Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 23 đến tiết 24

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 23 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 23 đến tiết 24
Tiết 23	Ngày soạn: 19/10/2012
Tuần 12	Ngày dạy: 22/10/2012
Chương IV: Một số qui luật của lớp vỏ địa lí.
Bài 20: Lớp vỏ địa lí.
Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
I. Mục tiêu bài học:
	1/ Về kiến thức:
- Biết được cấu trúc của lớp vỏ địa lí.
- Trình bày được khái niệm về qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; nguyên nhân, các biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của qui luật này.
- Biết phân tích để thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần tự nhiên 
2/ Về kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần của tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra những ví dụ về các hiện tượng nhằm minh hoạ qui luật.
3/ Về thái độ, hành vi:
- HS có ý thức và hành động hợp lí bảo vệ tự nhiên phù hợp với qui luật của nó.
II. Thiết bị dạy học:
- Sơ đồ lớp vỏ địa lí của trái đất (phóng to p).
- Tranh ảnh, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định lớp: Kiểm tra sí số học sinh
Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài
Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân / cả lớp
Bước 1: HS đọc sgk, nghiên cứu kĩ h 20.1 trình bày khái niệm, phạm vi, chiều dày, đặc điểm của lớp vỏ địa lí.
B2: HS dựa trên sơ đồ trình bày.
GV xác định lại giới hạn của lớp vỏ địa lí trên H 20.1 và nêu các thành phần của nó.
- HS dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, nêu một số ví dụ về mối quan hệ giữa địa hình và sông ngòi, giữa địa hình và khí hậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về bề dày của lớp vỏ địa lí và lớp vỏ trái đất (ở đại dương và lục địa ë).
GV hỏi:
+ Phải chăng các thành phần tự nhiên trên trái đất luôn bất biến? ví dụ.
+ Con người có vai trò quyết định trong sự thay đổi của tự nhiên?
HĐ2: Cả lớp.
GV yêu cầu HS đọc sgk nêu khái niệm của qui luật và nguyên nhân tạo nên qui luật. GV hỏi:
- Thế nào là mối quan hệ qui định lẫn nhau?
- Hãy nêu các thành phần của tự nhiên?
- hãy giải thích nguyên nhân hình thành qui luật.
HĐ 3: Nhóm.
B1: 
Nhóm 1: Nghiên cứu kĩ các biểu hiện của qui luật thông qua các ví dụ trong sgk. Tự nghĩ ra ít nhất 1 ví dụ khác.
Nhóm 2: Nghiên cứu kĩ các ví dụ về ý nghĩa thực tiễn của qui luật thông qua các ví dụ trong sgk. Tìm thêm ít nhất 1 ví dụ khác
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV tổ chức cho cả lớp thảo luận từng vấn đề. Đưa ra một số tranh ảnh tương ứng với các ví dụ trong sgk và hướng dẫn HS phân tích. GV hỏi: 
- Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì đối với đời sống và môi trường tự nhiên?
B3: Nêu ý nghĩa, liên hệ với địa phương.
B4: GV tổng kết. Khắc sâu ý nghĩa của qui luật.
I. Lớp vỏ địa lí:
- Là lớp bề mặt của trái đất ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các quyển
- Dày khoảng 30 – 30 km.
- Những hiện tượng và quá trình xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các qui luật tự nhiên chi phối.
II/ Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí:
1. Khái niệm:
- Là qui luật về mối quan hệ qui định lẫn nhau giữ các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lí
2. Biểu hiện:
Chỉ cần 1 thành phần thay đổi, các thành phần khác sẽ thay đổi theo.
3. ý nghĩa:
Cần phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
4. Cũng cố: Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau. Cần nghiên cứu kỹ trước khi có những tác động làm biến đổi chúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS làm phần câu hỏi và bài tập sgk. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm: .
Tiết 24	Ngày soạn: 19/10/2012
Tuần 12	Ngày dạy: 26/10/2012
Bài 21: Qui luật địa đới và qui luật phi địa đới.
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần:
1/ Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về qui luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của qui luật này.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của qui luật địa ô và qui luật đai cao.
2/ Về kĩ năng:
Rèn luyện năng lực tư duy (phân tích sự tác động giữa các thành phầnp, hiện tượng tự nhiên), qui nạp.
3/ Về thái độ, hành vi:
	Nhận thức đúng đắn về qui luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các hiện tượng địa lí tự nhiên một cách đúng đắn.
II. Thiết bị dạy học:
- Hình các vòng đai nhiệt, các đai áp và các đới gió, các đới khí hậu trên trái đất.
- Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên trái đất.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài
Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân.
Bước 1: HS đọc sgk, hoàn thành phiếu học tập:
QL địa đới
Khái niệm
Nguyên nhân
Biểu hiện
Bước 2: Đại diện HS trình bày. GV đưa phiếu thông tin phản hồi. Giải thích khái niệm của qui luật địa đới.
GV hỏi: 
- Tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí lại thay đổi một cách có qui luật như vậy?
- GV vẽ nhanh hình lên bảng, yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi của tia sáng mặt trời khi đến trái đất từ xích đạo về 2 cực, ảnh hưởng của nó. HS tự rút ra nguyên nhân của qui luật địa đới
HĐ2: Nhóm.
Bước 1:
Nhóm 1: Đọc sgk và quan sát hình các vòng đai nhiệt trên trái đất, xác định các vòng đai nhiệt trên trái đất, nhận xét.
Nhóm 2: Quan sát H 12.1, xác định các đai khí áp và các đới gió chính trên trái đất, nhận xét.
Nhóm 3: Đọc sgk, dựa vào hình các đới khí hậu và dựa vào kiến thức đã học hãy cho 
biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí hậu trên trái đất.
Nhóm 4: Dựa vào h 19.1, 19.2 hãy cho biết:
- Sự phân bố của các thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo qui luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ cực về xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về xích đạo.
Bước 2:
Đại diện học sinh các nhóm trình bày dựa trên hình vẽ, giáo viên mô tả lại sự phân bố một cách có qui luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên vừa nêu trên. Khắc sâu nguyên nhân hình thành.
Hoạt động 3: Cả lớp
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày khái niệm và nguyên nhân của việc hình thành qui luật phi địa đới. Gáio viên giải thích cặn kẽ các mối quan hệ nhân quả gián tiếp của qui luật.
Hoạt động 4: Nhóm.
Bước 1: Các nhóm nghiên cứu SGK và nghiên cứu hình các vành đai thực vật theo độ cao trên núi: Nhận xét sự thay đổi các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi. So sánh từ đó nêu được mối quan hệ giữa qui luật địa đới và qui luật phi địa đới.
Bước 2: Học sinh dựa vào các hình vẽ trình bày. Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung câu hỏi sau:
- So sánh nguyên nhân nhiệt độ, nhìn chung giảm từ Xích đạo về hai cực và nguyên nhân nhiệt độ giảm theo độ cao
Hoạt động 5: Nhóm.
Bước 1: Học sinh nghiên cứu SGK, quan sát kỹ hình 21, thảo luận phàn khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của tính địa ô. Lưu ý sự thay đổi các đới thực vật theo chiều từ Tây sang Đông ở các vĩ độ 40o Bắc và 20o Nam, lưu ý đến sự ph +ân bố đất và đại dương để giải thích nguyên nhân.
Bước 2: Học sinh lên trình bày, giáo viên chuẩn xác các kiến thức. Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Quan sát hình 19.1 hãy cho biết dọc theo vĩ tuyến 40oB từ Đông sang Tây có những thảm thực vật nào? Vì sao các thảm thực vật lại phân bố như vậy?
- Hày chứng minh các qui luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
I/ Qui luật địa đới
1. Khái niệm: 
Là sự thay đổi có qui luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
2. Nguyên nhân:
Góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực, lượng bức xạ mặt trời cũng giảm theo.
3. Biểu hiện:
a. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt:
Trên thế giới có 5 vòng đai nhiệt.
b. Các đai áp và các đới gió trên trái đất:
Có 7 đai áp và 6 đới gió hành tinh.
c. Các đới khí hậu trên trái đất:
Có 7 đới khí hậu chính
d. Các đới đất và các thảm thực vật:
- Có 10 kiểu thảm thực vật.
- Có 10 nhóm đất.
II/ Qui luật phi địa đới:
1. Khái niệm:
Là qui luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.
2. Nguyên nhân:
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
3. Biểu hiện:
a. Qui luật đai cao:
- Khái niệm: Sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý theo độ cao của địa hình.
- Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao.
- Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.
b. Qui luật địa ô:
- Khái niệm: là sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ.
- Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và Đại dương.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.
Cũng cố dùng các ví dụ để chứng minh quy luật địa đới
Hướng dẫn ở nhà
Học sinh trả lời các câu hỏi SGK
Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm: ...............

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 23-24.doc