SỞ GD & ĐT.ĐẮK LẮK KIỂM TRA NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA LẦN I TRƯỜNG THCS & THPT ĐÔNG DU MÔN : ĐỊA LÝ Thời gian : 180 phút Câu I ( 2,0 điểm) 1. So sánh đặc điểm của vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc. 2. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí. Câu II ( 2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy : 1. Kể tên các huyện đảo ở nước ta. 2. Phân tích ý nghĩa của hệ thống đảo, quần đảo đối với sự phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở nước ta. Câu III ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau : Hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2012 ( đơn vị : nghìn ha) Loại đất Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đất nông nghiệp 725 1.622 Đất lâm nghiệp 130 6.097 Đất chuyên dùng 268 330 Đất ở 130 128 Đất khác 242 1.960 Tổng 1.495 10.137 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng với Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2012. 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên. Câu IV ( 3,0 điểm) 1. Chứng minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu nền nông nghiệp nhiệt đới. 2. Phân tích thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. 3. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta ? Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng ? ---- Hết ---- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam phát hành từ 2009 đến 2015 SỞ GD & ĐT.ĐẮK LẮK KIỂM TRA NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA LẦN I TRƯỜNG THCS & THPT ĐÔNG DU MÔN : ĐỊA LÝ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu I ( 2,0 điểm) 1. So sánh đặc điểm của vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc. - Giống nhau : có cùng hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam; có các dãy núi hướng TB – ĐN; có các cao nguyên đã vôi và cánh đồng giữa núi. ( 0,25 điểm) - Khác nhau : giới hạn; hướng núi; độ cao; đặc điểm hình thái (0,75 điểm). 2. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí. - Phân bố không đều : Mật độ dân số là 271 người/km2, phân bố không đều giữa trung du miển núi với đồng bằng; giữa thành thị và nông thôn ( dẫn chứng) ( 0,5 điểm) - Chưa hợp lí : giữa trung du miển núi với đồng bằng; giữa thành thị và nông thôn ( dẫn chứng). ( 0,5 điểm). Câu II ( 2,0 điểm) 1. Các huyện đảo ở nước ta : Vân Đồn, Cô Tô ( Quảng Ninh); Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( TP. Hải Phòng); Cồn Cỏ ( Quảng Trị); Hoàng Sa ( TP. Đà Nẵng); Lý Sơn ( Quảng Ngãi); Trường Sa ( Khánh Hòa); Phú Qúy ( Bình Thuận); Côn Đảo ( BR – VT); Kiên Hải, Phú Quốc ( Kiên Giang). ( 1,0 điểm). 2. Ý nghĩa của hệ thống đảo, quần đảo đối với sự phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở nước ta ( 1,0 điểm) - Đối với kinh tế : Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển ; là căn cứ để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới. - Đối với an ninh quốc phòng : là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền; là cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển, thềm lục địa quanh đảo. Câu III ( 3,0 điểm) - Xử lí số liệu ( 0,25 điểm) : Hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2012 Loại đất Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đất nông nghiệp 48,5 16,0 Đất lâm nghiệp 8,7 60,1 Đất chuyên dùng 17,9 3,3 Đất ở 8,7 1,3 Đất khác 16,2 20,6 Tổng 100 100 - Tính bán kính hình tròn ( 0,25 điểm): Cho rĐồng bằng sông hồng = 1,0 đvbk thì rTDMNBB = 2,6 đvbk - Vẽ 2 biểu đồ tròn có bán kính khác nhau ( vẽ biểu đồ khác không tính điểm) ( 1,5 điểm) - Có tên biểu đồ, chú giải. ( Thiếu 1 yếu tốt trừ 0,25 đ). 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên ( 1,0 điểm) - Nhận xét ( 0,5 điểm) + Tỉ trọng đất lâm nghiệp và các loại đất khác của Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn ĐBSH. + Tỉ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của BĐSH cao hơn TDMNBB. Giải thích : (0,5 điểm) + Đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của ĐBSH chiếm tỉ trọng cao vì đây là vùng có địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, dân số đông, kinh tế - xã hội phát triển hơn. + Đất lâm nghiệp và các loại đất khác ở TDMNBB chiếm tỉ trọng cao hơn vì địa hình miền núi, mật độ dân số thấp, kinh tế - xã hội phát triển thấp hơn. Câu IV ( 3,0 điểm) 1. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu nền nông nghiệp nhiệt đới : - Các tập đoàn cây, con phân bố phù hơn hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ có nhiều sự thay đổi quan trọng. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ sự phát triển của GTVT và công nghiệp chế biến, bảo quản. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu. 2. Các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. - Thế mạnh : + Tự nhiện : địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ( phân tích cụ thể). + Điều kiện KT – XH : Lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật, thị trường, vốn, lịch sử phát triển vùng,( phân tích cụ thể). Hạn chế : + Tự nhiên : mùa khô kéo dai, thiếu nước sản xuất,các giống cây công nghiệp lâu năm già cỗi, + KT – XH : sự phát triển chưa đồng bộ về CSHT và VCKT, thị trường chưa ổn định. 3. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta ? Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng ? - Phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì : + Do hoạt động kinh tế biển nước ta đa dạng. + Do môi trường biển không thể chia cắt. + Do môi trường đảo có tính biệt lập. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa lớn về mặt an ninh : + Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo và vùng biển, thềm lục địa xung quanh. + Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển nước ta.
Tài liệu đính kèm: