Kiểm tra học kì II - Năm học 2015 - 2016 môn hóa học - Lớp 9 thời gian làm bài: 60 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 983Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II - Năm học 2015 - 2016 môn hóa học - Lớp 9 thời gian làm bài: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II - Năm học 2015 - 2016 môn hóa học - Lớp 9 thời gian làm bài: 60 phút
 PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2015 - 2016 
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG TẤN HỮU MÔN HÓA HỌC - LỚP 9
 Thời gian làm bài: 60 phút
I/ Phần trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm)
Câu 1: Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sẽ có hiện tượng:
 A. Quỳ tím không đổi màu B. Quỳ tím hóa xanh 
 C. Quỳ tím hóa đỏ 	D. Quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu 
Câu 2: Khí thiên nhiên có thành phần chủ yếu là:
 A. Metan 	B. Etilen 
C. Axetilen 	D. Benzen
Câu 3: Chất nào làm mất màu của dung dịch Brom với điều kiện đun nóng và có mặt bột sắt làm chất xúc tác:
 	A. Benzen 	B. Etilen 
	C. Axetilen 	D. Metan
Câu 4: Nhỏ nước vào ống nghiệm có sẵn mẫu CaC2 sẽ thu được khí nào? 
 	A. Metan 	B. Etilen 
	C. Axetilen 	D. Cacbonic
Câu 5: Công thức cấu tạo của Metan có: 
 	A. Một liên kết đơn 	B. Hai liên kết đơn 
C. Ba liên kết đơn 	D. Bốn liên kết đơn 
Câu 6: Trong các chất sau đây chất nào là chất hữu cơ?
 A. CaC2 	B. NaHCO3 
C. C6H12 	D. Na2CO3
Câu 7: Phương pháp để phân biệt khí metan và khí etilen là:
 A. Thử tính tan trong nước
 B. Sự thay đổi màu của dung dịch nước Brom
 C. So sánh khối lượng riêng
 D. Quỳ tím 
Câu 8: Cấu tạo đặc biệt của phân tử Benzen là:
 	A. Phân tử có vòng 6 cạnh 
B. Phân tử có vòng 6 cạnh đều, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
 	C. Phân tử có 3 liên kết đôi 
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn
Câu 9: Muối Natri của các axit béo được gọi là:
A. Este 	B. Dầu mỏ 
C. Muối hữu cơ 	D. Xà phòng
Câu 10: Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axetilen là:
 A. 5,6 lít 	B. 11,2 lít 
C. 28 lít 	D. 44,8 lít
Câu 11: Viên than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây?
 	A. Trông đẹp mắt 
B. Để có thể treo khi phơi
 	C. Để giảm trọng lượng 
D. Để than tiếp xúc với nhiều không khí, giúp than cháy hoàn toàn
Câu 12: Hiđrocacbon có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng:
 A. Phản ứng cháy 	B. Phản ứng cộng
 C. Phản ứng thế 	D. Phản ứng trùng hợp 
II/ Phần tự luận (7.0 điểm) 
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng. 
 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COONa 
 (4) 
 CO2
Câu 2: (2 điểm) Nam là học sinh lớp 92. Vào thứ tư tuần trước, Nam và các bạn học sinh lớp 92 đến phòng thực hành để làm bài thực hành nhận biết các chất khí. Nam và các bạn có nhiệm vụ nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất khí sau: khí etilen, khí cacbonic, khí metan.
Vậy bằng phương pháp hóa học Nam và các bạn đã nhận biết các lọ mất nhãn trên như thế nào? Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có). 
Câu 3: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a/ Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b/ Thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ phần trăm là 40% cần dùng để hấp thụ vừa đủ lượng khí CO2 tạo ra.
 PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II 
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG TẤN HỮU NĂM HỌC 2015 - 2016
 MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Câu
1
Câu
2
Câu
 3
Câu 
4
Câu 
5
Câu 
6
Câu 
7
Câu 
8
Câu
 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
D
A
A
C
D
C
B
B
D
A
D
A
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) 
Câu 1: (2 điểm)
(1)	C2H4 	+ H2O C2H5OH (0,5điểm)
(2)	C2H5OH 	+ O2 	 CH3COOH + H2O	 	 (0,5điểm)
(3) 	CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 	 (0,5điểm)
(4)	C2H4 	+ 3O2 	2CO2 + 2H2O (0,5điểm)
Câu 2: (2điểm)
- Dùng dung dịch Brom nhận biết C2H4. 	(0,5điểm)
 PTHH: C2H4 + Br2 Š C2H4Br2 	(0,25điểm)
- Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết CO2. 	(0,5điểm)
 PTHH: CO2 + Ca(OH)2 Š CaCO3 + H2O 	(0,25điểm)
 - Còn lại là CH4 	(0,5điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Số mol rượu etylic là: 9,2 / 46= 0,2 mol	 (0,25điểm)
C2H5OH 	+ 3O2	2CO2 +3 H2O 	 (0,25điểm)
1mol 3mol 2mol
0,2mol 0,6mol0,4mol (0,5điểm)
a/ (0,5điểm)
b/ (0,25điểm) 
 (0,25điểm)
c/ CO2 + Ca(OH)2 Š CaCO3 + H2O (0,5điểm)
 1mol 1mol
 0,4mol 0,4mol (0,25điểm) 
 (0,25điểm)
---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc1de thi Hoa KhuyenHKII 2015-2016 1.doc