(GIẢI CHI TIẾT HÓA 9 CHUYÊN SƯ PHẠM 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1 Câu 1: (2 điểm) 1. Nung hoàn toàn chất rắn A thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước thu được dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thu được chất rắn E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định công thức các chất: A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn A t 0 B + C B + H2O → D → A: MCO3 / B: MO / C: CO2 C + D → ↓ MO + C → E + F → M: Ca / E: CaC2 / F: CO E + H2O → G G: C2H2 G + O2 → CO2 + H2O 2. Trong một bình kín chứa đồng thời các khí SO2, CO2, SO3, CO. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng khí trong hỗn hợp nói trên. Hướng dẫn SO2: mất màu nước Br2 SO2, CO2 + Nước Br2 CO: CuOđen → Cuđỏ SO3, CO (CO2, SO3, CO) +CuOđen CO2: Al(OH)3 (CO2, SO3) +NaAlO2 SO3 Câu 2: (2 điểm) 1. Cho sơ đồ chuyển hóa trực tiếp sau: CH4 A B E D C Biết rằng: A, B, C, D, E là kí hiệu của các chất hữu cơ. Xác định các chất có trong sơ đồ trên và viết phương trình phản ứng Hướng dẫn CH4 thường tạo ra C2H2 để việc phát triển tiếp dãy biến hóa được dễ dàng → A: C2H2 E → CH4 ta đoán ngay E là: CH3COONa → B: C2H4 / C: C2H5OH / D: CH3COOH Pt: CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (pứ vôi tôi xút) 2. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có thành phần chứa C, H, O và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A là hỗn hợp của ba chất trên, khối lượng mol phân tử trung bình của A là 67. Trong A, Y chiếm 29,85% về khối lượng, số mol của Y là trung bình cộng của X và Z. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ba chất trên, biết rằng Z có bốn đồng phân cùng chức. Hướng dẫn (GIẢI CHI TIẾT HÓA 9 CHUYÊN SƯ PHẠM 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2 X: x x + z = 2y CH3COOH A Y: y → Yy = 0,2985.(Xx + Yy + Zz) → Yy = 0,2985.67.3y → Y = 60 → HCOOCH3 Z: z Xx + Yy + Zz = 67.(x + y + z) C3H7OH Do Z có 4 đồng phân cùng chức nên chỉ có đồng phân ancol mới thỏa mãn → Z: C4H9OH → X: C2H5OH / Y: C3H7OH / Z: C4H9OH Câu III: (3 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 90 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Còn nếu cho 140 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Hướng dẫn Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3↓ x 0,09 3a(g) 0,14 2a(g) Pt: Al 3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1) TH1: Nếu chỉ có pứ (1) thì nOH - = 3nAl(OH)3 x→ 3x x → TH2: Nếu pứ (1) xảy ra xong và pứ (2) đã xảy ra thì Al(OH)3 + OH - → AlO2 - + 2H2O (2) nAl 3+ : x / nAl(OH)3: x – y → nOH - = 4nAl 3+ - nAl(OH)3 y→ y y nOH- = 3x + y Các bạn có thể hình dung trên đồ thị như sau: Nhìn đồ thị ta thấy, tại thời điểm nNaOH = 0,14 (mol) thì kết tủa đã đạt max và đang bị hòa tan Còn thời điểm nNaOH = 0,09 (mol) thì kết tủa có thể đang lên max hoặc đã đạt max và đang tan TH1: nNaOH = 0,09 (mol) thì kết tủa đang tăng lên đến tối đa nOH - = 3n↓ → 0,09 = 3. → x = 0,02 → m = 6,84(g) nOH - = 4nAl 3+ - n↓ 0,14 = 4.2x - a = 0,78 TH2: nNaOH = 0,09 (mol) thì kết tủa đã đạt max và đang bị hòa tan nOH - = 4nAl 3+ - n↓ → 0,09 = 4.2x - → x = 0,03 → nAl3+ = 0,08 < 3nOH- = 0,27 nOH - = 4nAl 3+ - n↓ 0,14 = 4.2x - a = 3,9 → ↓ chưa bị hòa tan (vô lí với điều kiện) Vậy m = 6,84 (g) (GIẢI CHI TIẾT HÓA 9 CHUYÊN SƯ PHẠM 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp gồm C2H3COOC2H5, CH2=C(CH3)-COOH, CH3COOC2H3 và CH2=C(CH3)-COOCH3 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa và dung dịch X, dung dịch X có khối lượng giảm 3,97 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tính thể tích hơi của sản phẩm cháy ở O 0 C và 1atm. Hướng dẫn Quan sát thấy các chất trong hỗn hợp đều có CTPT chung là: CnH2n-2O2 Pt: CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n – 1)H2O Giả sử: 1 n (n – 1) (mol) Nhận xét thấy: nCnH2n-2O2 = nCO2 – nH2O Đặt số mol CO2: x → nCnH2n-2O2: (x – y) → nOhỗn hợp = 2.nhỗn hợp = 2(x – y) H2O: y Ta có: mhỗn hợp = mC + mH + mO → 12x + 2y + 16.2(x – y) = 1,93 (1) x = 0,095 mC = 12nCO2 / mH = 2nH2O / mO = 16nO → Mặt khác: mdd giảm = m↓ - m(CO2 + H2O) → 100x – (44x + 18y) = 3,97 (2) y = 0,075 Tại O0C thì H2O là đóng băng nên chỉ tính thể tích CO2 → V(CO2) = 2,1267 (lít) Câu IV: (3 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y có b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 3b = a + 2c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn Pt: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ Không mất tính tổng quát, ta chọn số nAgNO3: 1(mol) và gọi số nCu(NO3)2: y(mol) mX = 170 + 188y = a mY = 188(0,5 + y) = b → Vì: 3b = a + 2c → 3.188(0,5 + y) = 170 + 188y + 2.180.(0,5 + y) mZ = 180(0,5 + y) = c y = 4,25 → AgNO3: 1(mol) → C% 17,54% Cu(NO3)2: 4,25(mol) 82,45% 2. A là hỗn hợp gồm Al, Zn và Fe. Khi cho 20,4 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp A phản ứng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Hướng dẫn Al: x +HCl H2: 0,45 Zn: y 20,4g Fe: z 0,2 +Cl2: 0,275 Phần 1: 27x + 65y + 56z = 20,4 (1) (GIẢI CHI TIẾT HÓA 9 CHUYÊN SƯ PHẠM 2016 (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 4 nH2 = 1,5x + y + z = 0,45 (2) Phần 2: giả sử P2 = k.P1 → BT mol e: (3x + 2y + 2z).k = 2.0,275 (3) Và: (x + y + z).k = 0,2 (4) Từ (3) và (4) → 2.0,275.(x + y + z) = 0,2.(3x + 2y + 2z) (5) x = 0,1 Al: 13,23% Giải hpt (1), (2), (5) → y = 0,1 → C% Zn: 31,86% z = 0,2 Fe: 54,91%
Tài liệu đính kèm: