Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Địa lí 12 - Mã đề thi: 421

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Địa lí 12 - Mã đề thi: 421", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Địa lí 12 - Mã đề thi: 421
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 04 trang)
Mã đề thi: 421
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
	A. Nam Định.	B. Lai Châu.	C. Điện Biên.	D. Sơn La.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Kiên Giang.	B. Sóc Trăng.	C. Cà Mau.	D. Bạc Liêu.
Câu 43: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2018
Quốc gia
Thái Lan
Phi-lip-pin
In-đô-nê-xi-a
Ma-lai-xi-a
Số dân (triệu người)
69,1
106,6
265,0
32,4
Sản lượng điện (tỉ kWh)
204,4
99,8
276,9
170,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có sản lượng điện bình quân đầu người năm 2018 cao nhất?
	A. In-đô-nê-xi-a.	B. Phi-lip-pin.	C. Thái Lan.	D. Ma-lai-xi-a.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây cao trên 2000m?
	A. Chư Yang Sin.	B. Nam Decbri.	C. Braian.	D. Bà Rá.
Câu 45: Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA, NGÔ CỦA THÁI LAN NĂM 2015 VÀ NĂM 2018
(Số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng lúa, ngô năm 2018 so với năm 2015 của Thái Lan?
	A. Lúa tăng chậm hơn ngô.	B. Lúa tăng và ngô giảm.
	C. Ngô tăng gấp hai lần lúa.	D. Ngô tăng ít hơn lúa.
Câu 46: Lãnh thổ nước ta
	A. tiếp giáp với nhiều đại dương.	B. chỉ chịu ảnh hưởng của gió mùa.
	C. nằm trong khu vực Đông Nam Á.	D. có vùng đất rộng hơn vùng biển.
Câu 47: Nguồn lao động của nước ta hiện nay
	A. chỉ tập trung ở thành thị.	B. phân bố đều giữa các vùng.
	C. có trình độ tay nghề rất cao.	D. có số lượng tăng hàng năm.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa cao nhất trong các tỉnh sau đây?
	A. Quảng Trị.	B. Hà Tĩnh.	C. Quảng Bình.	D. Nghệ An.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Quảng Ngãi.	B. Bình Định.	C. Quảng Nam.	D. Phú Yên.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất?
	A. Cần Thơ.	B. Long Xuyên.	C. TP. Hồ Chí Minh.	D. Mỹ Tho.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cả đổ ra biển ở cửa nào sau đây?
	A. Cửa Hội.	B. Cửa Nhật Lệ.	C. Cửa Lạch Trường.	D. Cửa Gianh.
Câu 52: Ven biển nước ta có dạng địa hình nào sau đây?
	A. Bãi cát phẳng, khe suối.	B. Cao nguyên, bãi triều.
	C. Cồn cát, vịnh nước sâu.	D. Đầm phá, đồi trung du.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy điện nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
	A. Thác Bà.	B. Hòa Bình.	C. Na Dương.	D. Phả Lại.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có tổng lượng mưa từ tháng XI - IV lớn nhất trong các địa điểm sau đây?
	A. Huế.	B. Móng Cái.	C. TP. Hồ Chí Minh.	D. Hà Tiên.
Câu 55: Các đô thị ở nước ta hiện nay
	A. được chia thành nhiều loại.	B. phân bố đều khắp cả nước.
	C. hoàn toàn là trung tâm du lịch.	D. chỉ có chức năng kinh tế.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện A Vương?
	A. Quảng Nam.	B. Quảng Ngãi.	C. Bình Định.	D. Kon Tum.
Câu 57: Lũ quét ở nước ta
	A. tập trung trong mùa mưa.	B. xảy ra ở đồng bằng rộng.
	C. chỉ gây thiệt hại về người.	D. luôn được dự báo chính xác.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Bình Dương.	B. Tây Ninh.	C. Bình Phước.	D. Đồng Nai.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
	A. Long Xuyên.	B. Tây Ninh.	C. Cà Mau.	D. Rạch Giá.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Nghệ An có cảng biển nào sau đây?
	A. Thuận An.	B. Vũng Áng.	C. Nhật Lệ.	D. Cửa Lò.
Câu 61: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta là
	A. đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.	B. trồng rừng, làm ruộng bậc thang.
	C. làm ruộng bậc thang, thâm canh.	D. thâm canh, chống nhiễm mặn.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản thiên nhiên thế giới?
	A. Hải Phòng.	B. Hà Nội.	C. Lạng Sơn.	D. Hạ Long.
Câu 63: Dân cư ở miền núi nước ta hiện nay
	A. chiếm phần lớn dân số cả nước.	B. có nhiều dân tộc khác nhau.
	C. chỉ sản xuất nông nghiệp.	D. có mật độ dân số rất cao.
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 gặp đường số 1 ở địa điểm nào sau đây?
	A. Tuy Hòa.	B. Nha Trang.	C. Quy Nhơn.	D. Quảng Ngãi.
Câu 65: Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016: 
(Nguồn: 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
	A. Cơ cấu giá trị GDP.	B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
	C. Chuyển dịch cơ cấu GDP.	D. Quy mô giá trị GDP.
Câu 66: Sự khác nhau về lượng mưa đầu mùa hạ giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của
	A. gió mùa Tây Nam và hoạt động của áp thấp nhiệt đới.
	B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và dãy Trường Sơn.
	C. gió mùa Đông Nam và khối núi cực Nam Trung Bộ.
	D. gió mùa Tây Nam và độ cao của dãy Trường Sơn.
Câu 67: Đất feralit ở đai cận nhiệt đới gió mùa nước ta có tầng mùn là do
	A. mưa nhiều, địa hình đồi núi không có thực vật bao phủ.
	B. nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
	C. nhiệt độ giảm, quá trình phân giải vật chất hữu cơ chậm.
	D. địa hình đồi núi, mưa nhiều rửa trôi chất ba dơ dễ tan.
Câu 68: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi được tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta chủ yếu do
	A. nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến.	B. nước ta có Tín Phong hoạt động quanh năm.
	C. gió này chỉ hoạt động theo đợt ở miền Bắc.	D. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 69: Sự khác nhau cơ bản về tự nhiên của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là
	A. có nhiều đất mặn.	B. có nhiều đất phù sa sông.
	C. có nhiều đất phèn.	D. khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 70: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
	A. có nhiều dãy núi cao, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
	B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nằm xa đường xích đạo.
	C. ảnh hưởng của gió Tây khô nóng, hướng địa hình đa dạng.
	D. nằm gần chí tuyến Bắc, ảnh hưởng Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 71: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
	A. Nhiều đồi núi, quá trình xâm thực diễn ra mạnh.
	B. Mưa nhiều quanh năm, địa hình nhiều đồi núi.
	C. Mưa nhiều, nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ.
	D. Mưa nhiều, diện tích rừng ngày càng tăng lên.
Câu 72: Trên đất liền nước ta nơi có khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là
	A. điểm cực Nam.	B. điểm cực Đông.	C. điểm cực Bắc.	D. điểm cực Tây.
Câu 73: Cho bảng số liệu: 
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
2010
2012
2014
2018
Xuất khẩu
70,5
78,1
84,2
85,7
Nhập khẩu
79,1
86,2
99,3
106,5
 	 (Nguồn: 
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
	A. Kết hợp.	B. Miền.	C. Đường.	D. Cột.
Câu 74: Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, càng đi về phía nam nhiệt độ càng tăng chủ yếu do
	A. góc nhập xạ tăng dần, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh lên.
	B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tăng, gió Tây hoạt động mạnh.
	C. Tín phong hoạt động mạnh quanh năm, chịu tác động lớn của bão.
	D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút, góc nhập xạ tăng dần.
Câu 75: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?
	A. Gió mùa Đông Bắc.	B. Tín phong bán cầu Bắc.
	C. Gió phơn Tây Nam.	D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 76: Hướng địa hình của nước ta được quy định bởi
	A. quá trình ngoại lực.	B. hướng của các nền cổ.
	C. các vận động uốn nếp.	D. các đứt gãy lớn.
Câu 77: Kiểu thời tiết đặc biệt thường xuất hiện trong mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
	A. mưa đá, bão.	B. mưa phùn, sương mù.
	C. mưa lớn kéo dài, bão.	D. mưa ngâu, tuyết rơi.
Câu 78: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
	A. mùa đông đến sớm, lạnh hơn.	B. mùa đông đến sớm, ấm hơn.
	C. tính chất nhiệt đới tăng dần.	D. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
Câu 79: Dạng địa hình có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta là
	A. đồng bằng, núi trung bình.	B. núi cao, núi trung bình.
	C. đồi núi thấp, đồng bằng.	D. đồng bằng, núi cao.
Câu 80: Bắc Bộ mưa nhiều nhất vào tháng VIII chủ yếu do
	A. hoạt động của gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, bão.
	B. hoạt động của gió mùa Đông Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão.
	C. hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, bão.
	D. Mặt Trời lên thiên đỉnh, hoạt động của gió tây nam, bão.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành;

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc