Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2014 - 2015 môn : Vật lý lớp 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1224Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2014 - 2015 môn : Vật lý lớp 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2014 - 2015 môn : Vật lý lớp 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÝ – LỚP 7 THCS
Nội dung ( Chủ đề)
Câu-Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
Hiện tượng nhiễm điện
Số câu
câu 2
câu 5
câu 2
câu 5
2
Số điểm
2đ (20%)
0,5đ (5%)
0,5đ (5%)
3đ (30%)
Dòng điện – Chiều dòng điện
Số câu
câu 1
câu 1
1
Số điểm
1đ (10%)
1đ (10%)
2đ (20%)
Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
Số câu
1 câu 6 
1
Số điểm
2đ (20%)
2đ (20%)
Các tác dụng của dòng điện
Số câu
câu 3 
câu 3 
1
Số điểm
1đ (10%)
1đ (10%)
2đ (20%)
Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế
Số câu
1 câu 4 
1
Số điểm
1đ (10%)
1đ (10%)
Tổng số câu
1,5
2,5
2
6
Tổng số điểm %
3đ (30%)
3,5đ (45%)
3,5đ (25%)
10đ (100%)
Số mật mã
Số thứ tự
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : VẬT LÝ _ KHỐI 7
Thời gian : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ & tên HS : 	
Lớp :	
Trường : 	
Mật mã
STT
Chữ ký
Giám thị
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : VẬT LÝ _ LỚP 7
Thời gian : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Trường THCS: 	
Họ và tên: 	
Lớp: 7/ 	 	SBD: 	
%
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Chữ ký
Giám khảo
STT
Mật mã
Câu 1: (2đ)
 Dòng điện là gì?
Nêu qui ước về chiều dòng điện.
Câu 2: (1,5đ)
a) Có mấy loại điện tích? Kể tên các loại điện tích này.
b) Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào khi đặt chúng gần nhau? 
Câu 3: (2đ)
 Dòng điện có mấy tác dụng? Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện.
Các thiết bị sau đây hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện: bàn ủi điện, chuông điện, bóng đèn bút thử điện, bình ăc quy.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY , VÌ PHẦN PHÁCH NÀY SẼ BỊ CẮT MẤT ĐI
Câu 4: (1đ)
 Đổi các đơn vị sau: 
 0,85 A = .. mA 7,5 V = ..mV
 0,5 kV = .. V 26 mA = .. A
Câu 5: (1,5đ)
a) Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
b) Có các vật sau: bút bi vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, thước nhựa. Dùng mảnh vải khô cọ xát lần lượt các vật này rồi đưa từng vật lại gần các vụn giấy. Từ đó cho biết vật nào bị nhiễm điện, vật nào không bị nhiễm điện?
Câu 6: (2đ)
 Quan sát sơ đồ mạch điện được vẽ ở hình bên. 
a) Hãy cho biết thiết bị nào trong mạch mắc sai.
 Vẽ lại sơ đồ mạch điện đó với các thiết bị được mắc đúng.
b) Mắc thêm một vôn kế vào mạch để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
 Khi khóa K mở, giữa hai điểm nào sau đây hiệu điện thế có giá trị khác 0: A và B, E và C, D và E, A và D.
--- Hết---
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN 
 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ – LỚP 7
 HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: 
 Trả lời đúng như SGK: 
a) dòng điện  	1,0đ
b) chiều dòng điện  	1,0đ 
Câu 2: 
a) Có hai loại điện tích: điện tích âm và điện tích dương. 	0,5đ
b) Hai vật nhiễm điện đặt gần nhau:
 + Nếu hai vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau. 	0,5đ
 + Nếu hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 	0,5đ
Câu 3: 
a) 5 tác dụng, kể tên đúng 5 tác dụng (1đ)	1,0đ
 (thiếu 1 tác dụng -0,25đ)
b) Tác dụng nhiệt: bàn ủi điện. 	0,25đ
 Tác dụng phát sáng: bóng đèn của bút thử điện. 	0,25đ
 Tác dụng từ: chuông điện. 	0,25đ
 Tác dụng hóa học: bình ăc quy. 	0,25đ
Câu 4: 
 0,85 A = 850 mA 	0,25đ
 7,5 V = 7500 mV	0,25đ
 0,5 kV = 500 V 	0,25đ
 26 mA = 0,026 A 	0,25đ
Câu 5: 
a) Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. 	0,5đ
 Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ. 	0,5đ
b) Vật nhiễm điện: bút bi vỏ nhựa, thước nhựa. 	 0,25đ
 Vật không nhiễm điện: lưỡi kéo cắt giấy. 	 0,25đ
Câu 6: 
a) Ampe kế mắc sai cực 	0,5đ
 Vẽ lại đúng 	0,5đ
 (nếu HS lỡ quên không trả lời ý cái gì mắc sai mà vẽ hình lại đúng thì cũng cho 1đ)
b) Mắc Vôn kế đúng (có ghi cực đúng)	0,5đ
 (nếu không ghi cực của Vôn kế -0,25đ)
 Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế khác 0 	0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_Vat_ly_7_thi_HK2_Quan_11_nam_2014_2015.doc