GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – PHÚ THỌ 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1 Câu 1: Chia mẩu kim loại bari thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch muối A thu được kết tủa A1. Cho phần 2 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch muối B thu được kết tủa B1. Cho phần 3 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch muối D thu được kết tủa D1. Nung B1 và D1 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn tương ứng là B2 và D2. Trộn B2 với D2 rồi cho vào một lượng dư nước thu được dung dịch E chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E lại xuất hiện kết tủa B1. Biết rằng: A1, B1, D1 lần lượt là oxit bazo, bazo và muối. Hãy chọn các dung dịch muối A, B, D phù hợp và viết phương trình hóa học xảy ra nếu có Hướng dẫn +A A1 Ba +B B1 t 0 B2 +H2O ddE +CO2 ↓B1 +D D1 t 0 D2 ddE là: AlO2 - và B1 là: Al(OH)3 → B2: Al2O3 CaCO3 ← D2: CaO +AgNO3 Ag2O Dễ chọn Ba +AlCl3 Al(OH)3 +Ca(HCO3)2 CaCO3 Câu 2: Từ các chất KClO3, NaCl, H2SO4, Al và các điều kiện có đủ, viết phương trình hóa học điều chế sáu khí khác nhau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Hướng dẫn KClO3 → KCl + O2↑ NaCl + H2O → NaOH + H2↑ + Cl2↑ H2SO4đặc + NaCl → HCl↑ + NaHSO4 Al + H2SO4đặc,nóng → Al2(SO4)3 + SO2↑ + H2O Al + H2SO4đặc,nóng → Al2(SO4)3 + H2S↑ + H2O Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm CO, H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ lượng Y lần lượt qua bình một đựng 72 gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình hai đựng 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy phần một nồng độ của dung dịch H2SO4 là 72%, bình hai có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn CO H2O +H2SO4 dd: C% = 72% +O2 72g / 79,2% H2 CO2 +Ca(OH)2 ↓CaCO3: 0,2 0,3 Với H2O: giả sử mH2O là m(g) Mddsau cùng = m + 72 mH2SO4 = 72.79,2% → = 72% → m = 7,2g → nH2O = 0,4 C%dd sau cùng = 72% GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – PHÚ THỌ 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2 Với CO2: TH1: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,2 ← 0,2 TH2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,2 0,2 ← 0,2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,2 ← 0,1 Tổng 0,4 Với TH1 CO: 0,2 → dX/H2 = 32/3 và TH2 CO: 0,4 → dX/H2 = 15 H2: 0,4 H2: 0,4 Câu 4: Cho m gam bột Al vào 500 ml dung dịch A chứa Ag2SO4 và CuSO4 sau một thời gian thu được 3,33 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,512 lít H2 (đktc). Hòa tan phần thứ hai vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,656 gam SO2 (không có S, H2S tạo ra). Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch D cho đến khi dung dịch hết màu xanh và lượng khí thoát ra là 0,448 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra, thì thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,072 gam so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hết vào bề mặt trên thanh sắt). a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính m và nồng độ mol của từng muối trong dung dịch A Hướng dẫn +NaOH ↑H2: 0,135 Ag2SO4 Rắn B Al + 3,33g +H2SO4đ,n ↑SO2: 0,1455 m CuSO4 ddC +HCl ddD +Fe ↑H2: 0,02 mthanh Fe giảm = 1,072 Al: 0,09 H2: 0,135 Rắn B Ag: a → 108a + 64b + 27.0,09 = 3,33 → a = 0,003 → nAg+ ban đầu = 0,003 Cu: b a + 2b + 3.0,09 = 2.0,1455 b = 0,009 nCu 2+ pứ = 0,009 Al 3+ ddC Cu 2+ dư: c → 56(c + 0,02) – 64c = 1,072 → c = 0,006 → nCu 2+ dư = 0,006 H + : 0,04 H2: 0,02 Vậy Ag+: 0,003 / Cu2+: 0,015 → CM(Ag2SO4) = 0,003M / CM(CuSO4) = 0,03M → Al: 0,09 + = 0,097 → m = 2,619 Câu 5: A là một hỗn hợp khí (đktc) gồm ba hiđrocacbon X, Y, Z có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (có số C ≤ 4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp A vào bình chức 6,72 lít O2 (đktc) rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ưng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình một đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư rồi bình hai đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – PHÚ THỌ 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình một tăng 4,14 gam và bình hai có 14 gam kết tủa. a) Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn b) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z Hướng dẫn X: a A Y: b +O2 CO2: 0,14 0,1 Z: c 0,3 H2O: 0,23 Số Ctb = = = 1,4 → có CH4. Ta chưa biết có bao nhiêu Ankan trong hỗn hợp TH1: A là hỗn hợp của ba Ankan → nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,23 – 0,14 = 0,09 (vô lí → loại) TH2: A là hỗn hợp của 2 ankan CH4: a a + b + c = 0,1 CnH2n+2: b → a + b = 0,09 CmH2m: c a = b 0,045 / 0,045 / 0,01 (loại) a = c → 0,01 / 0,08 / 0,01 → (loại) C2H6 / C4H8 b = c 0,08 / 0,01 / 0,01 (chọn) CH4 và C3H8 / C3H6 C4H10 / C2H4
Tài liệu đính kèm: