Chủ đề 1. PHÉP BIẾN HÌNH. PHÉP TỊNH TIẾN Thời lượng dự kiến: 2 tiết ( 01 lí thuyết+ 01 bài tập) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó . - Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến . - Biết được biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến . - Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. 2. Kĩ năng - Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho . - Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép phép tịnh tiến. - Biết áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng, đường tròn. 3.Về tư duy, thái độ - HS tích cực xây dựng bài, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Đọc trước bài + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: giới thiệu một số hình ảnh về phép biến hình thường gặp. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề Giáo viên đặt vấn đề: Quan sát một số hình ảnh Học sinh quan sát một số hình ảnh giáo viên trình chiếu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC B Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa phép biến hình, phép tịnh tiến. Biết các tính chất và thiết lập biểu thức tọa độ phép tịnh tiến. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Nội dung 1: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, thảo luận cặp đôi. ©Định nghĩa phép biến hình Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành nội dung kiến thức Giáo viên yêu cầu học sinh giải một số ví dụ và trả lời hai câu hỏi: Ví dụ 1. Cho điểm và đường thẳng , Dựng điểm là hình chiếu của trên . Ví dụ 2. Cho điểm và . Dựng điểm sao cho Câu hỏi 1: Có dựng được điểm hay không? Câu hỏi 2: Dựng được bao nhiêu điểm ? Định nghĩa: Qui tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng. : ảnh của M qua phép biến hình Hình là ảnh hình . Ví dụ 1: Cho trước số dương , với mỗi điểm trong mặt phẳng, gọi là điểm sao cho . Quy tắc đặt tương ứng điểm với điểm nêu trên có phải là một phép biến hình hay không? Giáo viên: Yêu cầu học sinh dựa vào định nghĩa phép biến hình để đưa ra câu trả lời Sản phẩm - Học sinh thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trả lời + Có thể dựng được điểm . + Có duy nhất 1 điểm thỏa yêu cầu. - HS nắm định nghĩa . Sản phẩm: Ta có thể tìm được ít nhất 2 điểm và sao cho . quy tắc tương ứng này không phải là một phép biến hình. Nội dung 2: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân. ©Phép tịnh tiến 1. Định nghĩa phép tịnh tiến Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành nội dung kiến thức Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí đến , hãy nhận xét về sự dịch chuyển của từng điểm trên cánh cửa. Giáo viên đánh giá và kết luận: Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí đến , ta thấy từng điểm trên cánh cửa dịch chuyển một đoạn bằng và theo hướng từ đến . Khi đó ta nói cánh cửa được tịnh tiến theo vectơ . Định nghĩa Trong mặt phẳng cho . Phép biến hình biến mỗi điểm thành sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ . Kí hiệu . Câu hỏi 1. Cho trước , các điểm. Hãy xác định các điểm là ảnh của qua ? Câu hỏi 2. Có nhận xét gì khi = ? Chú ý: Phép tịnh tiến theo vectơ – không là phép đồng nhất. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nắm định nghĩa . Sản phẩm: Sản phẩm: Nội dung 3: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân. 2. Tính chất Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành nội dung kiến thức Câu hỏi: Cho . Có nhận xét gì về hai vectơ và ? Giáo viên đánh giá và kết luận. Từ đó hình thành tính chất 1, tính chất 2. 1. Tính chất 1: Nếu thì và từ đó suy ra . Hay phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. 2. Tính chất 2: Phép tịnh tiến biến đường thẳng ® đường thẳng song song hoặc trùng với nó, đoạn thẳng ® đoạn thẳng bằng nó, tam giác ® tam giác bằng nó, đường tròn ® đường tròn có cùng bán kính. Câu hỏi : Qua phép tịnh tiến theo vectơ , đường thẳng biến thành đường thẳng . Trong trường hợp nào thì: trùng ?, song song với ?, cắt ? Sản phẩm: = = Sản phẩm: trùng khi vectơ tịnh tiến cùng phương với vectơ chỉ phương đường thẳng , song song với với mọi vectơ tịnh tiến không cùng phương với , ko xảy ra trường hợp d cắt . Nội dung 4: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân. 3. Biểu thức tọa độ Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành nội dung kiến thức Trong mặt phẳng , cho vectơ và điểm . Tìm toạ độ điểm là ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo vectơ . Biểu thức tọa độ Trong mp Oxy cho .Với mỗi điểm ta có là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vectơ . Khi đó: Ví dụ . Cho . Tìm toạ độ của là ảnh của qua . Sản phẩm: Suy ra tọa độ M’ Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm 4 người. Bài 1: Đường thẳng d cắt tại , cắt tại . Viết phương trình đường thẳng là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vec tơ Bài 2: Tìm ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến theo + Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm vào bảng phụ. GV nhắc nhở học sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm. + Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm, các nhóm khác thảo luận, phản biện. + Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện. Sản phẩm: . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D,E Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về phép quay trong các bài toán vận dụng để học sinh nắm tốt vấn đề. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Giáo viên:Cho đề bài tập và cho lớp hoạt động nhóm làm bài. 1. Vận dụng vào thực tế : Cho hai thành phố và nằm hai bên của một dòng sông (hình bên). Người ta muốn xây 1 chiếc cầu bắc qua con sông ( cố nhiên cầu phải vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường thẳng từ đến và từ đến . Hãy xác định vị chí chiếc cầu sao cho ngắn nhất. 2. Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao, ) Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai điểm , . Biết . Tìm tọa độ của vectơ để có thể thực hiện phép tịnh tiến biến điểm thành điểm Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng . Tìm phép tịnh tiến theo véctơ có giá song song với biến thành đi qua . Sản phẩm: Ta thực hiện phép tịnh tiến théo véc tơ biến điểm thành lúc này theo tính chất của phép tịnh tiến thì vậy suy ra . Vậy ngắn nhất thì ngắn nhất khi đó ba điểm,, thẳng hàng Sản phẩm: Ta có: Mà Do đó:. Sản phẩm: Véc tơ có giá song song với Gọi Thế vào phương trình mà đi qua nên . Vậy phép tịnh tiến theo véctơ thỏa ycbt. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẬN BIẾT 1 Trong mặt phẳng , cho . Giả sử phép tịnh tiến theo biến điểm thành . Ta có biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo vectơ là A.. B.. C.. D.. Trong mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm thành điểm nào trong các điểm sau? A. . B. . C. . D. . THÔNG HIỂU 2 Trong mặt phẳng cho điểm. Hỏi là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua phép tịnh tiến theo vectơ ? A. . B. . C. . D. . Trong mặt phẳng, cho phép biến hình xác định như sau: Với mỗi ta có sao cho thỏa mãn . A. là phép tịnh tiến theo vectơ . B. là phép tịnh tiến theo vectơ . C. f là phép tịnh tiến theo vectơ . D. f là phép tịnh tiến theo vectơ . VẬN DỤNG 3 Trong mặt phẳng, ảnh của đường tròn: qua phép tịnh tiến theo vectơ là đường tròn có phương trình A. . B. . C. . D. . Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho phép tịnh tiến theo , phép tịnh tiến theo biến thành đường thẳng . Khi đó phương trình của là A. . B. . C. . D. VẬN DỤNG CAO 4 Trong mặt phẳng , cho các điểm . Viết phương trình đường thẳng d là ảnh của đường cao qua phép tịnh tiến vectơ : A. . B. . C. . D. . V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ 2 Nội dung Nhận thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 3. PHÉP QUAY Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa và các tính chất của phép quay. - Nắm được biểu thức toạ độ của phép quay. 2. Kĩ năng: - Biết cách dựng ảnh của một hình đơn giản qua phép quay. - Biết áp dụng phép tịnh tiến để tìm lời giải của một số bài toán. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú trong việc nhận thức tri thức mới. - Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi, xây dựng bài. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm + Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể. + Năng lực ngôn ngữ: Phát biểu được, tìm ảnh được của 1 điểm, của 1 đường thẳng, của 1 đường tròn, ảnh của 1 hình qua phép quay. + Năng lực tự quản lý: Học sinh nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. + Năng lực sử dụng thông tin và truyền thông: Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính toán, tìm được các bài toán có liên quan trên mạng Internet + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập ; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót + Năng lực nhận biết : Nhận biết được cách giải các dạng toán của phép quay. + Năng lực suy luận : Từ các bài tập học sinh suy luận rút ra được các kiến thức cơ bản của chủ đề, tức là hướng vào rèn luyện năng lực suy luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên : + Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu (nếu có) + Học liệu: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh : Học bài cũ, đọc bài mới trước ở nhà và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu hoạt động:Làm cho học sinh thấy hình ảnh phép quay trong thực tế. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. Học sinh quan sát các loại chuyển động sau: sự dịch chuyển của kim đồng hồ, bán ren cưa, động tác xòe chiếc quạt cho ta hình ảnh của phép biến hình nào? Phương thức: cá nhân-tại lớp Hình ảnh phép quay trong thực tế. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Mục tiêu hoạt động: Học sinh nắm được định nghĩa của phép quay. Học sinh xây dựng và ghi nhớ được tính chất của phép quay. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. I. Định nghĩa ? Hãy quan sát 1 chiếc đồng hồ đang chạy. Hỏi từ lúc đúng 12h00 đến 12h15 phút, kim phút của đồng hồ đã quay 1 góc lượng giác bao nhiêu rad? ? Trên đường tròn lượng giác như hình vẽ , là góc nhọn Dựng điểm A’ sao cho ? Dựng được bao nhiêu điểm A’ như vậy? Dựng điểm A” sao cho góc lượng giác ? Dựng được bao nhiêu điểm A” như vậy? Quy tắc nào là phép biến hình? Phương thức: cá nhân-tại lớp Định nghĩa: SGK trang 16 Kí hiệu: O là tâm quay; a là góc quay Ta có: Chiều dương của phép quay là chiều dương trên đường tròn lượng giác. Phương thức: cá nhân-tại lớp 2. Tính chất của phép quay Hãy dựng ảnh của M, N qua Q(O,900) ? So sánh độ dài của đoạn MN và M’N’? Phép quay có bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì hay không? Phương thức: nhóm hoạt động, đại diện nhóm lên trình bày-tại lớp Tính chất 1: Tính chất 2: Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng , biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính Chú ý: Phương thức: cá nhân-tại lớp +) Từ lúc đúng 12h00 đến 12h15 phút, kim phút của đồng hồ đã quay 1 góc lượng giác là rad. +) Dựng được hai điểm A’ +) Dựng được và duy nhất điểm A” +) Quy tắc dựng điểm A” là phép biến hình +)Học sinh ghi nhớ được định nghĩa phép quay Q(O,900) biến M thành M’ Q(O,900) biến N thành N’ và là hai tam giác vuông bằng nhau Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Học sinh nắm được hai tính chất của phép quay C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động: - Củng cố các định nghĩa về phép biến hình, phép quay ( Các bài tập mức độ nhận biết). - Củng cố cách xác định ảnh của một số đối tượng qua các phép quay có tâm là gốc tọa độ, có tâm là điểm bất kỳ . Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. Bài tập 1: Trong các quy tắc sau, quy tắc nào là phép biến hình, quy tắc nào không là phép biến hình? Giải thích! a) Cho điểm I và số k > 0. Quy tắc biến I thành điểm M thỏa mãn b) Cho điểm I và . Quy tắc biến I thành điểm M thỏa mãn c) Cho điểm A và đường thẳng d, A. Quy tắc biến A thành điểm thỏa mãn AM Phương thức: nhóm hoạt động, đại diện nhóm lên trình bày-tại lớp Bài tập 2: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm và đường thẳng . Tìm ảnh của A và d qua phép quay tâm O góc 900 Phương thức: nhóm hoạt động, đại diện nhóm lên trình bày-tại lớp Bài tập 3:Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm và đường thẳng . Tìm ảnh của d qua phép quay tâm I góc- 900 Phương thức: nhóm hoạt động, đại diện nhóm lên trình bày-tại lớp a) Quy tắc này không là phép biến hình vì có rất nhiều điểm M thỏa mãn, tập hợp các điểm M này là đường tròn tâm I, bán kính R = k b) Quy tắc này không là phép biến hình vì có rất nhiều điểm M thỏa mãn, tập hợp các điểm M này là đường tròn tâm I, bán kính c) Quy tắc này là phép biến hình vì điểm M luôn xác định và là duy nhất – Từ biểu thức tọa độ, ta được ảnh của điểm qua phép quay là điểm -Gọi d’ là ảnh của d qua phép quay . Khi đó và vì d đi qua nên d’ đi qua . Từ đó, ta được phương trình đường thẳng d’ là: Phép quay biến tâm quay thành chính nó PT d’ có dạng x-y+m=0 Vì I thuộc d’ nên m= -1. Vậy pt d’ là x-y-1=0 D,E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động: Xây dựng công thức biểu thức tọa độ phép quay. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. Bài tập: Xây dựng công thức biểu thức tọa độ của phép quay có tâm I(a;b) điểm M(x;y) , điểm M’(x’;y’) và góc quay là ? Phương thức: nhóm hoạt động, đại diện nhóm lên trình bày-tại lớp Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Q(I,) , với I(a; b). Khi đó Q(I,) biến điểm M (x; y) thành M’(x’; y’) xác định bởi: hoặc với tâm O IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC. 1. Mức độ nhận biết. Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của điểm qua phép quay là: A. . B. . C. . D. . Câu 2: Cho A( 3 ; 0 ) Phép quay tâm O và góc quay là 900 biến A thành : A. M(– 3 ; 0) B. M( 3 ; 0) C. M(0 ; – 3 ) D. M ( 0 ; 3 ) 2. Mức độ thông hiểu. Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy, qua phép quay , là ảnh của điểm : A. . B. . C. . D. . Câu 4: Cho A( 3 ; 0 ) Phép quay tâm O và góc quay là 1800 biến A thành : A. N(– 3 ; 0) B. N( 3 ; 0) C. N(0 ; – 3 ) D. N ( 0 ; 3 ) 3. Mức độ vận dụng. Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d: 2x-y-1=0. Hỏi đường thẳng nào trong các đường thẳng sau là ảnh của đường thẳng d qua phép quay (O là gốc tọa độ)? A. B. C. D. Câu 6: Cho đường tròn (C) có tâm I(3;5) bán kình R=3. Ảnh đường tròn (C) qua phép là A. B. C. D. Câu 7: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn . Ảnh của qua phép quay tâm O góc 1800 làcó phương trình : A. . B. C. . D. . V. Phụ lục. 1.PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Hãy chỉ ra một số phép quay biến hình lục giác này thành chính nó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm và đường thẳng . Hãy tìm ảnh của A và d qua phép quay . 2.MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Định nghĩa phép quay Nắm được định nghĩa phép quay Biết được phép quay cũng là một phép biến hình và có thể liên hệ với các phép biến hình đã biết. Xác định được ảnh của một điểm qua một phép quay cụ thể Cho 2 điểm trên hình vẽ cụ thể, tìm được một phép quay biến điểm này thành điểm kia 2. Tính chất của phép quay Nắm được 2 tính chất của phép quay Hiểu được từ tính chất 1 có thể suy luận ra tính chất 2. Biết xác định ảnh của một số đối tượng qua phép quay. 3. Biểu thức tọa độ của một số phép quay đơn giản Nhớ được biểu thức tọa độ của các phép quay Biết xác định ảnh của điểm qua các phép quay, từ đó hiểu được công thức Tìm được ảnh của một điểm qua các phép quay này Tìm được ảnh của một đường thẳng, một đường tròn qua các phép quay này Chủ đề 3. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU Giới thiệu chung chủ đề: Trang bị kiến thức về phép dời hình, khái niệm hai hình bằng nhau.Thời lượng thực hiện chủ đề: 01 tiết ( Tiết 05) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Định nghĩa phép dời hình, hai hình bằng nhau. - Tính chất của phép dời hình. 2. Kĩ năng - Xác định được phép dời hình. - Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình. - Biết được hai hình bằng nhau khi nào 3. Về tư duy, thái độ - HS tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy lôgic, biết qui lạ thành quen. Khả năng hệ thống, tổng hợp liên hệ các kiến thức. Khả năng thực hành tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh - Đọc trước bài - Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: Làm cho hs thấy vấn đề cần thiết phải nghiên cứu phép dời hình. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên đặt vấn đề: Hãy quan sát các hình vẽ sau và đưa ra nhận xét về đặc điểm chung của chúng . Phương thức hoạt động: cá nhân, thảo luận cặp đôi – tại lớp Dự kiến sản phẩm! GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh GV trình chiếu Sự dịch chuyển của hình tam giác, sự chuyển động của chiếc nón kì diệu, trò chơi đu quay trong dân gian,và trò chơi cầu trược cho ta những hình ảnh về phép dời hình, cụ thể là phép quay; phép tịnh tiến... . Đánh giá kết quả hoạt động: Hoạt động này gây hứng thú tìm tòi muốn tìm hiểu về phép dời hình. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC B Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa phép dời hình. Biết các tính chất của phép dời hình và khái niệm hai hình bằng nhau. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Nội dung 1: 1. Định nghĩa phép dời hình * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các phép tịnh tiến và phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.Người ta dùng tính chất đó để định nghĩa phép biến hình sau đây. Định nghĩa: Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Ký hiệu: F - Nếu và thì Nhận xét: - Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, quay đều là phép dời hình. - Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép dời hình. Giáo viên treo hình vẽ giới thiệu một vài hình ảnh về phép dời hình. Ví dụ: Quan sát hình vẽ và cho biết biến thành qua phép dời hình nào? Giáo viên: +) Yêu cầu học sinh tìm ảnh của tam giác ABC qua ,. - Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp . - HS nắm định nghĩa . Dự kiến sản phẩm Vậy phép dời hình cần tìm là phép biến hình thực hiện liên tiếp hai phép và . Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt Nội dung 2: 2. Tính chất của phép dời hình * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tính chất: thẳng hàng và B nằm giữa hai điểm khi và chỉ khi : Phép quay, phép tịnh tiến bảo toàn số đo góc, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Giáo viên hướng dẫn học sinh suy ra tính chất của phép quay. Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. Phép dời hình biến biến tam giác thành tam giác bằng nó, góc thành góc bằng nó. Ví dụ: Gọi lần lượt là ảnh của qua phép dời hình .Chứng minh rằng nếu là trung điểm của thì là trung điểm của Giáo viên: Yêu cầu các học sinh làm việc độc lập, cá nhân +So sánh và và , và + Nêu điều kiện để là trung điểm của Chú ý - Nếu một phép dời hình biến tam giác thành tam giác thì nó cũng biến trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp của tam giác tương ứng thành trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nộp tiếp, ngoại tiếp của tam giác - Phép dời hình biến đa giác n cạnh thành đa giác n cạnh , biến đỉnh thành đỉnh, biến cạnh thành cạnh Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp. -HS nắm kiến thức. Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Dự kiến sản phẩm Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + + M ở giữa và Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt Nội dung 3: II. Khai niệm hai hình bằng nhau * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ta đã biết phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó. Người ta cũng chứng minh được với hai tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình biến hình này thành hình kia Định nghĩa Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia Ví dụ : Cho hình lục giác đều tâm O. Tìm ảnh của qua PDH có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 600 và phép tịnh tiến theo vectơ . Giáo viên: +Tìm ảnh của qua phép quay tâm O góc 600? +Tìm ảnh của qua phép tịnh tiến theo vectơ ? Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp. -HS nắm kiến thức. Dự kiến sản phẩm + Q(O,600): + : Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK. Giúp học sinh thành thạo hơn trong việc áp dụng kiến thức vào bài tập cụ thể. Rèn khả năng tư duy, suy luận giải chính xác và nhanh gọn. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: làm các bài tập Bài 1. Cho lục giác đều tâm O. Tìm ảnh của tam giác qua phép quay tâm O, góc quay 1200. Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp Giáo viên:Cho đề bài tập và cho lớp phát biểu bài giải. Dự kiến sản phẩm Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên. Tam giác a) b) Học sinh: Tiếp tục thực hiện GV : Nêu nhận xét, sửa chữa và bổ sung Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài nên làm đúng HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D,E Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận các bài tập khó, làm quen cách giải theo hướng tự luận và cả trắc nghiệm. Trên cơ sở đó tự nghiên cứu, tìm tòi trang bị thêm cho cá nhân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Bài 2. Cho hình vuông , M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC. Xét phép quay . Với giá trị nào của , phép quay Q biến tam giác thành tam giác ?. Phương thức hoạt động: theo nhóm – tại lớp ; cá nhân – tại nhà tùy đặc điểm từng lớp Giáo viên: Cho đề bài tập và cho lớp phát biểu bài giải. Dự kiến sản phẩm = k1800. (k : lẻ) Đánh giá kết quả hoạt động: Nội dung hoạt động bên ở mức vận dụng nên học sinh gặp khó khăn khi thảo luận tìm kết quả. GV cần gợi mở thì các nhóm mới có hướng giải tốt hơn và không làm kịp thì tiếp tục về nhà hoàn chỉnh IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẬN BIẾT 1 Câu 1: Khẳng định nào sai: A. Phép tịnh tiến biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó . B. Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó . C. Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng nó . . D. Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính . THÔNG HIỂU 2 Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn tâm I(-3;2), bán kính bằng 3. Ảnh của đường tròn (I) qua phép quay tâm O, góc quay có phương trình là: A. (x+2)2 + (y+3)2 = 9. B. (x-2)2 + (y+3)2 = 9. C. (x-3)2 + (y+2)2 = 9. D. (x+3)2 + (y-2)2 = 9. VẬN DỤNG 3 Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm . Tìm toạ độ là ảnh của điểm A qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp quay và phép tịnh tiến theo A. B. C. D. (1;0). VẬN DỤNG CAO 4 Cho hai thành phố A và B nằm hai bên của một dong sông người ta muốn xây 1 chiếc cầu MN bắt qua con sông người ta dự định làm hai đoạn đường từ A đến M và từ B đến N. hãy xác định vị chí chiếc cầu MN sao cho đoạn thẳng AMNB là ngán nhất ( Ta coi 2 bờ song là song song với nhau và cây cầu là vuông góc với hai bờ sông) HD Ta thực hiện phép tịnh tiến théo véc tơ biến điểm A thành A’ lúc này theo tính chất của phép tịnh tiến thì AM = A’N vậy suy ra AM+NB =A’N +NB ≥ A’B Vậy AMNB ngắn nhất thì A’N+ NB ngắn nhất khi đó ba điểm A’, N, B thẳng hàng. V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ 2 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phép dời hình Phần C- bài 1 Phần C- bài 2 Người thực hiện: Nguyễn Thị Minh Thi, đơn vị: THPT Số 2 An Nhơn Chủ đề . PHÉP VỊ TỰ Thời lượng dự kiến: 2 tiết Giới thiệu chung về chủ đề: Trong các phép biến hình thì phép vị tự có rất nhiều ứng dụng trong giải các bài toán hình học và ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Vậy phép vị tự là gì? Có các tính chất nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua chủ đề này. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - .Nắm được định nghĩa phép vị tự, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó. - Hiểu được phép vị tự hoàn toàn xác định khi biết tâm vị tự và tỉ số vị tự. - Hiểu được tính chất cơ bản của phép vị tự. 2. Kĩ năng Biết cách xác định ảnh của một hình đơn giản qua phép vị tự Biết cách tính biểu thức tọa độ ảnh của một đêỉm và phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép vị tự. 3.Về tư duy, thái độ Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép vị tự Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc bản thân trong quá trình học tập; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm, có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh hiểu và viết chính xác bằng ngôn ngữ toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Đọc trước bài + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận kiến thức đầu tiên về phép vị tự thông qua quan sát trực tiếp hình ảnh. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Cho hs nhận xét hình và ở bên về hình dạng, kích thước, vị trí so với điểm . Dự kiến sản phẩm: Hai hình vàcó cùng hình dạng nhưng khác kích thước. Đánh giá kết quả hoạt động: Học sinh tham gia sôi nổi và trình bày hướng giải quyết vẫn đề tốt. Đánh giá và khích lệ các nhóm trình bày tốt. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC B Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững được định nghĩa và các tính chất cơ bản của phép vị tự. Biết cách xác định ảnh của một hình đơn giản qua phép vị tự. Biết cách tính toa độ ảnh của một điểm và phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép vị tự. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định nghĩa: Cho điểm và số . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép vị tự tâm , tỉ số . Kí hiệu: . : tâm vị tự, : tỉ số vị tự Ví dụ 1: Cho . Gọi và lần lượt là trung điểm của và .Tìm một phép vị tự biến thành và thành . Nhaän xeùt: Khi thì là phép đồng nhất Khi thì là phép đối xứng tâm 4) Nắm được định nghĩa và các kí hi
Tài liệu đính kèm: