 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Tính % thể tích và % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X.
c. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
10 : Cho m gam hỗn hợp ancol etylic và glixerol tác dụng Natri dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc). Biết lượng hidro do glixerol sinh ra gấp 3 lần lượng hidro do ancol etylic sinh ra.
a. Tính m và % khối lượng mỗi ancol
b. Hỗn hợp trên hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
	 Cao Lãnh, ngày 16 tháng 04 tháng 2016
GVBM
Lê Văn Nhưt Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_cuong_on_tap_HK_II_lop_11CB_chuong_58.docx