Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 46 - Tuần 28 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 46 - Tuần 28 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 46 - Tuần 28 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
Tiết 46	Ngày soạn: 28/2/2012
Tuần 28 	Ngày dạy: 05/3/2012
Bài 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
	- Hiểu và trình bày được các ưu điểm, hạn chế đặc điểm phát triển và phân bố của các loại hình ngành vận tải .
	- Xác định được trên bản đồ thế giới một số tuyến đường giao thông quan trọng
 2. Kỹ năng
	- Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố các ngành GTVT đó
3. Thái độ: 
	- Nhận thức được một số vấn đế môi trường do hoạt động GTVT nói trên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải nói trên
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: 
- nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành phần câu hỏi 1.
Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem hình các xe lửa từ cổ xưa đến hiện đại (xe lủa do ngựa kéo, xe lửa chạy bằng hơi nước, chạy bằng điện,), hình các khổ đường ray khác nhau, có thể bổ sung thêm các câu hỏi: 
- Hãy chứng minh điều kiện KT – XH quyết định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đường sắt.
HĐ 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem tranh ảnh các loại xe ô tô từ xua đến hiện đại. Kể chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành GTVT ô tô. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt?
Tại sao nói: Ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác? Nêu ví dụ minh họa
Dựa vào hình 50.2, hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới.
Em bết gì về loại ô tô không gây ô nhiễm môi trường
HĐ 3: 
GV cho HS xem các bức tranh về đường ống hỏi:
Dựa vào tranh và SGK, cho biết ngành đường ống có ưu, nhược điểm gì, giải thích
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới và bản đồ các nước trên thế giới, hỏi:
Hãy xác định các khu vực, các nước có nhu cầu lớn về dầu mỏ à hình dung mạng lưới đường ống được phân bố chủ yếu ở đâu?
GV giảng sự phát triển của mạng lưới đường ống và những yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xây dựng mạng lưới đường ống
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới:
Xác định các nước xuất khẩu dầu mỏ và các nước nhập khẩu dầu mỏ à cho biết hướng đi của mạng lưới đường ống trên thế giới
HS hoặc GV liên hệ thực tiễn tại Việt Nam
Xác định trên bản đồ GTVT thế giới, 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới à xác định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình.
Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe dọa ô nhiễm biển?
Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương?
Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới?
Hãy xác định luồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua H 37.3
Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên bản đồ GTVT thế giới.
GV yêu cầu HS đọc kĩ SGK lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
Ưu điểm nổi bật?
Nhược điểm?
Các cường quốc hàng không trên thế giới? (GV xác định trên bản đồ)
Các tuyến hàng không sầm uất nhất? (GV xác định trên bản
HĐ 1: Cặp/nhóm
Bước 1:
HS dựa vào SGK, bản đồ Tự nhiên, Giao thông vận tải thế giới, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 1.
Bước 2:
Đại diện nhóm lên trình bày, minh hoạ phần phân bố trên bản đồ.
 * GV đưa thông tin phản hồi, giúp HS chuẩn kiền thức . Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy nêu đặc điểm phân bố ngành vận tải sông hồ. Từ đó cho biết khu vực nào có nghành đường sông phát triển.
- Kênh đào là gì? Tại sao phảia nhấn mạnh đến vai trò của kênh đào? ( Yêu cầu HS xác định sông Vôn ga và sông Đôn trên bản đồ tự nhiên Châu Âu kết hợp quan sát hình 50.3 nêu vai trò của kênh đào)
GV vừa giảng, vừa chỉ trên bản đồ tự nhiên Châu Âu mạng lưới giao thông đường sông và các kênh đào ở vùng này. Vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ Bắc Mĩ mạng lưới đường thủy sầm uất trên vùng Hồ lớn giữa Hoa Kì và Ca-na-da. Nếu có thời gian mô tả hệ thống Ngũ Đại Hồ
HĐ 2: Nhóm/ cả lớp
Bước 1: 
HS dựa vào SGK, bản đồ giao thông vận tải, bản đồ tự nhiên thế giới, thảo luận nhóm, hoàn thành phần câu hỏi 2
Bước 2: 
Đại diện các nhóm lên trình bày, yêu cầu phần phân bố phải minh họa trên bản đồ
Gv đưa ra thông tin phản hồi, chuẩn xác kiến thức. Có thể yêu cầu học sing trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định trên bản đồ thế giới, 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới à xác định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình.
- Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe dọa ô nhiễm biển?
- Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương?
- Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới?
- Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua hình 50.5?
- Kể tên và xác định vị trí các kênh biển, một số cảng biển lớn (Rốt-tec-đam, Mac xây,Niu tôc, Phi-la-den-phi-a) trên bản đồ thế giới
HĐ 3: Căp./nhóm
Bước 1: 
HS dựa vào SGK, bản đồ giao thông vận tải và bản đồ tự nhiên thế giới, thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi 3
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, yêu cầu phần phân bố phả chỉ trên bản đồ
GV đưa ra thông tin phản hồi, chuẩn xác kiến thức. Kể chuyện về lịch sử phát triển ngành hàng không. Có thể yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau
- Vì sao chỉ có các cường quốc kinh tế về công nhệ thì mới là các cường quốc về hàng không?
- Em biết gì về những thông tin mới nhất về ngành hàng không?
- Xác định trên bản đồ GTVT thế giới các sân bay quốc tế lớn, các tuyến đường hàng không quan trọng
- Kể tên các sân bay quốc tế ở Việt Nam
Đường sắt
Ưu điểm
Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ
Nhược điểm
Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Đầu máy hơi nước à Chạy dầu à chạy điện
Khổ đường ray ngày càng rộng
Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng
Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô
Phân bố Những nơi phát triển mạnh: Châu Âu, Hoa Kì.
Đường ô tô
Ưu điểm
Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình
Có hiệu quả kinh tế cao ỏa các vùng cự li ngắn và trung bình
Phối hợp với các phương tiện vận tải khác
Nhược điểm
Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu
Ô nhiễm môi trường, ách tắc gt
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến
Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
Phân bố Phát triển mạnh: Tây Âu, Hoa Kì
Đường ống
Ưu điểm
Rẻ
Ít ô nhiễm
Nhược điểm
Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định.
Mặt hàng vận chuyển hạn chế
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Gắn với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt
Chiều dài không ngừng tăng, hệ thống đường ngày càng hiện đại
Phân bố
Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì
Ở các nước xuất khẩu dàu mỏ: Ống dẫn từ khu khai thác à cảng
Ở các nước nhập khâut dầu mỏ: Ống dẫn dầu từ cảng à khu chế biến
Đường biển
1.Ưu điểm:
- Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
- Giá khá rẻ.
2. Nhược điểm.
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à Ô nhiễm biển.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển.
- Các đội tàu buôn tăng.
- Các kênh biển được đào à rút ngắn khoảng cách.
- Phát triển mạnh các cảng container
4. Phân bố
+ Các cảng biển lớn
Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
+ Các kênh biển:
Kênh Xuy-ê, Parama, Ki-en.
+ Các nước có đội tàu buôn lớn
Nhật Bản, Li bê ri a, Pa – na – ma
Đường Hàng không
Ưu điểm
Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật.
Tốc độ nhanh nhất.
Nhược điểm
Rất đắt
Trọng tải thấp
Ô nhiễm
Các cường quốc hàng không thế giới. Hoa kỳ, Anh, Pháp, Đức.
Các tuyến hàng không sầm uất nhất
Các tuyến xuyên đại Tây Dương
Các tuyến nối Hoa Kỳ và khu vực châu Á – Thái Bình Dương
IV. Đường sông, hồ
Ưu điểm
Rẻ 
Sử dụng đủ các loại phương tiện từ thô sơ àhiện đại
Chuyên chở các loại hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh
Nhược điểm
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào các lưu vực sông
Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Ra đời từ rất sớm
- Các sông ngòi thường xuyên được cải tạo; các lưu vực vận tải được nối liền bởi các kênh đào.
- Các phương tiện được cải tiến à tốc độ tăng
Phân bố
- Hoa Kì, ca-na-đa,..
V. Đường biển
* Đảm nhận chủ yếu việc GTVT trên các tuyến đường quốc tế
1. Ưu điểm
- Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất
- Giá khá rẻ
2. Nhược điểm
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à ô nhiễm biển
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Các phương tiện thường xuyên được cải thiện
- Các đội buôn tăng
- Các kênh biển được đào, rút ngắn khoảng cách.
4. Phân bố
* Các cảng biển 
- Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
* Các kênh biển
- Kênh Xuy-ê, Panama, Ki-en, 
* Các nước có đội tàu buôn lớn:
- Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma
VI. Đường không
Ưu điểm
- Nối liền tất cả các nước và các vùng trên trái đất
- Tốc độ nhanh nhất
Nhược điểm
- Rất đắt
- Trọng tải lớn
- Ô nhiễm
Đặc điểm phân bố và xu hướng phát triển
- Phương tiện được cải thiện rất nhanh về tải trọng và tốc độ
- Số lương sân bay tăng nhanh
* Phân bố
+ Các cường quốc hàng không: Hao Kì, Anh, Pháp, Đức, LB Nga
+ ½ Sân bay quốc tế lớn nằm ở Hoa Kì.
ĐÁNH GIÁ
Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý
A. Các ngành GTVT
B. Ưu, nhược điểm
Ngành vận tải đường sông , hồ
Ngành vận tải đường biển
Ngành vận tải đường hàng không 
Gây ô nhiễm đại dương. 
Không nhanh. 
Tốc độ rất nhanh.
Phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện đại.
đ) Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất . 
e) Trọng tải thấp.
g) Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt.
h) Rất đắt .
i) Các loại phương tiện rất đa dạng.
k) Gây tổn hại tầng ôzôn.
l) Xuất hiện từ rất sớm. 
4. Cũng Cố
- Phương tiện GTVT nào gây ô nhiễm cho môi trường nhiều nhât?
- Cảng lớn nhất Châu Á cảng nào
 5. Dặn dò
 - Làm bài tập trong SGK trang 193
- Đọc trước bài 51. Dựa vào 2 bảng số liệu trang 194 và 195, tính quãng đường vận chuyển của từng tuyến kênh Xuy-ê và kênh Pa-na-ma được rút ngắn bao nhiêu hải lý và bao nhiêu phần trăm so với tuyến không qua kênh
- Tìm thêm các tài liệu về kênh xuy-ê và kênh Pa-na-ma, dựa vào các tài liệu trong SGK, viết một số nét khái quát về hai kênh này
- Sưu tầm một số tranh ảnh về hai kênh đào trên
* Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 46.doc