Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Địa lí 11 thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Địa lí 11 thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Địa lí 11 thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
SỞGD&ĐT THÁI NGUYÊN 
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
——————
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
————————————
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1.
 a. Thế nào là xu thế toàn cầu hoá? Tại sao toàn cầu hoá là xu thế tất yếu?
 b. Toàn cầu hoá tạo ra những cơ hội và thách thức gì đối với các nước đang phát triển?
Câu 2.
 a. Phân tích các nguyên nhân làm cho giao thông vận tải của Hoa Kì phát triển mạnh mẽ và đa dạng.
 b. Ý nghĩa của việc ra đời đồng Ơ-rô – đồng tiền chung của EU.
Câu 3. 
Giải thích ngắn gọn các câu hỏi sau:
 a. Vì sao tổng số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 - 2005 lại giảm?
 b. Vì sao Nhật Bản phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng?
 c. Vì sao sản xuất lúa gạo của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở các đồng bằng phía Đông Nam?
 d. Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng?
Câu 4.
Cho bảng số liệu sau: 
Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 1997 – 2005
 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1997
2000
2003
2004
2005
Xuất khẩu
88
105,6
135,9
183,5
245
Nhập khẩu
70
49
83,7
105,9
125
 a. Tính cán cân xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga qua từng năm.
 b. Vẽ biểu đồ so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga qua từng năm.
 c. Nhận xét và giải thích về tình hình ngoại thương của Liên bang Nga giai đoạn từ 1997 - 2005. 
-----Hết-----
 Thí sinh được sử dụng Át lát địa lí để làm bài.
Họ và tên: ... Số báo danh: .
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
——————
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
————————————
————————————
ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu
Nội dung
Điểm
1
(5,0đ)
a. * Khái niệm toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học,
 * Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu vì: 
- Sự phát triển không đều về kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật. Sự khác nhau về cách thức và trình độ quản lý đã dẫn tới các quốc gia phải mở rộng phạm vi trao đổi hợp tác với nhau.
- Mỗi quốc gia đều có những lợi thế riêng về tài nguyên và nguồn lao động hoặc sản xuất những sản phẩm riêng mà các quốc gia khác không có do đó cần có sự hợp tác trao đổi.
- Nhiều vấn đề ngày nay đòi hỏi phải mang tính toàn cầu như: dân số, ô nhiễm môi trường sinh thái, khí hậu, đòi hỏi phải có sự hợp tác.
- Sự phân công lao động quốc tế: Sự hình thành và mở rộng các tổ chức quốc tế là cơ sở của các mối liên kết kinh tế - xã hội. Xu thế chính của thế giới ngày nay.
Lưu ý: Nếu học sinh không nêu đủ ý mà chỉ nêu do nhu cầu của từng quốc gia cho 0,5 điểm.
b. Toàn cầu hoá tạo ra những cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển:
- Cơ hội:
+ Tự do hoá thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm xuống, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi.
+ Là cơ sở để các nước đang phát triển nhanh chóng đón đầu công nghệ hiện đại áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tạo điều kiện cho các nước đang phát triển có được những thành tựu mới về khoa học – công nghệ, tổ chức và quản lý về sản xuất và kinh doanh.
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thực hiện được chủ trương đa phương hoá quan hệ quốc tế, khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.
- Thách thức:
 + Muốn có sức cạnh tranh các nước đang phát triển phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn của mình.
 + Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hoá của mình đối với các nước khác nên các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn.
+ Gây áp lực nặng nề đối với tài nguyên và môi trường,
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2
(5,0đ)
a. Điều kiện phát triển giao thông vận tải của Hoa Kỳ
- Các điều kiện tự nhiên:
+ Vị trí tiếp giáp với biển tạo điều kiện để phát triển giao thông vận tải đường biển và xây dựng các hải cảng, lãnh thổ rộng lớn kéo dài từ Đông sang Tây
+ Tập trung các con sông lớn như: Mitxixipi, Xanh Lorang và hệ thông Ngũ Hồ để phát triển giao thông đường sông hồ
+ Khoáng sản phong phú tạo cơ sở để phát triển giao thông đường ống, cung cấp nhiên liệu cho ngành giao thông.
- Các điều kiện kinh tế xã hội:
+ Nền kinh tế phát triển mạnh, mang tính chất sản xuất hàng hóa nên nhu cầu vận chuyển lớn.
+ Công nghiệp phát triển mạnh, trình độ khoa học kỹ thuật cao tạo điều kiện để đầu tư mạng lưới giao thông, cơ sở vật chất – kĩ thuật giao thông hiện đại.
+ Dân cư đông, mức sống của người dân cao.
b. Ý nghĩa của đồng Ơ-rô:
- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
- Xoá bỏ những rủi do khi chuyển đổi tiền tệ.
- Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
(5,0đ)
a. Dân số Liên bang Nga giảm do: 
Đầu thập niên 90 (thế kỷ XX) Liên Xô tan rã, tình hình kinh tế - xã hội có nhiều biến động làm cho: 
 - Gia tăng dân số tự nhiên âm.
 - Nhiều người Nga di cư ra nước ngoài.
 -Tình hình chính trị bất ổn định. 
b. Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:
- Tận dụng được nguồn nguyên liệu, lao động, thị trường tại chỗ, tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Bên cạnh các cơ sở sản xuất lớn hiện đại thì các cơ sở sản xuất nhỏ năng động, dễ chuyển đổi khi bị cạnh tranh và tạo nên sự đa dạng về sản phẩm. 
c. Sản xuất lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở phía Đông Nam do:
- Có các đồng bằng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, nguồn nước dồi dào.
- Lao động đông, có tập quán canh tác lúa nước, nhu cầu lương thực lớn,
d. EU phát triển liên kết vùng vì:
- Chính quyền và nhân dân các nước vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung về kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh, nhằm tận dụng lợi thế so sánh của các nước.
- Tăng cường liên kết trong EU và tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
4
(5,0 đ)
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu: (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1997
2000
2003
2004
2005
Cán cân xuất,nhập khẩu
18
56,6
52,2
77,6
120
 (Nếu tính đúng từ 3 năm trở lên mới cho điểm)
b. Vẽ biểu đồ: Cột ghép (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
 Lưu ý: Đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ; Ghi đủ tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, đơn vị, số liệu, (nếu thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm; khoảng cách năm đều nhau thì cho 1/2 số điểm) 
 c. Nhận xét: Từ 1997 đến 2005:
- Giá trị xuất khẩu của Liên bang Nga luôn cao hơn nhập nhẩu và tăng (gấp: 2,78 lần)
- Giá trị nhập khẩu của Liên bang Nga tăng (gấp: 1,79 lần) riêng giai đoạn từ 1997 – 2000 giảm.
- Cán cân xuất, nhập khẩu luôn dương, Liên bang Nga là nước xuất siêu ngày càng lớn (d/c)
(Nếu không có dẫn chứng chỉ cho 0,25 điểm)
 Giải thích:
- Giá trị xuất, nhập khẩu đều tăng do: Thị trường lớn, khả năng cạnh tranh cao, cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu nhiều lợi thế.
- Cán cân xuất, nhập khẩu luôn dương và tăng do xuất khẩu cao hơn và tăng nhanh hơn nhập khẩu.
 0,5
2,0
0,25
0,25
0,5
1,0
0,25
0,25
--------Hết-------
ÔN THI HSG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM MÔN ĐỊA LÍ 11
NĂM HỌC 2015-2016.
1.Toàn cầu hóa,ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến sự phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam.
2.Nguồn nước,những biến đổi của khí hậu ảnh hưởng đến nguồn nước- hạn hán ở trên thế giới và Việt Nam.
3.Tây Nam Á và Trung Á :
+ Khái quát Tây Nam Á và Trung Á.
+Đặc điểm nổi bật khu vực Tây Nam Á và Trung Á-> Kinh tế -xã hội .
4.Vẽ biểu đồ sản lượng dầu mỏ bài thực hành
5.Hoa Kì( đặc điểm vị trí,TNTN ảnh hưởng đến kinh tế xã hội.)
6.Trung Quốc:Dân cư-xã hội,công nghiệp. 
7.Chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần kinh tế.
8.Mưa, thủy quyển, tuần hoàn nước. Sóng,thủy triều.
9.Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam.
10-Trung tâm du lịch lớn,nhỏ Việt Nam và giải thích tại sao?
 -Trung tâm công nghiệp chế biến lớn nhỏ ở Đông Nam Bộ.
 -Kĩ năng sử dụng Át lát địa lí Việt Nam.
------------------------Hết-------------------------
Chúc các em đội tuyển tích cực ôn tập để tự tin,chiến thắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_Dia_li_112016.doc