Kiểm tra học kì I môn: Sinh học 6 - Trường thcs Chánh An

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I môn: Sinh học 6 - Trường thcs Chánh An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I môn: Sinh học 6 - Trường thcs Chánh An
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2015-2016)
MÔN: SINH HỌC 6
(Thời gian: 60phút) 
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng cộng
Biết
Hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đại cương về giới thực vật
Biết các bộ phận trong từng cơ quan của cơ thể thực vật có hoa. 
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Tỉ lệ
2,5%
2,5%
Chương I:
Tế bào thực vật
- Trình bày được các thành phần của tế bào thực vật. 
- Xác định được mô có khả năng phân chia.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm
0,5
0,5
Tỉ lệ
5%
5%
Chương II: Rễ
 Kể tên các miền của rễ và nêu được chức năng từng miền.
- Giải thích được miền hút là miền quan trọng nhất của rễ.
- Hiểu tác dụng của các loại muối khoáng.
Số câu hỏi
1
2
3
Số điểm
2
0,5
2,5
Tỉ lệ
20%
5%
25%
Chương III: Thân
Biết được thân dài ra do đâu?
Xác định được phần nào của gỗ rắn chắc và tốt hơn.
- Giải thích được chức năng của mạch rây.
- Vận dụng kiến thức xác định thân to ra do đâu và xác định được tuổi của cây.
Số câu hỏi
1
1
1
1
4
Số điểm
0,25
0,25
0,25
1,5
2,25
Tỉ lệ
2,5%
2,5%
2,5%
15%
22,5%
Chương IV:Lá
- Biết khi cây hô hấp lấy khí gì và thải khí gì?
- Biết được cây quang hợp bình thường ở nhiệt độ nào?
- Trình bày được khái niệm đơn giản về quang hợp và viết tóm tắt sơ đồ quang hợp.
- Xác định được sản phẩm của quá trình quang hợp.
Phân biệt được cây thuộc nhóm lá đơn hay lá kép.
Giải thích được vì sao không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Số câu hỏi
2
1
1
1
1
6
Số điểm
0,5
0,25
2,5
0,25
1
4,5
Tỉ lệ
 5%
 2,5%
 25%
 2,5%
10%
45%
Tổng cộng
4
1
10%
1
2
20%
6
1,5
15%
1
2,5
25%
2
0,5
5%
1
1,5
15%
1
1
10%
16
10
100%
PHÒNG GD-ĐT MANG THÍT 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2015 – 2016
TRƯỜNG THCS CHÁNH AN 	MÔN : SINH HỌC 6
 	THỜI GIAN : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm)	 ĐỀ A
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1: Cơ quan sinh dưỡng của thực vật có hoa gồm:
 A. Rễ, thân, hoa.	B. Rễ, thân, lá.
 C. Rễ, hoa, hạt. 	D. Hoa, quả, hạt.
Câu 2: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu:
 A. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào.
 B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
 C. Vách tế bào, chất nguyên sinh, nhân, không bào.
 D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào, lục lạp.
Câu 3: Các tế bào thực vật ở mô nào có khả năng phân chia ?
A. Mô nâng đỡ.	B. Mô phân sinh	
C. Mô mềm	D. Mô che chở.
Câu 4: Miền hút của rễ là phần quan trọng vì:
 A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa 
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyễn các chất
 C. Có nhiều lông hút để hút nước và muối khoáng hòa tan 
D. Có ruột chứa chất dự trữ
Câu 5. Người ta chọn phần nào của gỗ làm trụ cầu:
A. Trụ giữa 	B. Vòng gỗ C. Dác D. Ròng 
Câu 6: Tại sao khi bóc một khoanh vỏ của cành cây một thời gian thì mép vỏ phía trên phình to ra?
 A. Mạch rây bị đứt, chất hữu cơ bị tích tụ. 
 B. Mạch gỗ bị đứt, chất hữu cơ bị tích tụ.
 C. Mạch rây bị đứt, nước và muối khoáng tích tụ. 
 D. Mạch gỗ bị đứt, nước và muối khoáng tích tụ.
Câu 7: Thân dài ra do:
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào 
B. Chồi ngọn
 C. Mô phân sinh ngọn 
 D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
Câu 8: Khi hô hấp cây lấy vào khí gì và thải ra khí gì ?
 A. Lấy khí cacbônic và thải ra khí ôxi. 
 B. Lấy khí ôxi và thải ra khí cacbônic.
 C. Lấy ôxi và thải nước. 
 D. Cả A, B, C đúng.
Câu 9: Những loại cây nào sau đây cần nhiều đạm?
A. Cây trồng lấy thân, lấy lá. B. Cât trồng lấy sợi.
C. Cây trồng lấy quả, hạt. D. Cây trồng lấy củ.
Câu 10 : Sản phẩm của quá trình quang hợp là :
 	A. Tinh bột và khí cacbonic 
B. Tinh bột 
C.Tinh bột và khí oxi 
D. Khí oxi.
Câu 11: Trong các loại lá sau đây lá nào thuộc lá đơn:
 	 A. Lá dâm bụt, lá phượng.	 
B. Lá hoa hồng, lá trúc đào.
 	C. Lá ổi, lá bàng.	 
D. Lá khế, lá hoa hồng.
Câu 12:Cây xanh quang hợp bình thường ở điều kiện nhiệt độ nào 
A. 100C _ 200C B. 200 C - 300C C. 400C 	 D. 00C
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1: Hãy kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của từng miền? (2 điểm)
Câu 2: Thân to ra do đâu? Bằng cách nào có thể xác định được tuổi của cây ? (1,5 điểm)
 Câu 3: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hợp ( 2,5 điểm)
 Câu 4: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? (1 điểm)
... Hết ...
PHÒNG GD-ĐT MANG THÍT 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2015 – 2016
TRƯỜNG THCS CHÁNH AN 	MÔN : SINH HỌC 6
 	THỜI GIAN : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm)	 ĐỀ B
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1: Các tế bào thực vật ở mô nào có khả năng phân chia ?
 A. Mô nâng đỡ.	B. Mô phân sinh
 C. Mô mềm	D. Mô che chở.
Câu 2: Miền hút của rễ là phần quan trọng vì:
A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyễn các chất
 C. Có nhiều lông hút để hút nước và muối khoáng hòa tan 
D. Có ruột chứa chất dự trữ
Câu 3: Khi hô hấp cây lấy vào khí gì và thải ra khí gì ?
A. Lấy khí cacbônic và thải ra khí ôxi. 
B. Lấy khí ôxi và thải ra khí cacbônic.
C. Lấy ôxi và thải nước. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 4: Trong các loại lá sau đây lá nào thuộc lá đơn:
A. Lá dâm bụt, lá phượng.	 
B. Lá hoa hồng, lá trúc đào.
 C. Lá ổi, lá bàng.	 
D. Lá khế, lá hoa hồng.
Câu 5: Những loại cây nào sau đây cần nhiều đạm?
A. Cây trồng lấy thân, lấy lá. B. Cât trồng lấy sợi.
C. Cây trồng lấy quả, hạt. D. Cây trồng lấy củ.
Câu 6:Người ta chọn phần nào của gỗ làm trụ cầu:
A. Trụ giữa B. Vòng gỗ C. Dác D. Ròng 
Câu 7: Tại sao khi bóc một khoanh vỏ của cành cây một thời gian thì mép vỏ phía trên phình to ra?
 A. Mạch rây bị đứt, chất hữu cơ bị tích tụ. 
 B. Mạch gỗ bị đứt, chất hữu cơ bị tích tụ.
 C. Mạch rây bị đứt, nước và muối khoáng tích tụ. 
 D. Mạch gỗ bị đứt, nước và muối khoáng tích tụ.
Câu 8: Cơ quan sinh dưỡng của thực vật có hoa gồm:
 A. Rễ, thân, hoa.	B. Rễ, thân, lá.
 C. Rễ, hoa, hạt. 	 D. Hoa, quả, hạt.
Câu 9: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu:
 A. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào.
 B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
 C. Vách tế bào, chất nguyên sinh, nhân, không bào.
 D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào, lục lạp.
Câu 10: Thân dài ra do:
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào 
 B. Chồi ngọn
C. Mô phân sinh ngọn 
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
Câu 11 : Sản phẩm của quá trình quang hợp là :
 A. Tinh bột và khí cacbonic 
 B. Tinh bột 
 C. Tinh bột và khí oxi 
 D. Khí oxi.
Câu 12: Cây xanh quang hợp bình thường ở điều kiện nhiệt độ nào ?
A. 100C _ 200C B. 200 C - 300C C. 400C 	D. 00C
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1: Hãy kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của từng miền? (2 điểm)
Câu 2: Thân to ra do đâu? Bằng cách nào có thể xác định được tuổi của cây ? (1,5 điểm)
 Câu 3: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hợp ( 2,5 điểm)
 Câu 4: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? (1 điểm)
... Hết ...ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM SINH HỌC 6
A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề A
B
D
B
C
D
A
D
B
A
C
C
B
Đề B
B
C
B
C
A
D
A
B
D
D
C
B
B. TỰ LUẬN (7Đ)
 Câu 1: - Kể tên 4 miền của rễ (1 điểm)
 	 - Chức năng của mỗi miền (1 điêm)
 Câu 2: - Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (1 điểm) 
 - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. (0,5 điểm)
Câu 3: - Khái niệm ( 1điểm)
 - Viết sơ đồ (1,5 điểm)
Câu 4: Vì ban đêm cây hô hấp lấy khí ôxi không khí trong phòng và thải ra khí cacbonic. Nếu đóng kính cửa không khí trong phòng sẽ thiếu khí ôxi và rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt và có thể chết. ( 1điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 6(S).doc