Tiết 50 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:. Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Củng cố khắc sâu kiến thức chương 4,5. 2. Về kĩ năng Rèn luyện đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát huy khả năng làm việc độc lập ở học sinh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức chương 4,5 III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1 Hoạt động 1: ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số học sinh và nêu yêu cầu kỉ luật đối với giờ kiểm tra 43 Hoạt động 2: kiểm tra GV phát bài kiểm tra cho từng HS. Quản lí HS làm bài, đảm bảo tính công bằng, trung thưc trong làm bài. 1 Hoạt động 3: tổng kết giờ học GV thu bài và nhận xét về kỉ luật giờ học Tiết 50: KIỂM TRA MỘT TIẾT A. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II LỚP 11 CƠ BẢN Xác định mục tiêu kiểm tra Chương IV Kiến thức - Nêu được từ trơường tồn tại ở đâu và có tính chất gì. - Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ. - Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Viết được công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được công thức tính lực này. Kĩ năng - Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều. - Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường đều. - Xác định được cường độ, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động với vận tốc trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của từ trường đều. Chương V Kiến thức - Mô tả đươợc thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và nêu được đơn vị đo từ thông. Nêu được các cách làm biến đổi từ thông. - Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ, định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng và viết được hệ thức : . - Nêu được dòng điện Fu-cô là gì. - Nêu được hiện tơợng tự cảm là gì. - Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm. - Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và mọi từ trường đều mang năng lượng. Kĩ năng - Làm được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Tính được suất điện động cảm ứng trong trường hợp từ thông qua một mạch kín biến đổi đều theo thời gian. - Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Len-xơ. - Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng điện chạy qua nó có cường độ biến đổi đều theo thời gian. II. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết (cấp độ 1) Thông hiểu (cấp độ 2) Vận dụng Cộng Cấp độ thấp (cấp độ 3) Cấp độ cao (cấp độ 4) Chương IV: Từ trường 1.Từ trường Nêu được định nghĩa và các tính chất của đường sức từ. NLCB: Tái hiện kiến thức. (1,5 điểm) 2.Phương, chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện -Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực từ và chiều của từ trường. NLCB: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tái hiện kiến thức. (1,0 điểm) -Vận dụng được công thức tính lực từ để làm bài tập. NLCB: phát triển năng lực tư duy, năng lực tính toán. (1,5 điểm) 3. Cảm ứng từ. Định luật Am-pe. 4. Từ trường của một dòng điện có hình dạng đơn giản. -Biết cách vận dụng công thức tính cảm ứng từ của dòng điện thẳng để làm bài tập. NLCB: phát triển năng lực tư duy, năng lực tính toán và năng lực đổi đơn vị. (1,5 điểm) -Biết cách vận dụng công thức tính cảm ứng từ của dòng điện thẳng để làm bài tập ở mức độ cao hơn. NLCB: phát triển năng lực tư duy, năng lực tính toán và năng lực đổi đơn vị. (1,0 điểm) 5. Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn vị Am-pe. 6. Lục Lo-ren-xơ. - Nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ. NLCB: Tái hiện kiến thức (1,5 điểm) Giải thích được các đại lượng trong công thức tính lực Lo-ren-xơ. NLCB: Tái hiện kiến thức, sử dụng ngôn ngữ vật lí. (0,5 điểm) -Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực Lo-ren-xơ. NLCB: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tái hiện kiến thức. (0,5 điểm) 7. Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường. -Viết được công thức momen ngẫu lực từ trong các trường hợp cụ thể. NLCB: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tái hiện kiến thức. (1,0 điểm) 8. Sự từ hóa của các chất. Sắt từ. 9. Từ trường Trái Đất. 10. Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất. Tổng 3điểm (30%) 3điểm (30%) 3điểm (30%) 1điểm (10%) 10 điểm (100%) II. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1(2,0 điểm) Nêu đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của lực Lo-ren –xơ Câu 2(1,5 điểm) Thế nào là hiện tượng tự cảm. Viết công thức tính suất điện động tự cảm. Câu 3(1,5 điểm) Dùng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ,lực Lo-ren-xơ, chiều cảm ứng từ trong các hình vẽ sau: q I I Hình 1 Hình 2 Hình 3 Câu 4( 1 điểm) Khi một vòng dây dẫn kín chuyển động song song với đường sức của từ trường đều, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có giá trị là bao nhiêu?Tại sao? Câu 5( 3điểm): Một ống dây điện hình trụ chiều dài 62,8cm quấn 1000 vòng dây. Mỗi vòng dây có . Cường độ dòng điện bằng 4A. Xác định độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây. Xác định từ thông qua ống dây. Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây. Bên trong lòng ống dây là chân không, điện trở ống dây nhỏ. Câu 6 (1 điểm)Hai dòng điện có cường độ I1 = 12 A; I2 = 18 A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song, cách nhau a = 5 cm trong chân không, ngược chiều nhau.Tìm quỹ tích các điểm tại đó cảm ứng từ bằng 0. III.Hướng dẫn chấm Câu Nội dung Điểm 1(2,0 điểm) *Các đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ: -Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm ứng từ tại điêm khảo sát. 0.5 -Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái. 0.5 -Độ lớn: 0.5 Giải thích: f: lực lo-ren-xơ (N). q: điện tích (C) v: vận tốc của hạt điện tích (m/s) B: cảm ứng từ (T) : góc hợp bởi vectơ vận tốc và vectơ cảm ứng từ. 0.5 Câu 2 (1,5 điểm) Lực từ tác dụng lên các phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó cảm ứng từ là : -Có điểm đặt vuông góc tại trung điểm của ; -Có phương vuông góc với và ; -Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái; -Có độ lớn: là góc tạo bởi và ; 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 3(1,5 điểm) I I q Hình 1 Hình 2 Hình 3 0.5/ Hình 4(1 diểm) Suất điện động cảm trong vòng dây bằng không. Vì suất điện động cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của từ thông. Ở đây từ thông qua vòng dây không thay đổi (luôn bằng 0), nên suất điện động cảm ứng bằng không. 0.5 0.5 5(3điểm) a)Cảm ứng từ trong ống dây là: b)Từ thông qua ống dây: c) Độ tự cảm của ống dây: 1.0 1.0 1.0 6 (1 điểm) Gọi N là điểm mà tại đó Suy ra,cùng phương, ngược chiều nên N phải nằm ngoài khoảng I1, I2; và B1=B2. N ở ngoài khoảng I1, I2 và bên trái I1. Mặt khác r1 + 5 = 1,5r1 => r1 = 10 cm. Vậy quỹ tích các điểm tại đó cảm ứng từ bằng 0 là đường thẳng song song, đồng phẳng với 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách I1 10 cm. 0.25 0.25 0.25 0.25 *Chú ý: Nếu học sinh có cách giải khác đúng thì vẫn chấm điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: