Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 25 đến tiết 29

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 25 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 25 đến tiết 29
Tiết: 25	Ngày soạn: 25/10/2012
Tuần 13	Ngày dạy 29/10/2012
PHẦN HAI
ĐỊA LÝ KINH TẾ-XÃ HỘI
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : sau khi học HS cần :
	Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó.
	Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên( sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học( xuất, nhập cư)
2. Kỹ năng : 
	Biết tính tỉ suất sinh , tử , gia tăng tự nhiên
	Vẽ biểu đồ gia tăng dân số
3.Thái độ : 
	Nhận thức đúng đắn về dân số để tham gia tuyên truyền về chính sách dân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 Tranh ảnh về dân số
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ: dùng câu hỏi 1,2 Sgk
3/ Bài mới: 
Hoạt động Gv và HS
Nội dung chính
HĐ 1 : cá nhân 3 phút
Giáo viên nêu số liệu dân số thế giới giữa năm 2005
1804 : 1 tỉ
1927 : 2 tỉ ( 123 năm )
1974 : 4 tỉ ( 47 năm )
2025 : dk 8 tỉ ( 51 năm )
- cho học sinh kể tên một số nước có số dân > 100 tr dân ; một số nước có số dân < 0,1 tr ? 
sử dụng bảng 22 để kể tên
(. Trung Quốc : 1,3 tỉ , Ấn Độ 1,1 tỉ ,Hoa kỳ : 296,5 tr , Inđônê xia : 221,9 tr , Brazin : 184,2 tr ), Nga : 143 tr , Băng la đet :144 ,2tr Pakistan : 162,4 tr, Nigiêria : 131,5 tr , Nhật : 127,4 tr , , Mêhicô : 107 tr ), Việt Nam : 83,3 tr ( đứng thứ 13 )
Dưới 0,1 triệu người : Kitnêvit(0,04tr) , Mônacô (0,03tr) , Tuvalu (0,01tr )
HĐ2 : cá nhân 5 phút
Bước 1 :
Giáo viên đưa ra bảng số liệu trong SGK cho học sinh rút ra kết luận về sự biến động dân số thế giới ?
- Thời gian tăng gấp đôi như thế nào ?
- Rút ra kết luận gì ?
HĐ3 : cá nhân 20 phút
Bước 1 :
Giáo viên nêu câu hỏi , dân số thế giới tăng hay giảm đi là do tác động của những yếu tố nào ?
Bước 2 :
Giáo viên đưa ra một ví dụ cụ thể về số trẻ được sinh ra trong một năm ở một xã cụ thể cho học sinh tính tỉ suất sinh thô .
Sau đó quy nạp thế nào là tỉ suất sinh thô ; hình thức tỉ lệ tử thô cũng như vậy .
Cho Học sinh nhận xét về hình 22.1 ở 2 nội dung vè tỉ suất sinh thô :
- Tại một thời kỳ , giữa các nhóm nước?
- Giữa các thời kỳ ?
Nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô ?
Tương tự xem xét ở hình 22.2
Nguyên nhân ?
Bước 3 :
Cho học sinh rút ra cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
Xem hình 22.3 cho biết trên thế giới có bao nhiêu nhóm gia tăng dân số . kể tên một vài nước .
nước ta thuộc nhóm nào ?
Giáo viên lưu ý thêm cho học sinh : Tỉ suất tử thô liên quan đến tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh 
( dưới 1 tuổi ) và tuổi thọ trung bình . Nó phản ánh trình độ phát triển của quốc gia
Bước 4 :
Cho học sinh lấy vị dụ cụ thể về sức ép của sự gia tăng dân số .
HĐ 3 : cả lớp 7 phút
 Giáo viên cho vi dụ về sự chuyển cư giữa các vùng : nhập (+) và xuất cư (-) để hình thành khái niệm gia tăng cơ giới
Ví dụ để tính tổng Tg% và Tc% để tính tỉ lệ gia tăng dân số (%)
I/ Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới :
 1/ Dân số thế giới : 
Năm 2005 : 6,47 tỉ người / >200 quốc gia , vùng lãnh thổ.
- có 11 nước trên 100 tr dân/ nước.
- có 17 nước dưới 0,1 tr dân/ nước
2/ Tình hình phát triển dân số :
Luôn biến động .Tăng nhanh ,thời gian tăng gấp đôi ngày càng ngắn lại.
II / Gia tăng dân số :
1/Gia tăng tự nhiên :
a- Tỉ suất sinh thô :
 S%0 = 
b/ Tỉ suất tử thô :
 T%0 = 
( : dân số trung bình 
s : số người được sinh ra trong 1 năm.
t : số người chết đi trong 1 năm )
c/ Gia tăng tự nhiên :
 Tg% = 
d/ Ảnh hưởng của sự gia tăng dân sô với sự phát triển của kinh tế - xã hội :
 - kinh tế
Sức ép - xã hội
 - môi trường
2/ Gia tăng cơ giới :
Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư . Chỉ có giá trị theo vùng , quốc gia và lãnh thổ .
3/ Gia tăng dân số : 
là tổng giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới (%) . Trong đó động lực chủ yếu là gia tăng tự nhiên .
4/ Cũng cố : Viết cách tính Tỉ suất sinh , tử , tăng tự nhiên (Tg%) , tăng cơ giới (Tc%)và tỉ lệ gia tăng dân số (%) 
5/ Hướng dẫn học ở nhà
 : Hướng dẫn giải bài tập số 1 (trang 86 – SGK )
Tg% là tỉ số tăng tự nhiên = 2%
Dân số thế giới năm 1995 là D5
Dân số thế giới năm 1997 là D7...
*/ Rút kinh nghiệm--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 26	Ngày soạn: 25/10/2012
Tuần 13	Ngày dạy 2/11/ 2012
Bài 23. CƠ CẤU DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần : 
Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học ( tuổi, giới tính) và cơ cấu xã hội( lao động, trình độ văn hóa) của dân số.
2. Kỹ năng : Phân tích tháp tuổi, biểu đồ để nhận biết cơ cấu dân số. 
 3.Thái độ : Qua cơ cấu dân số nước ta , Giáo viên cho học sinh thấy dân số nước ta trẻ nên các nhu cầu về việc làm , giáo dục rất cần thiết . Tuổi trẻ nhận thức về công tác dân số , việc làm.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 Hình vẽ các kiểu tháp tuổi
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào ?
3/ Bài mới: 
Hoạt động
Nội dung trọng tậm
HĐ1 :nhóm 20 phút
Chia lớp thành 4 nhóm :
Nhóm 1,3 : tìm hiểu về cơ cấu dân số theo giới tính 
Giáo viên cho ví dụ : Dân số nước ta năm 2004 là 82,07 triệu người , trong đó nam : 40,33 tr ; nữ 41,74 triệu. 
Tính : 
- Tỉ lệ % giữa nam và nữ.?
-Tỉ lệ đó có nghĩa là gì ?
( cứ 100 nữ thì có 96,6 nam )
- Tỉ lệ % của nam so với tổng số dân?
-Tỉ lệ đó có nghĩa là gì ?
(Cứ 100 người thì có 49,14 nam)
Tỉ lệ nam nữ biến động theo lứa tuổi : càng về già nữ >nam . Nguyên nhân ?
? Biết tỉ lệ Nam hoặc nữ để làm gì ?
(bố trí lao động , các nhu cầu cần phục vụ ... )
Nhóm 2,4 tìm hiểu về cơ cấu dân số theo độ tuổi .
?Như thế nào là cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ?
? Thế nào là dân số trẻ , dân số già ?
Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 
0-14 tuổi : 33,1 %
15- 59 tuổi : 59,3 %
>=60 tuổi : 7,6 %
? Dân số nước ta thuộc nhóm nào ?
? Phân tích 3 kiểu tháp tuổi
? Qua tháp tuổi ta có thể biết những thông tin nào về dân số ?
Nước ta thuộc kiểu tháp tuổi nào ?
HĐ2 : cả lớp - 10 phút
Giáo viên iới thiệu về nguồn lao động
? Cho học sinh tìm ví dụ về dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế ?
Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế các nước thông qua hình 23.2 ?
Nhìn vào tỉ lệ dân số hoạt động trong 3 khu vực kinh tế ta có thể biết về đặc điểm kinh tế của quốc gia , khu vực đó .
HĐ3 : cá nhân – 5 phút
Phương pháp đàm thoại :
? Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh điều gì ?
? Tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá ?
? Qua bảng số liệu ( bảng 23 ) rút ra nhận xét chung về trình độ văn hoá ở các nhóm nước ?
Ngoài ra còn có cơ cấu dân số theo dân tộc , tôn giáo , giai cấp , mức sống ...
I/ Cơ cấu sinh học :
1/ Cơ cấu dân số theo giới tính : là tỉ lệ giữa Nam so với Nữ hoặc so với tổng số dân.
Tỉ lệ nam / nữ có sự thay đổi theo lứa tuổi và có sự khác nhau giữa các quốc gia , khu vực .
2/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi :
là Tỉ lệ giữa những người trong cùng một lứa tuổi (hoặc nhóm tuổi ) so với tổng số dân
Nhóm tuổi
Dân số già
Dân số trẻ
* 0-14
* 15 - 59
* >= 60 
<25%
60
>15
>35%
55
<10
- Thường có 3 nhóm tuổi ( Dưới tuổi lao động , tuổi lao động , trên tuổi lao động )
- Tháp tuổi là biểu đồ tổng hợp thể hiện cơ cấu dân số theo giới và theo lứa tuổi.
- Có 3 kiểu tháp tuổi
II/ Cơ cấu xã hội :
1/ Cơ cấu dân số theo lao động :
a- Nguồn lao động : là những người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động , chia làm 2 nhóm :
- Nhóm dân số hoạt động kinh tế (lực lượng lao động ) là những người có việc làm ổn định , không ổn định và có nhu cầu nhưng chưa có việc làm.
- Nhóm dân số không hoạt động kinh tế : học sinh , sinh viên , nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động . 
b- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế : Có 3 khu vực :
Khu vực I : Nông lâm ngư
Khu vực II : Công nghiệp và xây dựng
Khu vực III : Dịch vụ 
2/ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá :
Là tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ và số năm đi học của người từ 25 tuổi trở lên
Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển .
4/ Cũng cố :
2/ Dân số VN năm 2001 là 78,7 triệu người . Trong đó nam là 38,7 triệu , nữ là 40triệu . Tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2001
5Hướng dẫn học ở nhà :
Hướng dẫn vẽ biểu đồ ( bài tập số 3 ) . Biểu đồ cột chồng . Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế thông qua tỉ lệ lao động theo các khu vực kinh tế .
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................
Tiết: 27	Ngày soạn: 03/11/2012
Tuần 14	Ngày dạy 05/11/0/2012
Bài 24. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
 CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : sau khi học HS cần :
	Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
	Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
2.Kỹ năng : 
 Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới: xác định những khu vực thưa dân,đông dân trên thế giới. Giải thích nguyên nhân.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ dân cư thế giới
Bảng số liệu.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi Sgk và câu hỏi thêm.
3/ Bài mới: 
Hoạt động GV và HS
Nội dung trọng tâm
HĐ1 :
Bước 1 :
( khái niệm )
Giáo viên cho ví dụ : Diện tích nước ta là 330.000km2 , năm 2005 là 83,3 triệu người, Tính mật độ dân cư nước ta năm 2005 ?
252 người/km2
Bước 2 :
Giáo viên sử dụng bản đồ dân cư và bảng số liệu 24.1 cho học sinh tìm hiểu vùng đông dân , thưa dân
dựa bào bảng 24.2 cho biết về sự thay đổi về phân bố dân cư trên thế giới (1650-2005) ? - kết luận chung ?
Bước 3 :
Những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ?
Những nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ?
Giáo viên nhấn mạnh :quyết định là nhân tố thuộc về xã hội ( trình độ của LLSX , tính chất nền kinh tế )
HĐ2 : 
Nêu tác hại của đô thị hoá nhưng không xuất phát từ công nghiệp hoá
Thảo luận: ( phiếu học tập) những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của ĐTH đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
I/ Phân bố dân cư :
1/ Khái niệm :là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội .
Mật độ dân số =
2/ Sự phân bố dân cư trên thế giới :
a. Phân bố không đều trong không gian
b. Sự phân bố dân cư thế giới luôn có sự biến động theo thời gian
3/Các nhân tố ảnh hưởng sự phân bố dân cư :
+ Tự nhiên : Khí hậu ,nước, địa hình , đất , khoáng sản
+ Kinh tế - xã hội: Phương thức sản xuất , trình độ phát triển kinh tế , tinh chất nền kinh tế ....
II/ Đô thị hoá :
1/ Khái niệm :là quá trình phát triển về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị , sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị 
2/ Đặc điểm : 3 đặc điểm
- Dân cư thành thị tăng nhanh
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3/ Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường .
Tích cực : Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư 
Tiêu cực : Thất nghiệp , đời sống thấp , các vấn đề về tệ nạn xã hội phát sinh.
4/ Cũng cố: 
Dân cư phân bố không đều, có sự biến động theo thời gian
Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là trình độ phát triển của LLSX
ĐTH quá mức, không xuất phát từ công nhiệp hóa sẽ dễ dẫn đến nhiều tác động xấu.
5/ Hướng dẫn về nhà: hướng dẫn làm bài tập số 3
 - Tính mật độ dân số: Số người/ điện tích, Vẽ biểu đồ cột chùm
Người/km2
 317ng/km2
 299ng/km2
 211ng/km2
 1 23ng/km2
48 ng/km2
39ng/km2
 Châu Âu
 Châu Phi
 Châu Mĩ
 Châu Á
 Thế giới 
 Châu Đại Dương
- Hướng dẫn chuẩn bị thực hành
* Rút kinh ngiệm :
Tiết: 28	Ngày soạn: 4/11/2011
Tuần 14	Ngày dạy 9/11/2011
Bài 25. THỰC HÀNH 
PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : sau khi học HS cần :
	Củng cố kiến thức về phân bố dân cư , các hình thức quần cư , đô thị hoá
2. Kỹ năng : 
	Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ , phân tích lược đồ
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	Bản đồ phân bố dân cư thế giới 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ : 
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ? Sự phân bố dân cư thế giới như thế nào ?
2. Như thế nào là quá trình đô thị hoá ? Ảnh hưởng của đô thị hoá đối với kinh tế-xã hội và môi trường
3/ Bài mới: 
Hoạt động của 
Giáo viên
Nội dung cơ bản
HĐ1 : nhóm - 30 phút
Bước 1 :
Giáo viên sử dụng bản đồ dân cư thế giới giới thiệu các ký hiệu , chú thích , nhấn mạnh mật độ thưa < 10 người/km2, đông dân 101-200 người/km2 và trên 200người/km2; khái quát hoá bức tranh về sự phân bố dân cư trên bản đồ
- Giới thiệu bảng phụ lục 22.
Bước 2:
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .( =4 tổ )
Giao việc : các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1/ Xác định khu vực thưa dân , đông dân bằng nội dung ví dụ cụ thể 
2/ Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư không đồng đều như vậy ? Giải thích ở mỗi yếu tố kèm theo 1 ví dụ .
3/ Nhìn chung dân cư tập trung ở những châu lục nào , thưa ở những châu lục nào ?
Bước 3 : Các nhóm trình bày nội dung , đặt câu hỏi lẫn nhau 
Giáo viên đóng vai trò cố vấn cho các câu trả lời
Giáo viên chuẩn kiến thức sau khi đã tranh luận giữa các nhóm
Các nhóm kết hợp bản đồ treo tường , bản đồ hình 25 SGK, phụ lục 22 và kiến thức đã học để hoàn thành yêu cầu, trả lời trên phiếu học tập.
Chuẩn bị trình bày (2 đến 3 thành viên ) ; chuẩn bị câu hỏi chất vấn nhóm khác
Nhìn chung về sự phân bố dân cư thế giới:
+ Đại bộ phân tập trung ở BBC . 
Khu vực đông dân : Đông Á, Đông Nam Á , Nam Á m, Châu Âu ..
Thưa dân : Châu đại Dương , Bắc và Trung Á , Bắc Mỹ (Canada) , Amadôn , Bắc Phi
+ Đại bộ phận tập trung ở lục địa Á-Âu, Phi (chiếm 86%dân số ) ; lục địa Mỹ -Úc chỉ 14% dân số .
Giải thích sự phân bố đó :
*Tự nhiên :
khí hậu ( gió mùa châu Á )
châu thổ các sông ( hạ lưu sông Nil)
đồng bằng ( ĐNÁ)
đất tốt ( (ĐNÁ, Ai Cập )
* Kinh tế-xã hội :
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ( Công nghiệp phát triển ở Châu Âu )
Tính chất nền kinh tế ( nông nghiệp đối với ĐNÁ )
Lịch sử khai thác ( Đông Bắc Hoa Kỳ,Đông Á )
4. Cũng cố : Cho học sinh làm bài tập (Kiểm tra 15 phút)
Đề : Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số các nước trong những năm dưới đây không đổi , tính số dân của mỗi nước ở những năm còn lại ( Mỗi nhóm trả lời 1 nước )
Dân số
(tr người ) 
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Việt Nam
1,3%
76,3
Ấn Độ
1,9%
975
Trung Quốc
0,6%
1206
Nhật Bản
0,1%
118
* Rút kinh nghiệm:
Tiết: 29	Ngày soạn: 10/11/2012
Tuần 15	Ngày dạy: 12/11/2012
Bài 26. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : sau khi học HS cần :
- Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội 
- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế , các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế.
2. Kỹ năng : Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế để hiểu cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phân biệt các bộ phan của cơ cấu nền kinh tế( ngành, thành phần, lãnh thổ)
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định : kiểm tra sĩ số hs
2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3/ Bài mới : 
Hoạt động GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Cá nhân 
Bước 1 : Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu khái niệm nguồn lực
Bước 2 : Giáo viên thiết lập sơ đồ cấu trúc ( bảng phụ ) hình thức câm
 Cho học sinh điền vào bảng và sau đó nhắc lại thành phần của nguồn lực ?
HĐ2 : Cặp
Cho các cặp cùng bàn thảo luận về vai trò của các nguồn lực , cho ví dụ 
Lưu ý : Nguồn vốn đầu tư nước ngoài :
Của các chính phủ : ODA
Phi chính phủ NGO (không hoàn lại)
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài : FDI
HĐ3 : cá nhân 
Phương pháp đàm thoại và giảng giải .
Giáo viên lập sơ đồ về cơ cấu kinh tế , tập trung vào cơ cấu ngành .
Cho học sinh giải thích về sự chuyển biến cơ cấu qua bảng 26
Nước nông nghiệp : 
(nông nghiệp :40-60%; công nghiệp : 10-20% ; dịch vụ : 10-30% )
Nước công -nông nghiệp :
( Nông nghiệp : 15-25% , công nghiệp :25-35% ; dịch vụ : 40-50% )
Nước công nghiệp phát triển : (nông nghiệp :<10% , công nghiệp :35-40%; dịch vụ 50-60%)
I/ Các nguồn lực kinh tế :
Tự nhiên
1/ Các nguồn lực :
VỊ TRÍ
Kinh tế , chính trị , giao thông
Đất
NGUỒN
LỰC
Khí hậu
Hello!
Nước
Khoáng sản
Sinh vật
Biển
TỰ NHIÊN
Ds, lđ
KINH TẾ 
XÃ HỘI
Vốn
T.trường
KH C.nghệ
c.sách
2/ Vai trò của các nguồn lực :
Vị trí : tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn
Tự nhiên : Là cơ sở 
Kinh tế - xã hội : có vai trò quan trọng
II/ Cơ cấu kinh tế :
1/ Các bộ phận của cơ cấu kinh tế :
CƠ CẤU NGÀNH
Công nghiệp , xây dựng
Nông – Lâm - Ngư
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
 Dịch vụ
CƠ CẤU THÀNH
PHẦN
Khu vực kinh tế trong nước
Khu vực kinh tế nước ngoài
Toàn cầu , khu vực
CƠ CẤU 
LÃNH THỔ
Quốc gia
Vùng
Cơ cấu ngành phản ánh trình độ phát triển kinh tế của đất nước.
Cơ cấu thành phần kinh tế cho thấy nhiều chế độ sở hữu vừa cạnh tranh , vừa hợp tác
Cơ cấu lãnh thổ : chính là sự phân công lao động theo lãnh thổ .
Ba cơ cấu kinh tế có mối quan hệ với nhau . Trong đó cơ cấu ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng . Nó định hướng cho sự phát triển .
4/ Cũng cố : 
Trình bày các nguồn lực chính để phát triển kinh tế -xã hội ?
Cơ cấu nền kinh tế bao gồm những cơ cấu nào ?
5/ Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn vẽ biểu đồ : 4 biểu đồ hình tròn
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết25-29.doc