Lí thuyết và bài tập Hóa học Lớp 10

docx 35 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 719Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lí thuyết và bài tập Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lí thuyết và bài tập Hóa học Lớp 10
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
A. PHẦN LÍ THUYẾT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
2.1. Phần tự luận
Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Nguyên tử oxygen–16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu?
Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử nitrogen?
Nguyên tử aluminium (Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron và electron có trong 27 gam aluminium.
Trong một nguyên tử sulfur (S) có 16 electron và 16 neutron.
a) Tính khối lượng (gam) electron trong 1 mol nguyên tử sulfur.
b) Tính khối lượng (gam) proton và neutron trong 1 mol nguyên tử sulfur.
c) Tính khối lượng (gam) 1 mol nguyên tử sulfur. Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
2.2. Đáp án phần tự luận
2.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.	B. proton và neutron.
C. neutron và electron.	D. electron, proton và neutron.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.	B. proton và neutron.
C. neutron và electron.	D. electron, proton và neutron.
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và α.	B. proton và neutron.	C. proton và electron.	D. electron và neutron.
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. lớp vỏ với lớp vỏ.	B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. hạt nhân với hạt nhân.	D. hạt nhân với nguyên tử.
Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
A. 8–.	B. 8+.	C. 16–.	D. 16+.
Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là 11+. Số proton và số electron trong nguyên tử này lần lượt là
A. 11 và 11.	B. 11 và 12.	C. 11 và 22.	D. 11 và 23.
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là –3,33.10–17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron?
A. 208.	B. 2,08.	C. 1.	D. 108.
Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử Au lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần?
A. 10000.	B. 1000.	C. 100.	D. 10.
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
A. Tia α.	B. Proton.	C. Nguyên tử hydrogen.	D. Tia âm cực.
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong X là
A. 12.	B. 24.	C. 13.	D. 6.
Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
A. 13.	B. 15.	C. 27.	D. 14.
Đặc điểm của electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng.	B. mang điện tích âm và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng.	D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = 1+.	B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
C. Electron, m ≈ 1 amu, q = 1-.	D. Proton, m ≈ 1 amu, q = 1-.
Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là
A. 19.	B. 28.	C. 30.	D. 32.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,985.	B. 66,133.10-51.	C. 24,000.	D. 23,985.10-3.
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
A. không mang điện.	B. mang điện tích dương.
C. mang điện tích âm.	D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 53. Nguyên tử chứa
A. 53 electron và 53 proton.	B. 53 electron và 53 neutron.
C. 53 proton và 53 neutron.	D. 53 neutron.
Oxygen (O) có khối lượng nguyên tử là 15,999amu. Khối lượng 1 nguyên tử oxygen tính theo đơn vị gam là
A. 26,566.10-24 gam.	B. 26,665.10-24 gam.	C. 26,656.10-24 gam.	D. 26,556.10-24 gam.
Một nguyên tử X có tổng điện tích âm ở lớp vỏ là -30,438.10-19C. Số electron có trong lớp vỏ nguyên tử X là
A. 19.	B. 7.	C. 8.	D. 10.
Beryllium (Be) có khối lượng nguyên tử là 9,012 amu. Khối lượng 1 nguyên tử beryllium tính theo đơn vị gam là
A. 14,960.10-24 gam.	B. 14,694.10-24 gam.	C. 14,649.10-24 gam.	D. 14,464.10-24 gam.
Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1/12 mol carbon.
C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
D. 1 mol X có khối lượng bằng ½ khối lượng 1 mol carbon.
Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
D. Không mang điện.
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là – 41,6.10–19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.	B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.	D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Phát biểu đúng: (3) và (5)
Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử?
A. 0,0272%.	B. 0,054%.	C. 0,018%.	D. 99,76%.
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Cho các phát biểu sau khi nói về nguyên tử hydrogen:
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
2.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
C
A
B
B
A
A
A
C
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
B
B
B
A
A
A
C
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
B
D
A
B
C
A
A
B
B
Câu 29:	Phát biểu đúng: (a) và (c).
Câu 30:	Phát biểu đúng: (3) và (5).
III. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a. Hạt nhân nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số elecron (E).
- Điện tích hạt nhân: Z+.
- Số khối A = số proton (Z) + số neutron (N).
b. Nguyên tố hóa học
- Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron (E)
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số proton hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân).
- Kí hiệu nguyên tử: (A: số khối, Z: số hiệu nguyên tử).
c. Đồng vị
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.
- Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó ().
	Với: 	+ a, b, c, là % tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z, trong tự nhiên).
	+ X, Y, Z, là nguyên tử khối tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z,
IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
4.1. Phần tự luận
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
Đáp án:
Kí hiệu nguyên tử: 
Aluminium (Al) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng 13+ và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
Đáp án:
Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị
?
?
?
?
Số hiệu nguyên tử
?
?
?
9
11
Số khối
?
?
?
?
23
Số proton
16
?
?
?
?
Số neutron
16
20
?
10
?
Số electron
?
20
?
?
?
Đáp án:
Đồng vị
Số hiệu nguyên tử
16
20
30
9
11
Số khối
32
40
65
19
23
Số proton
16
20
30
9
11
Số neutron
16
20
35
10
12
Số electron
16
20
30
9
11
Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).
b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).
c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).
Đáp án:
Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử
Số proton
Số neutron
Kí hiệu nguyên tử
A
6
6
Y
B
?
?
Đáp án:
Nguyên tử
Số proton
Số neutron
Kí hiệu nguyên tử
C
6
6
Y
Na
11
12
Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ , kết thúc là . Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử (Z) thỏa mãn 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?
Đáp án:
 (loại)
 (loại)
Vậy, trong tự nhiên thường gặp các đồng vị oxygen: 
Hoàn thành bảng sau đây:
Kí hiệu
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Số proton
Số electron
Số neutron
?
?
?
?
?
?
?
39
19
?
?
?
16
?
?
?
20
Đáp án:
Kí hiệu
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Số proton
Số electron
Số neutron
18
40
18
18
22
19
39
19
19
20
16
16
16
16
16
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Europium
?
?
Silver
?
47
109
Tellurium
?
128
Đáp án:
Nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Europium
63
151
Silver
47
109
Tellurium
52
128
Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:
Nguyên tố
Kí hiệu
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Số proton
Số neutron
Số electron
Sodium
Na
11
22
?
?
?
Fluorine
F
9
19
?
?
?
Bromine
Br
?
80
?
45
?
Calcium
Ca
?
40
20
?
?
Hydrogen
H
?
1
?
?
1
Radon
Rn
86
?
?
136
?
Đáp án:
Nguyên tố
Kí hiệu
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Số proton
Số neutron
Số electron
Sodium
Na
11
22
11
12
11
Fluorine
F
9
19
9
10
9
Bromine
Br
35
80
35
45
35
Calcium
Ca
20
40
20
20
20
Hydrogen
H
1
1
1
0
1
Radon
Rn
86
222
86
136
86
Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số neutron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau: ; ; ; 
Đáp án:
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Zinc có 30 electron và 35 neutron.
b) Silicon có điện tích hạt nhân là 14+, số neutron là 14.
c) Potassium có 19 proton và 20 neutron.
d) Neon có số khối là 20, số proton bằng số neutron.
Đáp án:
Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) X có 6 proton và 8 neutron.
b) Y có số khối là 39 và số neutron bằng 1,053 lần số proton.
c) M có số khối là 27 và 14 neutron.
d) T có số khối là 35 và số proton kém số neutron là 1 hạt.
Đáp án:
4.2. Đáp án phần tự luận
4.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)
Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. B và D. 	B. B và E.	C. D và E.	D. D và G.
Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chloride (LiCl) trong đó, Li tồn tại ở dạng ion Li+. Ion Li+ có số proton trong hạt nhân là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 6.
Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là
A. 128.	B. 16.	C. 32.	D. 48.
Nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Nguyên tử Li có kí hiệu là
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho các nguyên tử sau:  Những nguyên tử đồng vị của nhau là
A. X và M.	B. X và T.	C. M và T.	D. Y và Z.
Nguyên tố carbon (C) có số hiệu nguyên tử là 6. Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon là
A. 6+.	B. 6–.	C. 12+.	D. 12–.
Nguyên tử của nguyên tố oxygen có 8 electron và 8 neutron. Nguyên tử O có kí hiệu là
A. .	B. .	C. .	D. .
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của magnesium là
A. 12.	B. 24.	C. 36.	D. 48.
Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton.	B. Số neutron.	C. Số khối.	D. Nguyên tử khối.
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A. .	B. .	C. .	D. .
Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. .	B. 16O.	C. 16S.	D. .
Thông tin nào sau đây không đúng về ?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.	B. Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124.	D. Số khối là 206.
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: . Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A. .	B. .	C. .	D. .
Nitrogen có hai đồng vị bền là và . Oxygen có ba đồng vị bền là , và . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3.	B. 6.	C. 9.	D. 12.
Nguyên tử của nguyên tố X có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. .	B. .	C. .	D. .
Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3.	B. 6.	C. 9.	D. 12.
Có 3 nguyên tử: . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố hóa học?
A. X, Y.	B. Y, Z.	C. X, Z.	D. X, Y, Z.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.	B. số proton.	
C. số neutron.	D. số proton và số neutron.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
A. số khối A. 	B. nguyên tử khối của nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử Z.	D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là
A. 9.	B. 10.	C. 19.	D. 28.
Một nguyên tử M có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu của nguyên tử M là
A. 	B. 	C. 	D. 
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 neutron, 19 proton và 19 electron?
A. 	B. 	C. 	D. 
(Đề TSĐH B – 2013) Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là
A. 13 và 14.	B. 13 và 15.	C. 12 và 14.	D. 13 và 13.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
(Đề TSĐH A – 2010) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: , , ?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X và Y có cùng số neutron.
D. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Cho những phát biểu sau về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(b) Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(c) Những nguyên tử có cùng số neutron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(d) Hai ion dương (ion một nguyên tử) có điện tích lần lượt là +2 và +3, đều có 26 proton. Vật hai ion này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
4.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
A
B
B
C
A
B
B
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
A
B
D
D
A
B
C
B
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
A
B
A
C
D
A
D
B
B
Câu 29:	Phát biểu đúng: (a) và (d).
Câu 30:	Phát biểu không đúng: (2) và (3).
V. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 3: CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ
a. Orbital
- Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quang hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy) electron là lớn nhất (khoảng 90%).
Orbital s
Hình cầu
Orbital p
Hình số 8 nổi
b. Lớp, phân lớp electron
n
1
2
3
4
Lớp electron
K
L
M
N
Phân lớp electron
1s
2s2p
3s3p3d
4s4p4d4f
Số AO
1AOs
1AOs + 3AOp
1AOs + 3AOp + 5AOd
1AOs + 3AOp + 5AOd + 7AOf
Số electron tối đa
2
2 + 6
2 + 6 + 10
2 + 6 + 10 + 14
c. Cấu hình electron nguyên tử
* Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 
	* Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
* Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
	* Cách viết cấu hình electron:
	- Bước 1: Xác định số electron nguyên tử.
- Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng đần, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử,
- Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
	* Ví dụ: K (Z = 19)
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1; hoặc viết gọn: [Ar]4s1 ([Ar] là kí hiệu cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon).
d. Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử của nguyên tố kim loại;
	- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim;
- Các nguyên tử có 4 eletron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của các nguyên tố kim loại hoặc phi kim;
- Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
VI. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
6.1. Phần tự luận
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
a) Boron;	b) Oxygen;
c) Phosphorus;	d) Chlorine.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: nitrogen (Z = 7), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án:
+ N (Z = 7): 1s22s22p3 (5 electron lớp ngoài cùng, phi kim).
+ Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 (1 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
+ O (Z = 8): 1s22s22p4 (6 electron lớp ngoài cùng, phi kim).
Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn,. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl–.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl–, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine.
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: C (Z = 6), O (Z = 8), Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Cu (Z = 29). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử F (Z = 9), Si (Z = 14), Mg (Z = 12), Sc (Z = 21) và Cr (Z = 24). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
X được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử X có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tố X và tên nguyên tố X.
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Xác định tên X, Y.
Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi 2 electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?
6.2. Đáp án phần tự luận
6.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)
Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền.	B. Quy tắc Hund.	C. Nguyên lí Pauli.	D. Quy tắc Pauli.
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.	B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.	D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần.	B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần.	D. mức năng lượng electron.
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ cao đến thấp.	B. lần lượt từ thấp đến cao.
C. bất kì.	D. từ mức thứ hai trở đi.
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron.	B. 2 electron.	C. 3 electron.	D. 4 electron.
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5.	B. 1, 2, 4.	C. 3, 5, 7.	D. 1, 2, 3.
Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6.	B. 18.	C. 14.	D. 10.
Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3.	B. 4.	C. 9.	D. 18.
Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
A. .	B. .	C. .	D. .
Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng?
A. .	B. .	C. .	D. .
Chọn các phát biểu đúng về electron s.
A. Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu
B. Là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu.
C. Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn.
D. Là electron chỉ chuyển động trên một đường elip.
Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp eletron, trong đó có một electron độc thân. Vậy nguyên tố X có thể là
A. Li.	B. F.	C. Na.	D. Li và F.
Nguyên tử nitrogen (N) có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Số electron có trong nguyên tử nitrogen là
A. 7.	B. 14.	C. 4.	D. 6.
Lithium (Z = 3) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện, nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Tính chất hóa học cơ bản của lithium là
A. kim loại.	B. phi kim.
C. khí hiếm.	D. vừa kim loại vừa phi kim.
Cho các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản như hình dưới đây.
Cách phân bố đúng là
A. (1), (2).	B. (2), (3), (4).	C. (5), (6).	D. (1).
Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X là
A. 8.	B. 6.	C. 12.	D. 16.
X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p3.	B. 1s22s22p63s23p5.	C. 1s22s22p63s23p2.	D. 1s22s22p53s23p4.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
A. .	B. .	C. .	D. .
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là
A. 8.	B. 9.	C. 11.	D. 10.
(Đề TSĐH A – 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử sodium (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s22p63s2.	D. 1s22s22p43s1.
Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 26.	B. 14.	C. 20.	D. 18.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
B. Số phân lớp electron có trong phân lớp M là 4.
C. Số orbital có trong lớp N là 9.
D. Số orbital có trong lớp M là 8.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lớp M có 3 phân lớp.	
B. Lớp L có 9 orbital.
C. Phân lớp p có 3 orbital.
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
Nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu . Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cho các phát biểu sau khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?
(a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.
(b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
(c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
(d) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxli_thuyet_va_bai_tap_hoa_hoc_lop_10.docx