Giải chi tiết 4 đề thi của bộ giáo dục từ 2013 – 2015 Hóa Học

pdf 44 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải chi tiết 4 đề thi của bộ giáo dục từ 2013 – 2015 Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải chi tiết 4 đề thi của bộ giáo dục từ 2013 – 2015 Hóa Học
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
1 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
ThS. Trần Trọng Tuyền 
Giáo viên chuyên luyện thi THPT Quốc Gia 
GIẢI CHI TIẾT 
4 ĐỀ THI CỦA BỘ GIÁO DỤC 
TỪ 2013 – 2015 
HÓA HỌC 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
2 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
 Giới thiệu sách đã xuất bản: 
 1. Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia môn Hóa học, NXB Đại 
học Quốc Gia Hà Nội (phát hành từ tháng 10/2015). Giá bán 70k 
 2. Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học, Quyển 1: Vô Cơ, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 
(phát hành từ 08/ 04/ 2016). Giá bìa 126k – Giá bán 100k 
 Cách đặt mua sách từ tác giả: inbox (nhắn tin) qua facebook của tác giả 
trantuyen89hy@gmail.com (hoặc qua số ĐT: 0974.892.901): Họ và tên/ số điện thoại/ 
địa chỉ người nhận/Tên sách/ số lượng quyển. 
 Cước phí bưu điện (ship): 1 Quyển (ship 30k); 2 Quyển (ship 35k); 3 quyển (ship 
40k); 4 quyển (ship 45k); 5 quyển (ship 50k). 
 Quà tặng khi mua sách từ tác giả: 
 1. Tặng Bộ “Phân dạng câu hỏi Vô cơ trong đề thi Đại học từ 2007-
2014 (2 file Đề và Đáp án” khi mua cuốn “Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi 
THPT Quốc gia” 
 2. Tặng Bộ “686 câu hỏi lí thuyết cốt lõi (trong 15 chuyên đề) + Giải 
chi tiết 4 đề thi của Bộ GD từ 2013 – 2015 (2file đề và Đáp án”, khi mua 
cuốn “Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học, Quyển 1: Vô cơ” 
Hà Nội, năm 2016 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
3 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 
Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 537 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : 
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; 
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag=108; Cs = 133; Ba = 137. 
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, 
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là 
 A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4. 
Giải : 
 X gồm CH3OH và C2H4(OH)2 
Ta thấy 
2 2C H C COOH
n n 2n 0,2 mol n n 0,2 mol       
 => a = 0,2 44 = 8,8 gam Đáp án A 
Câu 2: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn 
với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 
0,76 gam X là 
A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 
gam. 
Giải : 
 R NH2 + HCl → R NH3Cl 
Bảo toàn khối lượng : mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam 
2HCl NH
n 0,02 mol n   => 15 (CH3-) < 
0,76
 R 16 22 
0,02
   < 29 (C2H5-) 
 ( nhận xét : 
15 29
22
2

 => 2 amin có số mol = nhau = 0,01 mol ) 
3 2CH NH
m 0,01 31  = 0,31 gam Đáp án D 
Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời 
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến 
phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 
đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam 
muối. Giá trị của m là 
 A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. 
 Giải : 
 Ta có : 
3 2CaCO CO O
n 0,04 mol n n   (X pư) 
Qui đổi hỗn hợp Y về Fe ( x mol) và O (y mol) 
 bảo toàn e : 
1,008
3x 2y .2
22,4
  
BTNT Fe :    2 4 3Fe Y Fe SO
8
2n 2n .2 0,09 mol x; y 0,09
400
      
BTKL :  X Y O X pum m m 0,09 56 (0,04 0,09).16      7,12 gam Đáp án A 
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X 
(không có ion 
+
4NH ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa 
được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam 
chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là 
 A. 28,66%. B. 30,08%. C. 27,09%. D. 29,89%. 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
4 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Giải : 
3Cu HNO KOH 
12,6.60
n 0,02 ; m 7,56 g (0,12 mol); n 0,15 
100
    
Chất rắn thu được là : K+ (0,105 mol) ; NO2
 – 
(x mol); OH
 –
 dư (y mol) 
Bảo toàn điện tích : x + y = 0,105 
BTKL : 39.0,105 + 46x + 17y= 8,78 => x = 0,1 mol ; y = 0,005 mol 
OH
n 
pư = 0,105 – 0,005 = 0,1 = H
n 
dư + 
2Cu
2n  = H
n 
dư + 2×0,02 
=> 
H
n  dư = 0,06 mol. 
3dd sau p­
khÝ khÝ
Cu dd H khÝ NO
BTKL: 1,28 + 0,06.63 = 0,02.188 + m  + 0,03.18 => m  = 0,76 ga
- m =1,28 + 12,6 - 0,76 = 
m
m  = =m +m 13,12 gam
 3 2Cu NO
0,02 188
28,66%
13,1
m
2
%

  Đáp án A 
Câu 5: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). 
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? 
 A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2. 
Giải : 
 Hiệu độ âm điện của F và Na =3,98 – 0,93 = 3,05 > 1,7 
 NaF là liên kết ion 
Câu 6: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa 
một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S
+6). Giá trị của m là 
 A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. 
 Giải : 
2SO
n 0,075 mol 
 Qui oxit ban đầu về : Fe và O 
   22 4 3 4Fe Fe SO SO
2
n 2n n
3
  (muối) =  
2
. 0,75 – 0,075 0,45 mol
3
 
 Bảo toàn e ta có : 
2Fe O SO O
3 0,45 2.0,075
3n 2n 2n n 0,6
2
 
     mol 
 Fe Om m m 0,45 34,8 gam    Đáp án B 
Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 
mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. 
Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. 
Giá trị của V là 
 A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. 
Giải : 
 0,75 mol X gồm ( H2 ; C3H6 ; C2H3COOH ; C3H5OH ) 
 gọi C3HyOz l{ công thức chung của C3H6 ; C2H3COOH ; C3H5OH 
2 3 y z 3 y z 2CO C H O C H O H
n 3 n 1,35 n 0,45 n 0,75 – 0,45 0,3 mol         
 ta có X X
Y Y
n M
1,25
n M
  => Xn = 0,6 ; Yn = 0,8 
2H
n pư = X Y Xn – n 0,2n 0,2 0,75 0,15 mol    
Bảo to{n mol liên kết ta có : 0,45 = 
2H
n pư + 
2Br
n pư => 
2Br
n pư = 0,3 mol 
 0,6 mol Y pư vừa đủ với 0,3 mol Br2 
 => 0,1 mol Y pư vừa đủ với 0,05 mol Br2 => V = 0,05 : 0,1 = 0,5 lít (Đ|p |n B) 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
5 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam 
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic 
đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị 
của m1 là 
 A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6. 
Giải : 
 X + NaOH → ancol Y + hỗn hợp axit đơn chức 
 Y là ancol đa chức 
số nguyên tử C của ancol = 3 (C3H8Oa) (vì 
2 2H O CO
n n => ancol no) 
Y là ancol đa chức,không pư với Cu(OH)2 => a = 3 bị loại 
 Y là C3H8O2 => 
3 8 2NaOH C H O
n 2n 0,2 mol  
 ( ( COO)2C3H6 + 2NaOH → 2 C OONa + C3H6(OH)2 ) 
 0,2 0,1 
Bảo to{n khối lượng : 
1m 15 0,1 76 0,2 40 14,6 gam      Đáp án D 
Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O. 
 Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 
 A. 6. B. 10. C. 8. D. 4. 
 Giải : 
 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 +1NO + 5H2O. Đáp án B 
Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (
27
13 Al ) lần lượt là 
 A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15. 
Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là 
 A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. 
Câu 12: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là 
 A. C4H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. 
 Giải : 
 TH1 : X là CxHy thế được 2 Ag 
 12x + y + 108 = 240 => 12x + y = 26 (C2H2 ) Đáp án B 
( CxHy + 2AgNO3 + 2NH3 → CxHy-2Ag2 + 2NH4NO3 ) 
 TH2 : X là CxHy thế được 1 Ag. 
 12x + y + 108 = 240 => 12x + y = 70 ( Loại) 
Câu 13: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức 
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là 
 A. 2-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 3-
metylbut-2-en. 
 Giải : 
 CH3 –CH –CH –CH3 H2SO4 đặc, 170
0
C CH3 – CH =CH – CH3 Đáp án A 
 CH3 OH CH3 
Câu 14: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng 
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là 
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2  X  CH3COOH. 
 Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? 
 A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO. 
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung 
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là 
 A. x = y – 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x. 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
6 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Giải : 
bảo to{n e ta có : 2nFe = 1nFe3+ + 1nH+  2x = y + z (Đ|p |n B) 
Câu 17: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. 
 (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. 
 (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. 
 (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. 
 Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 18: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là 
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Giải : 
 C6H5 -CH2NH2 ; H3C – C6H5 – NH2 (o, m, p ) 
Câu 19 : Cho các phát biểu sau: 
 (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. 
 (b) Axit flohiđric là axit yếu. 
 (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. 
 (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. 
 (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–. 
 Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. 
 B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
 C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. 
 D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. 
Câu 21: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? 
 A. Axit axetic. B. Metyl fomat. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. 
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng 
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa 
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là 
 A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH. 
 C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. 
Giải : 
 Thí nghiệm 2 : X
12,8 10,5
n 0,125 mol.
22

