Kiểm tra 1 tiết môn: Sinh 6 - TrườngTHCS Nguyễn Văn Tư

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Sinh 6 - TrườngTHCS Nguyễn Văn Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết môn: Sinh 6 - TrườngTHCS Nguyễn Văn Tư
MA TRẬN ĐỀ KT MỘT TIẾT - SINH 6
Chủ đề
Nhận biết
 (Bậc 1)
Thông hiểu
(Bậc 2)
Vận dụng ở cấp độ thấp
(Bậc 3)
Vận dụng ở cấp độ cao
 (Bậc 4)
Chương I: 
1. TẾ BÀO THỰC VẬT
-Biết chức năng của mô
-Hiểu được sự phân chia tế bào
 20 % tổng số điểm= 2 điểm; TL = 1 câu
TN = 2câu
50%= 1 đ
2 câu TN= câu 2,1
Chưng II: 
2. RỄ
-Biết được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
-Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Cho ví dụ
giải thích rễ, thân biến dạng trong thực tế
 35% tổng số điểm= 3.5điểm; TN = 2câu
TL = 1 câu
28.6% = 0.5 đ
1 câu TN=câu 3
71.4% = 2.5 đ
1 câu TN=câu 4
câu TL=câu 1
1 câu TL= câu 3
Chưng III:
 3. THÂN
- Tên của 1 số thân biến dạng, chức năng của chúng.
-Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh ngọn
-Thí nghiệm chứng minh sự vậnchuyển các chất trong thân
 45% tổng số điểm= 4.5đ
 TL= 2 câu
 TN = 2 câu
44.4% = 2.5đ
1 câu TN= câu 6
1câu TL=câu 4
11.2% = 0.5đ
1 câu TN= câu 5
44.4 %= 2 đ
1 câu TL= câu 2
Tổng số điểm 100% = 10
3 câu = 3,0 điểm 30%
5 câu = 4,0 điểm 
 40 %
1câu = 2 điểm 
 20%
1câu = 1 điểm 
 10%
TC: TN =6câu = 3 đ ; TL = 4 câu = 7 điểm
Họ và tên :....................................... KIỂM TRA 1 TIẾT 
LỚP: 6/ .... MÔN :SINH 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN: (3 Điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Có một tế bào thực vật phân chia 3 lần tổng số tế bào con tạo ra là:
	A.2 tế bào B. 4 tế bào C. 6 tế bào 	 D. 8 tế bào
Câu 2: Tế bào của loại mô nào có khả năng phân chia:
	A mô nâng đỡ	C. mô biểu bì
	B. mô phân sinh	D. mô mềm
 Câu 3: Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả.
	A. Rễ cọc B. Rễ cái C. Rễ củ 	D. Giác mút
Câu 4 Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì :
	A. gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa B. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất
	C. có ruột chứa chất dự trữ D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và MK
Câu 5: Thân dài ra do:
	A. sự lớn lên và phân chia tế bào B. chồi ngọn
	C. mô phân sinh ngọn D. sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 6 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ :
	A. Mạch gỗ	B. Mạch rây
	C. Trụ giữa	D. Ruột
II. TỰ LUẬN:(7Điểm)
1/ Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Mỗi loại cho hai ví dụ (2.0đ)
2/ Em hãy trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân? (2đ)
 3/ Vì sao củ khoai lang là rễ, còn củ khoai tây là thân ? (1đ)
 4/ Kể tên một số loại thân biến dạng ? Nêu chức năng của chúng đối với cây.( 2.0đ)
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIẾT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ 
 Môn : Sinh học - Khối lớp 6 
Câu hỏi
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm) 
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
D
0.5
Câu 2
B
0.5
Câu 3
C
0.5
Câu 4
D
0.5
Câu 5
D
0.5
Câu 6
A
0.5
II.TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 1
Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con
 Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2
 - Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân
Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2
a. Đối tượng thí nghiệm : 2 cành hoa hồng màu trắng.
b. Tiến hành thí nghiệm : Cắm 2 cành hoa hồng màu trắng vào 
- Lọ 1: nước pha mực màu đỏ 
- Lọ 2: nước không màu 
 c.Kết quả : : 
Sau 1 ngày, quan sát ta thấy:
Cành hoa lọ 1: đổi màu .
Cành hoa lọ 2: không đổi màu.
 d.Giải thích kết quả: Cắt phần thân của cành hoa đổi màu quan sát thấy mạch gỗ nhuộm màu.
 e. Kết luận : : Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
Vì củ khoai lang do rễ phất triển thành, còn củ khoai tây do cành phát triển thành.
1
Câu 4
Tên 3 loại thân biến dạng :
-Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng
 -Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng
 -Thân mọng nước: dự trữ nước
Thân cây chuối là thân củ
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_45_phut_Sinh_6DE_1.doc