Th.S Bùi Văn Tâm 0915.926.569 ÔN TẬP CHƯƠNG OXI LUU HUỲNH I. PHẦN TRẮC NGIỆM 01. Chọn phát biểu không đúng A. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. B. Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VIA giảm dần từ O đến Te. C. Hidrosunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, bốc ra từ xác chết của người và động vật. D. Hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm VIA đều là những chất khí. 02.Sơ đồ nào sau đây không chính xác ? A. H2S→ KHS → K2S. B. H2S → S → SO2. C. O3 → O2 → S. D. Cu → CuS → H2S. 03. Chọn phát biểu sai A. Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng. B. Ozon là chất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì nó hấp thụ tia cực tím. C. Lưu huỳnh tan được trong nước. D. Dung dịch axit sunfuhiđric để trong không khí sẽ có vẩn đục màu vàng. 04. Trong phòng thí nghiệm, ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân một số hợp chất có chứa oxi và kém bền ( nhiệt phân KMnO4 , KClO3 ) như hình dưới đây. 05. Chọn phát biểu sai A. Ứng dụng quan trọng nhất lưu huỳnh dùng để sản xuất axit sunfuric. B. Dùng ozon để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. C. Dùng ozon để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Không khí trong lành khi có chứa lượng rất nhỏ ozon (dưới 1 phần triệu theo thể tích). 06. Dẫn khí hidro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. Hiện tượng quan sát được là A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần đồng thời xuất hiện kết tủa màu đen. B. Xuất hiện kết tủa màu đen, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt. C. Xuất hiện kết tủa màu đen. D. Không có hiện tượng. 07. Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 . Chỉ cần dùng thêm một hóa chất trong các chất sau có thể nhận biết được 4 chất trên là A. BaCl2. B. H2SO4. C. quỳ tím. D. AgNO3. 08. Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng ? A. 2H2S + 3O2 thiếu 2SO2 + 2H2O. B. 2H2S + 3O2 dư 2SO2 + 2H2O. C. H2S + KOH dư → KHS + H2O. D. H2S + 2 NaCl → Na2S + 2 HCl. Th.S Bùi Văn Tâm 0915.926.569 09. Hidro sunfua (H2S) đóng vai trò là chất khử trong phản ứng nào dưới đây? A. 2H2S + 4Ag + O2 → 2Ag2S + 2H2O. B. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3. C. NaOH + H2S → NaHS + H2O. D. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O. 10. Trong các thí nghiệm sau: (1) Đốt cháy khí H2S trong O2 (thiếu). (2) Cho H2O2 vào dung dịch KNO2. (3) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S. (4) Cho khí O3 tác dụng với Ag. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra đơn chất? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 11. Nhiệt phân 31,6 gam kali pemanganat với hiệu suất là 80%. Thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 2,240 lít. B. 1,792 lít. C. 3,584 lít. D. 1,972 lít.. 12. Để oxi hoá hoàn toàn 8,1 gam kim loại hoá trị n cần 25,2 lít không khí (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Kim loại đó là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Cu. 13: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam X vào nước, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 25,65 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,5 gam muối. Giá trị của V là A. 5,60. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72. 14: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,672 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml mol NaOH 1,3M. Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ? A. 1,52. B. 2,88. C. 1,60. D. 2,24. 15: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X . Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 14%. B. 28%. C. 37%. D. 12%. 16: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn.. Giá trị m là A. 2,52. B. 3,42. C. 2,70. D. 3,22. 17: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới n↓ 0,4 nNaOH Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH có giá trị là ? A. 10,62. B. 14,16. C. 12,39. D. 8,85. 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử Th.S Bùi Văn Tâm 0915.926.569 duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%. 19: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 21. B. 22. C. 19. D. 20. 20: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) KClO3 O2 S FeS H2S H2SO4 NaHS Na2S Xác định vai trò của H2S trong phản ứng (5) và phản ứng (6) Câu 2: Viết 1 phương trình hóa học của phản ứng chứng minh cho các trường hợp sau: a) Tính oxi hóa của : O3 > O2. b) Tính axit : axit sunfuhidric (H2S) < axit clohidric (HCl) c) Dung dịch H2S để lâu trong không khí bị vẩn đục màu vàng. d) S thể hiện tính khử. Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết 4 lọ dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Na2S , NaNO3, BaCl2 , Na2CO3 Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dd HCl dư. Dẫn toàn bộ khí bay ra vào 450 ml dd NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z . Tính khối lượng Z ? Câu 5: Trộn 4,8 gam kim loại R (đứng trước H2) có hoá trị II với S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 loãng ( có dư) được hỗn hợp khí Y nặng 5,2 gam có tỉ khối so với oxi là 0,8125 . Tìm kim loại R? Câu 6: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không ? a) khí hidro sunfua (H2S) và khí lưu huỳnh đioxit (SO2) b) khí O2 và khí Cl2 c) NaHSO3 ( rắn ) và dung dịch H2SO4 loãng. d) Al và dung dịch H2SO4 đặc nguội. Giải thích bằng phương trình hóa học của phản ứng. Câu 7: Nung nóng một hỗn hợp gồm 8,4 gam bột Fe và 6,4 gam bột lưu huỳnh. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dd H2SO4 loãng , dẫn toàn bộ chất khí sinh ra qua dd CuSO4 dư . Tính khối lượng kết tủa tạo thành ? Câu 8: Sơ đồ điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (có chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98% , biết hiêụ suất của cả quá trình là 80%? ( Học sinh sử dụng sơ đồ , không cần viết phương trình hóa học) Th.S Bùi Văn Tâm 0915.926.569 Câu 9: Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có): S SO2 H2SO4 Fe2(SO4)3 FeCl3 H2S Câu 10: a) Chứng minh axit sunfuric đặc có tính oxi hóa mạnh. ( viết 2 phương trình hóa học với 2 loại chất khác nhau , không cần ghi số oxi hóa ) b) Chứng minh tính oxi hóa của : O3 > O2 > S . Viết 1 phương trình hóa học cho mỗi trường hợp. c) Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) là một trong những khí gây ra mưa axit . Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá , thép. Tính chất nào của khí SO2 đã phá hủy những công trình này? Dẫn một phản ứng hóa học để chứng minh. d) Điều chế khí oxi ( trong phòng thí nghiệm ) bằng cách nhiệt phân một số hợp chất có chứa oxi và kém bền như : KMnO4 , KClO3. Viết phương trình phản ứng. Câu 11: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích các thí nghiệm sau: a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ (C12H22O11) b) Dẫn không khí bị ô nhiễm khí hidrosunfua (H2S) đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2. Câu 12: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: K2SO4, H2SO4, Na2S, NaCl , Na2SO3 Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 loãng (dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dd H2SO4 đặc, nguội (dư) thu được 6,72 lít khí Y (đktc) có mùi hắc ( sản phẩm khử duy nhất ). a) Tính giá trị m. b) Dẫn toàn bộ lượng khí Y ở trên lội qua V ml dung dịch NaOH 3M , trong dung dịch thu được có sự tạo thành muối axit và muối trung hòa với tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 1. Tính V ? Câu 14: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm hai muối sunfat kim loại A và B có hoá trị I và II tương ứng vào nước được dung dịch Y. Thêm một lượng BaCl2 vừa đủ vào Y để kết tủa hết ion sunfat, thu được 6,99 gam kết tủa. a. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan? b. Xác định tên và % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X. Biết hai kim loại A và B ở cùng một chu kỳ. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 gam H2O và 1,344 lit SO2 (đktc). a. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất A b. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147 g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng. Câu 16: Trộn 20 gam oleum chứa 40 % SO3 về khối lượng với 100 gam dung dịch H2SO4 27,2%. Để trung hoà dung dịch thu được cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M. Câu 17: Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là oxi. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn. a. Tính % khối lượng các chất trong A. b. Tính m. c. Giả sử dung tích của bình là 1,232 lít ở nhiệt độ và áp suất ban đầu là 27,30C và 1 atm, sau khi nung chất A ở t0 cao, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình là p. Tính áp suất gây ra trong bình bởi mỗi khí có trong hỗn hợp C. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C; nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F. a. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. Th.S Bùi Văn Tâm 0915.926.569 b. Cho thêm 6,8g nước vào dung dịch B được dung dịch B'. Tính nồng độ % các chất trong B' (xem như lượng nước bay hơi không đáng kể). Câu 19: Cho 1,26 gam hỗn hợp Mg và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (lấy dư 25 % so với lượng cần dùng) thì thu được 0,015 mol một trong các sản phẩm là H2S, S hoặc SO2. a. Xác định sản phẩm tạo thành. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng (D = 1,84 g/ml).
Tài liệu đính kèm: