Ngày soạn: 15/10/2012 Tuần 9 Ngày dạy: 17/10/2012 Tiết 9 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG “ Tích hợp GDBVMT” I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 2/ Kỹ năng: - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3/ Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức học tập II/ Chuẩn bị: Một bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy H 8.1 phóng to III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Điều khiển của GV Hoạt động tương ứng của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (16’) 1/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút ĐỀ RA: Câu 1: Cho biết công thức tính áp suất? (5.0 điểm) Câu 2: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25 m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất? (5.0 điểm) Đáp án Đáp án Biểu điểm Câu 1: Công thức tính áp suất: p= F/S Trong đó: + p: là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa) + F: là áp lực tác dụng lên mặt bị ép (đơn vị là N) + S: là diện tích bị ép (đơn vị là m2) Câu 2: Tóm tắt: P=45000N S=1,25m2 p=? Giải Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất: F = P = 45000 N Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường: p = F/S = 45000 / 1,25 = 36000(Pa) 2.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm 1.5 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 2/ Tổ chức tình huống học tập: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (14’) - GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không ta làm thí nghiệm kiểm tra. - GV: Giới thiệu dụng cụ TN và yc HS làm TN như hình 8.3 SGK ? Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? ? Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? - GV: Giới thiệu dụng cụ và yc HS làm TN như hình 8.4 SGK ? Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? - GV: vậy qua 2 TN trên em rút ra được điều gì về áp suất của chất lỏng? - Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và mọi điểm trong lòng nó. * Tích hợp GDBVMT: - Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng.( 5’) - GV: Thông báo công thức tính áp suất chất lỏng. - GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? - GV: công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng la độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng ? Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm có cùng độ sâu h thì có độ lớn như thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng(8’) - GV: yc HS trả lời câu hỏi vào bài: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất? - GV: yc HS đọc, tóm tắt và tìm cách giải C7 theo nhóm Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (2’) - GV: + Chất lỏng gây ra áp suất ntn? + Nêu công thức tính áp suất của chất lỏng + Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm có cùng độ sâu h thì có độ lớn như thế nào? - GV: HDVN + Học ghi nhớ; làm BT 8.1à8.4, 8.6à8.12/SBT + Chuẩn bị bài: Bình thông nhau – Máy nén thuỷ lực - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS đọc phần ĐVĐ như SGK. Cả lớp suy nghĩ, có thể trả lời. I – Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1/ Thí nghiệm 1: - HS làm TN, quan sát hiện tượng trả lời C1 C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình - Cá nhân HS suy nghĩ à Trả lời câu C2. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng 2/ Thí nghiệm 2: - HS làm TN, quan sát hiện tượng trả lời C3 C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật đặt trong lòng nó. 3/ Kết luận: - HS: rút ra kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - HS lấy ví dụ - Biện pháp: + Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá + Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này II/ Công thức tính áp suất chất lỏng - HS: lắng nghe và trả lời * Công thức : Trong đó: p = d.h d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao của cột chất lỏng (m) p: Áp suất chất lỏng (Pa) - HS: lắng nghe - HS: trả lời III/ Vận dụng: - HS: trả lời C6 C6: Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này - HS: lên bảng thực hiện C7: Tóm tắt h1 = 1,2 m h2 = 1,2 – 0,4 =0,8m d = 10000 (N/m3) p1 =? p2 =? Giải Áp suất của nước lên đáy thùng: p1=d.h1 =10000.1,2=12000 (N/m2) Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m: p2= d.h2=10000.0,8 = 8000 (N/m2) - HS trả lời câu hỏi của GV - HS lắng nghe IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: