Đề cương ôn tập thi học kỳ 2 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1330Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi học kỳ 2 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập thi học kỳ 2 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7
THCS THANH TÂN	 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ 2
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Vật Lý 7
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) (Mỗi câu đúng +0.25 điểm)
1. Nhận biết: (12 câu)
Câu 1: Có mấy loại điện tích và tên gọi của chúng?
	A. Có hai loại: điện tích dương và điện tích âm.
	B. Có một loại điện tích.
	C. Có ba loại điện tích: electron, điện tích dương và điện tích âm.
	D. Có bốn loại điện tích: hạt nhân, electron, điện tích dương và điện tích âm.
Câu 2: Trong nguyên tử bình thường thì điện tích của hạt nhân so với điện tích của electron là?
	A. Bằng nhau.	B. Lớn hơn.	C. Nhỏ hơn.
Câu 3: Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng định hai quả cầu bị nhiễm điện cùng dấu ?
	A. Hút nhau	B. Đẩy nhau.
	C. Cả A và B đều đúng.	D. Cả A và B đều sai.
Câu 4. Trong vật nào dưới đây không có các eclectron tự do?
	A. Một đoạn dây đồng	B. Một đoạn dây nhựa
	C. Một đoạn dây thép	D. Một đoạn dây nhôm
Câu 5: Hạt nào chuyển động có hướng tạo thành dòng điện?
	A. Nguyên tử	.
B. Điện tích âm và điện tích dương.
	C. chỉ có điện tích âm.
Câu 6: Chiều của dòng điện theo qui ước là gì?
	A. Chiều chuyển động của các electrôn.
	B. Chiều từ cực dương qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
	C. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện.
	D. Chiều chuyển động của các hạt mang điện tích.
Câu 7. Dòng điện gây ra tác dụng phát sáng trong dụng cụ nào trong các dụng cụ sau khi chúng hoạt động bình thường.
	A.Máy bơm nước. 	 	B. Máy thu hình.
	C. Dây may xo của bếp điện.	D. Bóng đèn của bút thử điện.
Câu 8. Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối đồng, chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?
	A. Tác dụng nhiệt	B. Tác dụng hoá học
	C. Tác dụng sinh lí	D. Tác dụng từ
Câu 9. Trong các câu sau câu nào đúng?
	A. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn giấy viết.
	B. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn nhôm
	C. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn đồng.
	D. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn sắt.
Câu 10. Để đo cường độ dòng điện người tà dùng dụng cụ nào sau đây? 
	A. Ampe kế	B. Vôn kế	C. Lực kế.	D. Cân.
Câu 11. Để đo hiệu điện thế người tà dùng dụng cụ nào sau đây? 
	A. Ampe kế	B. Vôn kế	C. Lực kế.	D. Cân.
Câu 12: Để đo được hiệu điện thế dụng cụ tiêu thụ điện, người ta mắc vôn kế như thế nào?
	A. Lắp vôn kế song song vào hai đầu dụng cụ tiêu thụ điện. 
	B. Lắp vôn kế nối tiếp với dụng cụ tiêu thụ điện .
	C. Lắp cực dương của dòng điện với cực âm của vôn kế và cực âm cuả dòng điện với cực dương của vôn kế.
	D. Để vôn kế gần dụng cụ tiêu thụ điện. 
2. Thông hiểu: (12 câu)
Câu 13: Một vật như thế nào thì gọi là trung hoà về điện ?
	A. Vật có tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.
	B. Vật nhận thêm một số electron.
	C. Vật được được cấu tạo bởi các nguyên tử trung hoà về điện.
Câu 14. Chỉ có các hạt mang điện tích dương chuyển động có hướng mới tạo ra dòng điện. Phát biểu trên đúng hay sai?
	A. Đúng	B. Sai.
Câu 15: Ở trạng thái bình thường thì nguyên tử?
	A. Không mang điện.	B. Mang điện tích âm
	C. Mang cả hai loại điện trên.	D. Mang điện tích dương.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai:
Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.
Cơ thể người và động vật là vật dẫn điện tốt.
Nếu dòng điện đi qua cơ thể, các cơ sẽ co giật.
Không nên tiếp xúc với điện khi khôn có những dụng cụ bảo hiểm cần thiết.
Câu 17: Dòng điện là?
	A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
	B. Dòng các điện tích âm chuyển động có hướng.
	C. Dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
	D. Các electoron tự do chuyển động có hướng 
Câu 18.Các vật nào sau đây không có các êlectrôn tự do :
 	A. Dây thép B. Dây đồng
 	 C. Dây nhựa D. Dây nhôm
Câu 19. Vật dẫn điện nóng lên là do :
 A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng 
 C. Tác dụng từ D. Tác dụng hóa học
Câu 20. Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:
	A. Tác dụng sinh lý của dòng điện	B. Tác dụng hoá học của dòng điện.
	C. Tác dụng từ của dòng điện.	D. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
Câu 21. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
	A. Các vụn bìa	B. Các vụn giấy viết 	C. Các vụn sắt	D. Các vụn phấn
Câu 22. Bếp điện dùng dây may xo hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
	A. Tác dụng nhiệt. 	B. Tác dụng quang.
	C. Tác dụng truyền nhiệt cho vật.	D. Tác dụng từ.
Câu 23. Để đo hiệu điện thế ở hai đầu thiết bị điện nào đó ta mắc vôn kế:
	A. Song song với thiết bị.	
B. Nối tiếp với thiết bị
	C. Bên trong thiết bị
Câu 24. Để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế?
	A. Nối tiếp với bóng đèn
	B. Bên trong bóng đèn
	C. Mắc song song vào hai đầu bóng đèn
	D. Vào hai đầu nguồn điện nối với các thiết bị điện khác và bóng đèn
3. Vận dụng thấp: (12 câu)
Câu 25. Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào?
	A. Nối tiếp với nguồn điện	B. Phía trước nguồn điện.
	C. Song song với nguồn điện	D. Phía sau nguồn điện
Câu 26. Có thể làm cho lược nhựa nhiễm điện bằng cách nào? 
A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng.
B. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin.
C. Tì sát và vuốt nhẹ lược nhựa vào áo len .
D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút.
Câu 27.Hạt nhân mang điện tích :
 A. Dương B. Âm 
 C. Cả hai loại diện tích D. Không mang điện
Câu 28. Thiết bị điện nào sau đây là nguồn điện?
	A. Quạt máy	B. Bếp lửa	C. Ác Quy	D. Đèn Pin
Câu 29. Vật liệu nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây nhựa	B. Một đoạn dây thép
C. Một đoạn dây nhôm 	D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 30. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau? 
 A. Nhận thêm electrôn. 	B. Mất bớt electrôn. 
 C. Mất bớt điện tích dương. 	D. Nhận thêm điện tích dương
Câu 31. Dòng điện gây ra tác dụng nhiệt trong dụng cụ nào trong các dụng cụ sau khi chúng hoạt động bình thường.
	A. Quạt điện.	B. Máy tính bỏ túi.
	C. Bàn là.	D. Đèn điốt phát quang.
Câu 32. Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối đồng, chứng tỏ dòng điện có tác dụng g ì?
	A. Tác dụng nhiệt	B. Tác dụng hoá học
	C. Tác dụng sinh lí	D. Tác dụng từ
Câu 33. Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại đó là tác dụng nào của dòng điện? 
	A. Tác dụng hoá học	B. Tác dụng từ
	C. Tác dụng sinh lý	D. Tác dụng nhiệt
Câu 34. Với một vật dẫn (bóng đèn chẳng hạn), nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cũng càng lớn?
	A. Đúng	B. Sai
Câu 35. Hiệu điện thế xuất hiện ở:
	A. Hai đầu của bình ắc qui.
	B. Ở một đầu của viên bi
	C. Hai đầu của đinamo không quay.
	D. Hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua.
Câu 36. Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào?
	A. Nối tiếp với nguồn điện	B. Phía trước nguồn điện.
	C. Song song với nguồn điện	D. Phía sau nguồn điện.
Phần 2: Tự luận: (7 điểm)
Thông hiểu: 
Câu 1: Hãy kể tên các loại điện tích? Trình bày sự tương tác giữa các loại điện tích.
Câu 2:Dòng điện là gì? Hãy cho biết chiều của dòng điện theo qui ước.
Câu 3: Nguồn điện là gì? Cho ví dụ về nguồn điện. Vẽ kí hiệu của nguồn điện.
Câu 4: Chất dẫn điện là gì? Nêu ví dụ?
Câu 5: Chất cách điện là gì? Nêu ví dụ?
Câu 6: Thế nào là các electron tự do? Thế nào là dòng điện trong kim loại.
Câu 7: Trình bày các tác dụng của dòng điện?
Câu 8: Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi vô ý cho dòng điện chạy qua.
Câu 9: Hãy lấy 1 ví dụ chứng tỏ tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích, 1 ví dụ chứng tỏ tác dụng nhiệt là vô ích.
Vận dụng thấp:
Câu 10. Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải?
Câu 11: Cọ xát thước nhựa nhiều lần lên tấm vải khô. Cho rằng thước nhựa nhiễm điện âm. Hỏi vật nào nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron? 
Câu 12: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?
Câu 13: Cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu? Đơn vị đo của cường độ dòng điện. Dụng cụ đo cường độ dòng điện.
Câu 14: Hiệu điện thế có đơn vị là gì? Kí hiệu của hiệu điện thế? Để đo hiệu điện thế ta dùng dụng cụ gì? Vẽ kí hiệu của dụng cụ đó?
Câu 16: Để đo cường độ dòng điện chạy qua mạch điện hay qua 1 thiết bị điện ta mắc dụng cụ đo như thế nào? Vẽ sơ đồ?
Vận dụng cao:
Câu 17: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 công tắc K; 1pin; dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. 
Câu 18: Cho nguồn 2 pin ,2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế ,1 khóa K và một số dây dẫn.Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 19: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có 3 bóng đèn, 3 công tắc sao cho mỗi công tắc điều khiển 1 bóng đèn. Vẽ chiều dòng điện trên sơ đồ.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Nhận biết: 	(4 câu *0.25 điểm = 1 điểm)
Thông hiểu: 	(4 câu * 0.25 điểm = 1 điểm)
Vận dụng thấp: 	(4 câu * 0.25 điểm = 1 điểm)
Phần 2: Tự luận: (7 điểm)
1. Thông hiểu: 	(3 câu *1 điểm = 3 điểm)
Vận dụng thấp: 	(2 câu * 1 điểm = 2 điểm)
Vận dụng cao:	(1 câu * 2 điểm = 2 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_Vat_ly_7_HK2_nam_20152016.doc