Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian: 10 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1386Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian: 10 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ I năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian: 10 phút (không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
3. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: Là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 
4. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm, gương cầu lồi
5. So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng
6. Nhận biết được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực
7. Nêu được tính chất của chùm tia phản xạ của gương cầu lõm, gương cầu lồi
8. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vẽ ảnh của vật sáng qua gương phẳng.
9. Xác định được số đo góc phản xạ của tia tới đặc biệt tới gương phẳng
10. Tính được số đo góc phản xạ khi biết số đo góc tới
Số câu hỏi
4
2
1
1
0,5
0,5
9
Số điểm
2.0
1.0
1.0
0.5
1.0
1.0
6.5(65%)
Chương 2. Âm học
7 tiết
11. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
12. Vật phát ra âm to (cao) khi biên độ (tần số) dao động của vật lớn, vật phát ra âm nhỏ (thấp) khi biên độ (tần số) dao động của vật nhỏ 
13. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Tính được tần số dao động của một vật.
Số câu hỏi
1
2
3
Số điểm
0.5
3.0
3.5 (35%)
TS câu hỏi
5
5
2
12
TS điểm
2.5
5.0
2.5
10
Tỉ lệ
25%
50%
25%
100%
TRƯỜNG THCS XÃ LÁT
Họ và tên:..
Lớp:
Ngày:.. 
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Vật lý 7 
Thời gian: 10 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét bài làm
Tuần:18
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
Ngày soạn: 16/12/2015
Tiết:18
Ngày kt: 23/12/2015
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng
Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?
A.Theo đường thẳng. 
B. Theo nhiều đường khác nhau.
C.Theo đường gấp khúc. 
D.Theo đường cong.
Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc phản xạ bằng với góc tới. 
B.Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. 
D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A.Lớn hơn vật 
B. Gấp đôi vật. 
C. Nhỏ hơn vật. 
D. Bằng vật.
Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Không khí
B. Tường bê tông. 
C. Chân không. 
D. Nước biển.
Câu 5. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng Nhật thực?
	A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
	B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất
	C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng từ Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát ở nửa sau của Trái Đất không quan sát được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 900
B. i’ = 450
C. i’ = 1800
D. i’ = 00
Câu 7. Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ:
A. Song song
B. Hội tụ
C. Phân kì
D. Không truyền theo đường thẳng
Câu 8. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật
B. Lớn hơn vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (1 điểm)
Khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ? 
Câu 10 (2 điểm)
Vật thứ nhất, trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai, trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 11 ( 1 điểm) 
	Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi nhỏ ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm thế có lợi gì?
S
I
Câu 12 (2 điểm)
a) Vẽ tia phản xạ IR khi cho tia tới SI đi vào 1 gương phẳng như hình vẽ.
b) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR
 BÀI LÀM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD – ĐT LẠC DƯƠNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 TRƯỜNG THCS XÃ LÁT Môn: Vật lý 7 
 Năm học 2015 - 2016 
A. Hướng dẫn chấm.
- Điểm toàn bài là thang điểm 10.
- Phần tự luận học sinh làm bài theo cách khác cho kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa.
B. Đáp án-Thang điểm.
I .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 Điểm)
Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
A
D
C
C
D
C
B
II. TỰ LUẬN ( 6 Điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
9
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của vật càng lớn.
Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của vật càng nhỏ.
0.5đ
0.5đ
10
- Tần số dao động của vật thứ nhất : 
700 : 10 = 70 (Hz)
- Tần số dao động của vật thứ hai : 
300 : 6 = 50 (Hz)
- Vật thứ nhất phát ra âm cao hơn.
 Vì tần số dao động lớn hơn
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
11
Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng nên người lái xe dễ quan sát được người và phương tiện giao thông ở phía sau
1đ
12
a)R
S
I
N
i
i’
b) Theo đinh luật phản xạ ánh sáng i = i’ = 500
Ta có: 
1 đ
0.5đ
0.5 đ
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 2 PHÚ NHUẬN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2015 – 2016
Môn: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ LẺ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng
Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?
A. Theo đường gấp khúc.
B. Theo nhiều đường khác nhau.
C. Theo đường thẳng. 
D.Theo đường cong.
Câu 2. Một tia sáng chiếu tới mặt phẳng gương có góc tới 400 thì góc phản xạ có số đo là bao nhiêu?
A. 200 
B. 400
C. 800
D. 1200
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng :
A. là ảnh thật 
B. là ảnh ảo 
C. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo 
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 4. Âm có thể truyền được trong môi trường nào dưới đây?
A. Không khí
B. Tường bê tông. 
C. Nước. 
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng Nguyệt thực?
	A. Mặt Trăng ngừng phát ra ánh sáng
	B. Mặt Trăng bỗng nhiên biến mất
C. Người quan sát ở nửa sau của Trái Đất không quan sát được Mặt Trăng chiếu sáng.
D. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất nên ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 00 
B. i’ = 450
C. i’ = 900 
D. i’ = 1800
Câu 7. Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm sáng phản xạ:
A. Song song
B. Hội tụ
C. Phân kì
D. Không truyền theo đường thẳng
Câu 8. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật
B. Lớn hơn vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Có thể lớn hơn, có thể nhỏ hơn vật
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm)
Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp? 
Câu 6 (2,5 điểm)
Vật thứ nhất, trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai, trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Câu 7 ( 1,0 điểm) GƯƠNG CẦU
	Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Tại sao không lắp gương phẳng?
S
I
Câu 8 (3,5 điểm)
a) Vẽ tia phản xạ IR khi cho tia tới SI đi vào 1 gương phẳng như hình vẽ.
b) Biết góc tới i = 450. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR
 Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỀ LẺ
Môn: Vật lí 7
Năm học 2015-2016
A. Hướng dẫn chấm.
	- Điểm toàn bài là thang điểm 10.
	- Phần tự luận học sinh làm bài theo cách khác cho kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa.
B. Đáp án-Thang điểm.
I .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 Điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
B
D
D
A
B
C
II. TỰ LUẬN ( 8 Điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
5
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của vật càng lớn.
Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của vật càng nhỏ.
0,5đ
0,5đ
6
- Tần số dao động của vật thứ nhất : 
700 : 10 = 70 (Hz)
- Tần số dao động của vật thứ hai : 
300 : 6 = 50 (Hz)
- Vật thứ nhất dao động nhanh hơn
- Vật thứ hai phát ra âm thấp hơn.
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
7
Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng nên người lái xe dễ quan sát được người và phương tiện giao thông ở phía đối diện
1đ
8
a)R
S
I
N
i
i’
 Vẽ đúng hình:
b) Theo đinh luật phản xạ ánh sáng i = i’ = 500
Ta có: 
2 đ
0,5đ
1,0 đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HKI
NĂM HỌC: 2015 – 2016
1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:
 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
 -VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta,
 - Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng.VD: nến, ngọn lửa, mặt trời,
 - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa,
2. Sự truyền ánh sáng:
 - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
 - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. 
 - Có 3 loại chùm sáng:
 + Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.
 + Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ ( cắt nhau) tại một điểm.
 + Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
I
S
N
R
i
i’
 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chúa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
 - Góc phản xạ bằng góc tới( i = i’) 
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh cao bằng vật.
 + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.
- Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách
+ Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
 - Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy
5. Gương cầu lồi:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh nhỏ hơn vật.
 - Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,
 - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
6. Gương cầu lõm:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh lớn hơn vật.
 - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
 - Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,
7. Nguồn âm:
 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,
 - Các vật phát ra âm đều dao động.VD: + Đàn: dây đàn dao động
 + Trống: mặt trống dao động
 + Chuông: thành chuông dao động.
 + Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.
8. Độ cao của âm:
 - Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz
 - Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng).
 - Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp( càng trầm).
 - Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng 20Hz đến 20 000Hz
 - Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
 - Những âm có tần số lớn hơn 20 000Hz gọi là siêu âm.
9. Độ to của âm:
 - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
 - Dao động mạnh, Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.
 - Dao động yếu, Biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ
 - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB).
10. Môi trường truyền âm:
 - Âm truyền được qua những môi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền được qua môi trường chân không.
 - Vận tốc truyền âm trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí.
11. Phản xạ âm – tiếng vang:
 - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/ 15 giây.
 - Vật phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém): là những vật cứng có bề mặt nhẵn. VD: mặt gương, mặt đá hoa, tường gạch,
 - Vật phản xạ âm kém( hấp thụ âm tốt): là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. VD: miếng xốp, áo len, ghế dệm mút, 
12. Chống ô nhiễm tiếng ồn:
 - Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
 - Chống ô nhiễm tiếng ồn:
 + Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp còi, 
 + Phân tán âm trên đường truyền.VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch,
 + Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà bằng vật liệu cách âm,
* BÀI TẬP:
 1. Vẽ tia phản xạ, tính góc tới, góc phản xạ.
 2. Vẽ ảnh của vật qua gương
 3. Tính khoảng cách từ âm phát ra đến khi nghe tiếng vang,
VD:
1. Vẽ tia phản xạ, tính góc phản xạ:
	450
	a	b	c
2/ Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm.một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là bao nhiêu? 
3/Cho tia tới SI hợp với tia phản xạ một góc 1300. Nêu cách vẽ hình , tính góc tói , góc phản xạ,góc tạo bởi tia tới và gương
 * Vẽ hình:
Cách vẽ hình:
-dựng SIR= 1300
-dựng pháp tuyến IN cũng là tia phân giác 
SIN
-dựng gương vuông góc với IN
 Tính góc tới:
- Ta có: SIR=SIN +NIR=1300
Mà IN là phân giác SIR
SIN=NIR=1300/2=650
Vậy góc tới :650 , góc phản xạ : 650 
xIN=xI S+SIN=900
Góc tạo bởi tia tới và gương là : xI S=900-650=250
4/ Một vật a dao động 100 lần trong 2 giây . Vật b dao động 500 dao động trong 8 giây . Tính tần số dao động của mỗi vật. vật nào phát ra âm cao hơn?

Tài liệu đính kèm:

  • docbo de kiem tra hoc ki 1.doc