PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN KIỂM TRA MỘT TIẾT (BÀI SỐ 1). TRƯƠNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2015- 2016 Môn: Hóa học – LỚP 8. Thời gian làm bài: 45 phút. Ma trận: Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học. Biết được các loại hạt có trong hạt nhân nguyên tử. Biết được chất tinh khiết. Biết được định nghĩa nguyên tố hóa, kí hiệu hóa học Tính được khối lượng tính bằng gam của nguyên tử canxi Số câu 2 1 1 4 Số điểm. Tỉ lệ % 1,0 2,0 0,5 3,5 (35%) 2. Đơn chất và hợp chất – Phân tử Biết xác định được công thức hóa học của đơn chất, của hợp chất Hiểu được phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất. . .Tính được phân tử khối của hợp chất Dựa vào tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất để tìm nguyên tử khối của nguyên tố Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm. Tỉ lệ % 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 (30%) 3. Công thức hóa học. Hóa trị. Chọn được công thức hóa học phù hợp với hóa trị đã cho - Lập được công thức hóa học của hợp chất. - Hiểu ý nghĩa CTHH. . Số câu 1 2 3 Số điểm. Tỉ lệ % 0,5 3,0 3,5 (35%) T. số câu T. số điểm Tỉ lệ % 5 4,0 40% 3 3,5 35% 2 1,5 15% 1 1,0 10% 11 10,0 100% PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN KIỂM TRA MỘT TIẾT (BÀI SỐ 1). TRƯƠNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2015- 2016 Môn: Hóa học – LỚP 8. Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên HS: Lớp: .. Điểm: Lời phê: ĐỀ: (Đề KT có 2 trang) I. Trắc nghiệm khch quan: (3,0 điểm). Hãy chọn một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất là chất tinh khiết, vì nước cất sôi ở đúng 100OC” A. Ý 1 đúng, ý 2 sai. B. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1. C. Y 1 sai, ý 2 đúng. D. Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi : A. proton và electron. B. proton và nơtron. C. electron và nơtron. D. proton, nơtron và electron Câu 3: Hãy chỉ ra chất nào dưới đây là đơn chất? A. Khí oxi O2, đồng Cu. B. Nước H2O, Khí H2. C. Natri clorua NaCl, cacbon C. D. Canxi cacbonat CaCO3, axit clohiđric HCl. Câu 4. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của lưu huỳnh : A. SO. B. S2O3. C. SO2 . D. SO3. Câu 5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Hãy cho biết khối lượng tính bằng gam của nguyên tử canxi? A. 4,623.10-23g. B. 6,642.10-23g. C. 66,42.10-23g. D. 46,23.10-23g. (Cho Ca = 40) Câu 6: Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất? A. Số lượng nguyên tử trong phân tử. B. Hình dạng phân tử . C. Nguyên tử khác loại liên kết với nhau. D. Nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. *Trả lời bài làm trắc nghiệm vào bảng sau: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án II. Tự luận: (7,0 điểm). Câu 7: (2,0 điểm). Nguyên tố hóa học là gì? Các cách viết 2C, 5O, 3Na, 3Ag lần lượt chỉ ý gì? Câu 8: (1,5 điểm). Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe hóa trị III và O. Câu 9: (1,0 điểm). Tính phân tử khối của các hợp chất sau: a/ Kali sunfat K2SO4 ; b/ Bari photphat Ba3(PO4)2. (Cho K = 39; O = 16; P = 31; Ba = 137; S = 32.) Câu 10: (1,5 điểm). Từ công thức hóa học của H2O ta biết được những ý gì? Câu 11: (1,0 điểm). B là hợp chất của Y với hiđro. Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y : H = 1 : 3, trong đó Y chiếm 82,35% về khối lượng. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y? Bài làm phần tự luận PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN KIỂM TRA MỘT TIẾT (BÀI SỐ 1). TRƯƠNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2015 - 2016 Môn: Hóa học – LỚP 8. Thời gian làm bài: 45 phút. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN: BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A C B C Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3,0đ II. Tự luận: (7 điểm) Câu 7: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 1,0đ 2C : hai nguyên tử cacbon. 0,25đ 5O : năm nguyên tử oxi. 0,25đ 3Na : ba nguyên tử natri. 0,25đ 3Ag : ba nguyên tử bạc. 0,25đ Câu 8: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe hóa trị III và O Công thức dạng chung : FexOy 0,5đ Ta có: x . III = y . II => x/y = II/III = 2/3 0,5đ Chọn: x = 2, y = 3 0,25đ Vậy: Công thức hóa học là Fe2O3 0,25đ Câu 9: a/ K2SO4 = (39 x 2)+32+(16 x4) = 174 đvC 0,5đ b/ Ba3(PO4)2 = 137x 3 + 2(31 + 16 x 4) = 601 đvC 0,5đ Câu 10: - Nước do hai nguyên tố là: hiđro và oxi tạo nên. 0,5đ - Có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O trong phân tử nước. 0,5đ - Phân tử khối: (1 x 2) + 16 = 18 đ.v.C 0,5đ Câu 11: - CTHH của hợp chất B l: YH3 0,25đ % Y = 82,35% % H = 100 – 82,35 = 17,65%. 0,25đ Ta có: Y : 3 = 82,35 : 17,65 0,25đ Y = (3 x 82,35) : 17,65 = 14. 0,25đ
Tài liệu đính kèm: