Hướng dẫn học tập Chương 8: An col và phe nol - Hoá học 11

doc 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1812Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học tập Chương 8: An col và phe nol - Hoá học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn học tập Chương 8: An col và phe nol - Hoá học 11
TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
TỔ HOÁ HỌC
CHƯƠNG 8: AN COL VÀ PHE NOL
HOÁ HỌC 11.
Giáo viên: PhanThọ Nhật Trường THPTHươngKhê-H.HươngKhê-T.Hà Tĩnh
KIẾN THỨC : 
Định nghĩa , phân loại ancol: Đồng phân, danh ph áp ancol no mạch hở đơn chức; giải thích đ ược vì sao ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hidrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó. 
Ph ân loại ancol theo gốc hidrocacbon, theo bậc ancol, theo số lượng nhóm chức OH 
Tính chất hoá học của ancol : 
Ph ản ứng th ế hidro ở nhóm OH
Phản ứng thế nh óm OH, phản ứng tách nước.
Phản ứng oxi hoá ancol. 
Tính chất hoá học của phenol .
Các phương pháp điều chế ancol, phenol 
KỸ NĂNG : 
Viết các đồng phân cấu tạo các an col có số nguyên tử cacbon từ 3 đến 5.
Gọi tên các ancol theo tên thông thường và tên thay thế.
Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của an col 
Giải bài tập vể lập công thức phân tử ,công thức cấu tạo các an col.Tính % khối lượng ,% số mol các ancol trong hỗn hợp an col .
Viết các đồng phân phe nol có số nguyên tử cac bon từ 7 đến 9 trong phân tử 
Giải các bài tập tính khối lượng phenol tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 
THÁI ĐỘ : Vượt khó , tính kiên trì, nhẫn nại ,vv...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: Năng lực tư duy hoá học, năng lực thực hành ,năng lực vận dụng vào thực tiễn, năng lực hợp tác, năng lực làm việc nhóm, năng lực ngôn ng ữ hoá học ,vv...
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN VỀ ANCOL
Dạng 1: Đồng đẳng,đồng phân, danh pháp an col
Câu 01: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
A. CnH2n + 2O.	B. ROH.	C. CnH2n + 1OH.	D. Tất cả đều đúng.
Câu 02: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
A. R(OH)n.	B. CnH2n + 2O.	
C. CnH2n + 2Ox.	D. CnH2n + 2 – x (OH)x.
Câu 03: Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A. CnH2n + 1OH.	B. ROH.	
C. CnH2n + 2O.	D. CnH2n + 1CH2OH.
Câu 04: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
A. 4-etyl pentan-2-ol.	B. 2-etyl butan-3-ol. 
C. 3-etyl hexan-5-ol.	D. 3-metyl pentan-2-ol.
Câu 05: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
A. C2H5O.	B. C4H10O2.	C. C4H10O.	D. C6H15O3.
Câu 06: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 07: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol:
A. C6H5CH2OH.	B. CH3OH.	C. C2H5OH.	 D. CH2=CHCH2OH.
Câu 08: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH.	B. CH3OH.	C. C6H5CH2OH.	D. CH2=CHCH2OH. 
Câu 09: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% 
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
A. 6.	B. 7.	C. 4.	D. 5.
Câu 11: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 12: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5.	 	B. 6.	C. 7.	D. 8.
2. D ạng 2 : Phản ứng tách loại nư ớc của ancol.
Câu 01: Khi tách nước của ancol C4H10O được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là
A. CH3CHOHCH2CH3. 	B. (CH3)2CHCH2OH.	
C. (CH3)3COH.	D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu 02: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H12O, khi tách nước tạo hỗn hợp 3 anken đồng phân (kể cả đồng phân hình học). X có cấu tạo thu gọn là
A. CH3CH2CHOHCH2CH3.	B. (CH3)3CCH2OH.
C. (CH3)2CHCH2CH2OH.	D. CH3CH2CH2CHOHCH3.
Câu 03: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, đều là dẫn xuất của benzen, khi tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime ?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 04: A là ancol đơn chức có % O (theo khối lượng) là 18,18%. A cho phản ứng tách nước tạo 3 anken. A có tên là
A. Pentan-1-ol.	B. 2-metylbutan-2-ol.	
C. pentan-2-ol.	D. 2,2-đimetyl propan-1-ol.
Câu 05: Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol thu được 11,2 gam anken. CTPT của ancol :
A. C2H5OH.	B. C3H7OH.	C. C4H9OH.	D. CnH2n + 1OH.
Câu 06: Cho sơ đồ chuyển hóa : 
But-1-en A B E
Tên của E là
A. propen.	B. đibutyl ete.	C. but-2-en.	D. isobutilen.
Câu 07: X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.	
B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết trong phân tử.	
D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức. 
Câu 08: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là
A. propan-2-ol.	B. butan-2-ol.	
C. butan-1-ol.	D. 2-metylpropan-2-ol.
Câu 09: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là
A. pentan-2-ol.	B. butan-1-ol.	
C. butan-2-ol.	D. 2-metylpropan-2-ol. 
Câu 10: Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất ?
A. Metanol ; etanol ; butan -1-ol.	
B. Etanol; butan -1,2-điol ; 2-metylpropan-1-ol.
C. Propanol-1; 2-metylpropan-1-ol; 2,2 đimetylpropan-1-ol.
D. Propan-2-ol ; butan -1-ol ; pentan -2-ol.
Câu 11: Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
3.D ạng 3 : Ph ản ứng thế nhóm OH
Câu 01: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.	
C. C3H5OH và C4H7OH.	D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 03: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.	
C. C2H5OH và C3H7OH.	D. C3H7OH và C4H9OH.
4. D ạng 4 : Ph ản ứng của ancol với kim loại kiềm.
Câu 01: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.	B. 1,9 gam.	C. 2,85 gam.	D. 3,8 gam.
Câu 02: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol
A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.	
C. C3H5OH và C4H7OH.	D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 03: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là 
A. CH3OH.	B. C2H5OH.	C. C3H6(OH)2.	D. C3H5(OH)3.
Câu 04: Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
 	A. CH3OH.	B. C2H5OH.	C. C3H7OH.	D.C4H7OH. Câu 05: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là
 	A. CH3OH.	B. C2H4 (OH)2.	C. C3H5(OH)3.	D.C4H7OH. Câu 06: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là
 	A. C2H4(OH)2	B. C3H6(OH)2.	C. C3H5(OH)3.	D. C4H8(OH)2.
D ạng 5 : Ph ản ứng o xi ho á .
Câu 01: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton ?
A. propan-2-ol.	 	B. butan-1-ol.	
C. 2-metyl propan-1-ol.	D. propan-1-ol.
Câu 02: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
A. ancol bậc 2.	B. ancol bậc 3.	
C. ancol bậc 1.	 	D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.
Câu 03: Oxi hóa 6 gam ancol no X thu được 5,8 gam anđehit. CTPT của ancol là
A. CH3CH2OH.	B. CH3CH(OH)CH3.	
C. CH3CH2CH2OH.	D. Kết quả khác.
Câu 04: Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị m là
A. 1,48 gam.	B. 1,2 gam.	C. 0,92 gam.	D. 0,64 gam.
Câu 05: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. A có công thức là 
A. CH3OH.	B. C2H5OH.	C. C3H5OH.	D. C3H7OH.
Câu 06: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là 
A. 60%.	B. 75%.	C. 80%.	D. 53,33%.
Câu 07: Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là
A. metanol.	B. etanol.	
C. propan-1-ol.	D. propan-2-ol.
Câu 08: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)
A. 13,8 gam	B. 27,6 gam.	C. 18,4 gam.	D. 23,52 gam.
Câu 09: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là
A. 80%.	B. 75%.	C. 60%.	D. 50%.
Câu 10: Đốt cháy một ancol X được . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. X là ancol no, mạch hở.	B. X là ankanđiol.
C. X là ankanol đơn chức.	D. X là ancol đơn chức mạch hở.
Câu 11: Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A. ancol không no.	B. ancol no.	
C. ancol thơm.	D. không xác định được.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
A. 10,2 gam.	B. 2 gam.	C. 2,8 gam. 	D. 3 gam.
Câu 13: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . CTPT của X là
A. C4H10O.	B. C3H6O.	C. C5H12O.	D. C2H6O.
Câu 14: Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol . Vậy ancol đó là
A. C3H8O2.	B. C2H6O2.	C. C4H10O2.	D. tất cả đều sai.
Câu 15: Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng . CTPT của ancol là
A. C5H10O2.	B. C2H6O2.	C. C3H8O2.	D. C4H8O2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định X
A. C4H7OH.	B. C2H5OH.	C. C3H5OH.	D. tất cả đều sai.
Câu 17: Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol = 3 : 4. Vậy CTPT ba ancol là
A. C2H6O ; C3H8O ; C4H10O.	 	B. C3H8O ; C3H8O2 ; C3H8O3.
C. C3H8O ; C4H10O ; C5H10O.	 	D. C3H6O ; C3H6O2 ; C3H6O3.
Câu 18: Đốt cháy rượu A bằng O2 vừa đủ nhận thấy: nCO2 : nO2 : nH2O = 4 : 5: 6. A có công thức phân tử là
A. C2H6O.	B. C2H6O2.	C. C3H8O.	D. C4H10O.
Câu 19: Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy 
nCO2 : nO2 : nH2O = 6: 7: 8. A có đặc điểm là 
A. Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA. 	
B. Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.
C. Tách nước tạo thành một anken duy nhất.	
D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
Câu 20: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là
A. 11,48 gam.	B. 59,1gam.	C. 39,4gam.	D. 19,7gam.
Câu 21: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là
A. C3H5(OH)3.	B. C3H6(OH)2.	C. C2H4(OH)2.	D. C4H8(OH)2.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng đk). X là 
A. C3H8O.	B. C3H8O2.	C. C3H8O3.	D. C3H4O.
Câu 23: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là 
A. C3H5(OH)3.	B. C3H6(OH)2.	C. C2H4(OH)2.	D. C3H7OH.
Câu 24: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH.	B. CH3OH và C4H9OH.	
C. CH3OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và C3H7OH.	
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = . X có cấu tạo thu gọn là
A. C2H5OH.	B. C2H4(OH)2.	C. C3H5(OH)3.	D. C3H6(OH)2.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam.	B. 16 gam.	C. 15,2 gam.	D. 7,6 gam.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít.	B. 23,52 lít.	C. 21,28 lít.	D. 16,8 lít.
Câu 28: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo lệ mol tương ứng 2 : 3. X gồm
A. CH3OH và C2H5OH.	C. C2H5OH và C2H4(OH)2.
B. C3H7OH và C3H6(OH)2.	D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. A là ancol no, mạch vòng.	B. A là ancol no, mạch hở.
C. A la 2ancol chưa no.	C. A là ancol thơm.
Câu 30: Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam H2O. A có công thức phân tử là
A. C2H6O.	B. C3H8O.	C. C3H8O2.	D. C4H10O.
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.	B. C2H5OH và C4H9OH. 
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.	D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là 
A. m = 2a - V/22,4.	B. m = 2a - V/11,2.	
C. m = a + V/5,6.	D. m = a - V/5,6.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng
A. 9,8 và propan-1,2-điol.	B. 4,9 và propan-1,2-điol. 
C. 4,9 và propan-1,3-điol.	D. 4,9 và glixerol. 
6. D ạng 6 : Đi ều chế an col.
Câu 01: a. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.	B. 16,8 gam.	 	C. 16,4 gam.	D. 17,4 gam.
 b. Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì khối lượng glucozơ đã dùng là bao nhiêu gam ?
A. 45 gam.	B. 90 gam.	 	C. 36 gam.	D. 40 gam.
Câu 02: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
A. 75 gam.	B. 125 gam.	C. 150 gam.	D. 225 gam.
Câu 03: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml.	B. 10 ml.	C. 12,5ml.	D. 3,9 ml.
Câu 04: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.	B. 93,75 ml.	C. 21,5625 ml.	D. 187,5 ml.
Câu 05: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.	B. 5,0 kg.	C. 6,0 kg.	D. 4,5 kg.
Câu 06: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là 
A. 60.	B. 58.	C. 30.	D. 48. 
Câu 07: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 
A. 20,0.	B. 30,0.	C. 13,5.	D. 15,0.
B ÀI T ẬP TỰ LUY ỆN VỀ PHENOL
Câu 01: Cho sơ đồ phản ứng sau : CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác nhau). Z là
A. C6H5Cl.	B. C6H5NH2.	C. C6H5NO2.	D. C6H5ONa.
Câu 02: Cho sơ đồ chuyển hoá : Benzen ® A ® B ® C ® A axit picric. B là
A. phenylclorua.	B. o –Crezol.	C. Natri phenolat.	D. Phenol.
Câu 03: Cho các hợp chất sau : (I)CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) NO2C6H4OH.
Chọn phát biểu sai
A. Cả 3 chất đều có nguyên tử H linh động.
B. Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch bazơ ở điều kiện thường.
C. Chất (III) có nguyên tử H linh động nhất.
D. Thứ tự linh động của nguyên tử H được sắp xếp theo chiều như sau : III > II > I.
Câu 04: Cho 2 phản ứng :
(1) 2CH3COOH + Na2CO3 ¾® 2CH3COONa + H2O + CO2
(2) C6H5ONa + CO2 + H2O ¾® C6H5OH + NaHCO3
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, HCO3- là
A. Tăng dần.	B. Giảm dần.	C. Không thay đổi.	D. Vừa tăng vừa giảm.
Câu 05: Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 06: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO2 = nH2O. Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%.	B. 59,5%.	C. 50,5%.	D. 20%.
Câu 07: Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%. 
A. 376 gam.	B. 312 gam.	C. 618 gam.	D. 320 gam.
Câu 08: Hóa chất nào dưới đây có thể dùng để phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : C6H5ONa, NaCl, BaCl2, Na2S, Na2CO3 là
A. dd NaOH.	B. dd HCl.	C. Na.	D dd KCl.
Câu 09: So với etanol, nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol linh động hơn vì :
A. Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở các vị trí o và p.
B. Liên kết C-O của phenol bền vững.
C. Trong phenol, cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi đã tham gia liên hợp vào vòng benzen làm liên kết -OH phân cực hơn.
D. Phenol tác dụng dễ dàng với nước brom tạo kết tủa trắng 2, 4, 6-tri brom phenol.
Câu 10: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 11: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.	
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.	
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 12: Hiện tượng lần lượt xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa một ít dung dịch HCOONa và một ít dung dịch C6H5ONa rồi lắc mạnh là
A. Có sự phân lớp ; dung dịch trong suốt hóa đục.
B. Dung dịch trong suốt hóa đục
C. Có phân lớp ; dung dịch trong suốt.	 
D. Xuất hiện sự phân lớp ở cả 2 ống nghiệm
Câu 13: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.	B. Na kim loại.
C. nước Br2.	D. H2 (Ni, nung nóng).
L ƯU Ý: Yêu cầu h ọc sinh làm hết các bài tập trong sách giáo khoa c ác bài an col, phe nol và bài luyện tập tổng hợp . 
Ch ú ý về thực hành thí nghiệm . 
Xem th êm các video về các thí nghiệm của an col và phe nol trong mạng inter net.

Tài liệu đính kèm:

  • docHUONG_DAN_HOC_VE_AN_COL_PHE_NOL_HOA_11.doc