Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 31

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 31
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
__________
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm 01 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC 2011-2012
_________________________
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian: 150 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1: (6điểm)
	1) Hãy thay các chữ cái bằng các chất thích hợp trong sơ đồ sau và hồn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng.
 A + X , t0 
 (1) 
 + Y , t0	 + B + E + F
 A ( 2 )	Fe (4)	D (5)	G (6)	D
 + Z , t0
 A ( 3)	
 Biết A + HCl D + G + H2O 
	2) Hãy dùng một kim loại để nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau:
 FeCl2, FeCl3, (NH4)2SO4, MgCl2, NH4Cl, NaCl.
	3) Nêu các hiện tượng cĩ thể xảy ra khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hĩa học xảy ra trong các hiện tượng (nếu cĩ)?
Câu 2: (4điểm)
1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 3: (5điểm)
	Hoà tan 20,8 gam Bari Clorua vào x gam dung dịch H2SO4 20% , lọc bỏ chất rắn được dung dịch A. Cho bột sắt vưà đủ vào A thu được 4,48 lít khí ở đktc và dung dịch B . Cho KOH dư vào B, được chất rắn C. Lọc lấy C, nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được y gam . 
Tính x ?
Tính y ? 
Câu 4: (5điểm)
	Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loaị ra khỏi cốc thì mỗi thanh cĩ thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc , lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được 14,5gam chất rắn. 
Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại ?
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu ?
-----------------------Hết----------------------------
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn và máy tính bỏ túi
GV RA ĐỀ: HỒNG CƠNG NHÂN
Đáp án, thang điểm
Mơn: Hĩa học 9
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1:
(6điểm)
1.(1,5đ)
1.Fe3O4 ( r) + 4H2(k) t0 3Fe(r) + 4H2O( h)
2.Fe3O4 ( r) + 4CO(k) t0 3Fe(r) + 4CO2( k)
3.Fe3O4 ( r) + 4C(r) t0 3Fe(r) + 4CO( k)
4. Fe( r) +2 HCl( dd) FeCl2( dd) + H2( k)
5. 2FeCl2( dd) + Cl2( k) 2FeCl3( dd)
6. 2FeCl3( dd) + Fe ( r) 3FeCl2( dd)
A: Fe3O4 , D: FeCl2 , G: FeCl3 , B: HCl , E: Cl2 , F: Fe
X : CO , Y: H2 , Z : C ( lưu ý : B, X, Y, Z có thể là những chất khác nếu đúng vẫn đạt điểm.) 
2.(3,5đ) Trích mỗi lọ một ít hĩa chất làm mẫu thử
Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên cĩ phản ứng:
 Ba ( r) + 2 H2O( l) Ba(OH)2( dd) + H2(k)
Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh sau đĩ hĩa nâu trong khơng khí là FeCl2
 Ba(OH)2 (dd) + FeCl2(dd) Fe(OH)2(r)trắng xanh + BaCl2(dd)
 4Fe(OH)2(r)trắng xanh + O2(k) + 2H2O(l) 4Fe(OH)3( nâu đỏ)
Mẫu nào cĩ kết tủa nâu đỏ là FeCl3
 3Ba(OH)2(dd) + 2FeCl3(dd) 2Fe(OH)3(r)nâu + 3BaCl2(dd)
Mẫu cĩ kết tủa trắng và cĩ khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4 
 Ba(OH)2(dd) + (NH4)2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NH3(k) + 2H2O(l)
Mẫu nào chỉ cĩ khí mùi khai bay ra là NH4Cl
 Ba(OH)2(dd) + 2NH4Cl(dd) BaCl2(dd) +2 NH3(k) +2 H2O(l)
Mẫu nào chỉ cho kết tủa keo trắng là MgCl2
 Ba(OH)2(dd + MgCl2(dd) Mg(OH)2( r) trắng + BaCl2(dd) 
Mẫu khơng cĩ hiện tượng gì là NaCl
3. (1đ) Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH xảy ra các trường hợp sau: 
 TH1: Nếu NaOH vừa đủ tác dụng với dung dịch AlCl3 thì chỉ cĩ hiện tượng kết tủa trắng.
AlCl3(dd) + 3NaOH(dd) 	 Al(OH)3( r) trắng + 3NaCl (dd)
TH2 : Nếu NaOH dư thì ban đầu cĩ hiện tượng kết tủa sau đĩ kết tủa tan dần
Al(OH)3( r) trắng + NaOH(dd) 	 NaAlO2(dd) + 2H2O( l)
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 2
(4điểm)
 1. 
Sớ mol H2SO4 = 0,1a/98
Sớ mol KOH = 0,2a/56
Theo phương trình phản ứng suy ra KOH dư nên mơi trường bazơ, pH > 7
2. 
Dung dịch H2SO4 sau khi pha có khới lượng bằng 300 g, 30% nên có phương trình:
Cách trợn: ..
- Cân 100 g dung dịch H2SO4 10%.
- Cân 200 g dung dịch H2SO4 40%. Trợn, khuấy đều hai dung dịch trên.
3. 
Sớ mol P2O5 = 0,15 mol nên suy ra sớ mol H3PO4 = 0,3 (mol).
Sớ mol mol
Ta có tỉ lệ suy ra thu được muới H2PO4- = 0,3 (mol)
Khới lượng muới bằng: (g)
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(5điểm)
Số mol BaCl2 = 0,1, số mol H2 = 0,2 
 BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (1) 
 0,1 0,1 0,2 
 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2) 
 0,2 0,1 0,1 H2SO4 dư -> 0,1 molH2 còn lại phải do sắt tác dụng với H2SO4 dư .
 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (3) 
 0,1 0,1 0,1 
 => Tổng số mol của H2SO4 là : 0,2 
 Khối lượng dung dịch H2SO4 = x = = 98 ( gam ) 
Tính y : 
 FeCl2 + 2KOH -> Fe(OH)2 (C) + 2KCl 
 0,1 0,1 
FeSO4 + 2KOH -> Fe(OH)2 (C) + K2SO4 
 0,1 0,1 
4Fe(OH)2 (C) + O2 2Fe2O3 + 4H2O 
 0,2 0,1 
=> Khối lượng Fe2O3 = y = 0,1 .160 = 16 (gam ) 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(5điểm)
1. PTHH: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 ( 1) 
 a mol a mol a mol a mol
 Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 (2) 
 2,5a mol 2,5a mol 2,5a mol 2,5a mol 
 Gọi a là số mol của Fe tham gia phản ứng
 Do nồng độ mol của ZnSO4 = 2,5. Nồng độ mol của FeSO4 
 Số mol của ZnSO4 = 2,5 lần số mol của FeSO4.
Theo PTHH ta cĩ:
Khối lượng thanh sắt tăng: (64-56).a = 8a (g) 
Khối lương thanh kẽm giảm: (65- 64).2,5a = 2,5a (g)
Khối lượng của hai thanh kim loại tăng: 8a – 2,5a = 5,5a (g) 
ứng với 0,22 g nên a= 0,22: 5,5 = 0,04(mol) 
 Vậy khối lượng Cu bám trên thanh sắt là: 64. 0,04 = 2,56 (g) 
 Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm là: 64. 2,5. 0,04 = 6,4(gam) 
2. Dung dịch sau phản ứng (1), (2) cĩ FeSO4, ZnSO4 và CuSO4 ( nếu cĩ)
 Ta cĩ sơ đồ phản ứng:
 FeSO4 NaOHdư Fe(OH)2 1/2 Fe2O3 
 amol amol a/2mol
CuSO4 NaOHdư Cu(OH)2 CuO 
bmol b mol bmol
mCuO = 80b = 14,5 – 3,2 = 11,3 (g) 
 b = 0,14 (mol)
Vậy tổng số mol CuSO4 ban đầu= a + 2,5a + b = 0,28(mol) 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Ghi chú: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
-------------------Hết--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 31.doc