  
Trong 10,05 gam X có số mol của X l{ 0,125 mol 
Trong 4,02 gam X có số mol của X l{ 0,05 mol 
Thí nghiệm 1 : 
2H H O
n 2n 2 0,13 0,26 mol.    
4,02 = nC×12+ 2,6×1 + 0,05×2×16 => Cn = 0,18 
=> = 0,18 : 0,05 = 3,6 (Đ|p |n B) 
Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y  Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ 
của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản 
ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là 
A. 4,0.10
-4
 mol/(l.s). B. 7,5.10
-4
 mol/(l.s). C. 1,0.10
-4
 mol/(l.s). D.5,0.10
-4
 mol/(l.s). 
 Giải : 
 Tốc độ trung bình của pư  4
0,01 0,008
 1,0.10 mol / l.s
20
  
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
7 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ 
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu 
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy 
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị 
của m là 
 A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. 
Giải : 
Aminoaxit thu được có CT l{ : H2NCnH2nCOOH  CxH2x+1O2N ( với x = n+1) 
 Tripeptit X có CT là : C3xH6x-1O4N3 (3a.a – 2H2O) 
Tetrapeptit Y có CT là : C4xH8x – 2O5N4 (4a.a – 3H2O) 
C4xH8x – 2O5N4 + O2 → 4x CO2 + (4x – 0,5) H2O + 2N2 
mol 0,05 0,2x (0,2x-0,025) 
 
2 3CO BaCO
0,2x.44 0,2x – 0,025 18 36,3 x 3 
 n 3x.nX 3.3.0,01 0,09 mol n
.   
    
 => m = 0,09.197 = 17,73 gam (Đ|p |n B) 
Câu 25: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 
 A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ 
Câu 26: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được 
lượng kết tủa lớn nhất là 
 A. 210 ml B. 90 ml C. 180 ml D. 60 ml 
 Giải : 
3
maxOH Al
n 3n 3 2.(0,015 0,5) 0,045 mol
 V 0,045: 0,25 0,18 lít 180 ml
     
   
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4 
 B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2 
 C. Urê có công thức là (NH2)2CO 
 D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. 
Câu 28: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot 
và 89,6 m
3
 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản 
ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị 
của m là 
 A. 115,2 B. 82,8 C. 144,0 D. 104,4 
Giải : 
Thí nghiệm 2 : nCO2 = nCaCO3 = 0,015 mol 
 nCO2 = nX = 0,3nX 
Thí nghiệm 1 : 
Giả sử hỗn hợp X gồm : CO2 (x kmol) ; CO (y kmol) ; O2 dư ( z kmol) 
Ta có : x + y + z = 4 
2CO X
n 0,3n 0,3 4 1,2    
  Xm 44x 28y 32z 4 16,7 2 133,6       
 => x = 1,2 ; y = 2,2 ; z = 0,6 
Bảo to{n nguyên tố O ta có : 
2 2 2 duO CO CO O 
1
n n n n 1,2 1,1 0,6 2,9
2
       
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
8 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
 Al2O3 điện ph}n nóng chảy 2Al + O2 
 kmol 2,9 kmol 
 mAl = 27 = 104,4 ( kg) (Đ|p |n B) 
Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử 
cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số 
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong 
NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D 21,84% 
Giải : 
 2 < = = 2,6 < 4 
 giả thiết X v{ Y có cùng số nguyên tử C; đốt ch|y đều thu được số mol CO2 = số mol H2O 
 X là HCHO (x mol) ; Y là HCOOH ( y mol ) 
 x + y = 0,1 ; 4x + 2y = 0,26 
 x = 0,03 ; y = 0,07 
 %m HCHO = = 21,84% 
Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể 
tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? 
 A. Na B. Ca C. K D. Li 
 Giải : 
1mol Li, Na, K đều tạo 0,5 mol H2 
 Cùng m gam khối lượng Li, Na, K thì K có số mol bé nhất => K tạo ít H2 nhất 
1 mol Ca tạo 1 mol H2 
Cùng m gam khối lượng K và Ca thì số mol xấp xỉ nhau => K tạo ít H2 hơn 
Vậy K tạo ra ít H2 nhất (thu được thể tích H2 nhỏ nhất ). 
Câu 31: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung 
dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. 
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là 
 A. 80 B.160 C. 60 D. 40 
 Giải : 
 nOH
-
 = 2nBa(OH)2 = 0,04 mol ; nHCO3
-
 = 0,03 mol 
 OH
-
 + HCO3
-
 → CO3
2-
 + H2O ; Ba
2+
 + CO3
2- 
 → BaCO3 
Mol pư : 0,03 0,03 0,03 0,02 0,02 
 Dung dịch Y gồm : OH- dư (0,01 mol) ; CO3
2-
 dư ( 0,01 mol) 
 H
+
 + OH
-
 (dư) → H2O 
 0,01 0,01 
 H
+
 + CO3
2-
 → HCO3
-
 0,01 0,01 
 = 0,02 => V = 0,02 : 0,25 = 0,08 lít = 80 ml Đáp án A 
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X 
vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó 
số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam 
hỗn hợp muối. Giá trị của m là 
 A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792 
 Giải : 
 Gọi nH2SO4 = x => nHCl = 2x => nH
+
 = 2nH2SO4 + 1nHCl = 4x 
Ta có : nOH
- 
 = 2nH2 = 2 = 0,048 mol = nH
+
 => 4x = 0,048 => x = 0,012 
 m = m (kim loại) + mSO4
2-
 + mCl
- 
 = 1,788 + 0,012 = 3,792 gam 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
9 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các 
chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung 
dịch X là 
 A. 7. B.4. C. 6 D. 5 
Câu 34: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol 2-
4SO ; 0,12 mol 
-Cl và 0,05 mol +4NH . Cho 300 ml 
dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung 
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705 
 Giải : 
nBa(OH)2 = 0,03 
Bảo toàn điện tích : 1nNa+ + 1nNH4
+
 = 2nSO4
2-
 + 1nCl
-
 => nSO4
2-
 = 0,025 mol 
 Ba
2+
 + SO4
2-
 → BaSO4 ↓ ; OH
-
 + NH4
+
 → NH3 ↑ + H2O 
 0,025 0,025 0,05 0,05 
 Dung dịch Y gồm : Ba2+ dư (0,005 mol) ; Na
+
 (0,12 mol) ; Cl
-
 (0,12 mol) ; OH
-
 dư (0,01 mol) 
 m = 0,005 = 7,875 gam 
Câu 35: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn 
gốc từ xenlulozơ là 
 A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron B. tơ visco và tơ nilon-6 
 C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6 D. sợi bông và tơ visco 
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp 
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch 
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử 
duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là 
 A. 29,24 B. 30,05 C. 28,70 D. 34,10 
 Giải : 
 nFe = 0,05 mol ; nCu = 0,025 mol 
 dung dịch chứa : H+ (0,25 mol) ; NO3
- (dư); Ag+ dư ; Cl- (0,2 mol) 
 4H
+
 + NO3
-
 + 3e → NO + 2H2O 
Pư 0,25 0,1875 
 Bảo toàn e : 3nFe + 2nCu = 0,1875 + nAg+ (tạo Ag)
 nAg = nAg+ (tạo Ag) = 0,0125 mol 
 m = 0,0125 = 30,05 gam ( chất rắn gồm : Ag 
(0,0125) ; AgCl (0,2) ) 
Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m 
gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 29,55 B. 9,85 C. 19,70 D. 39,40 
 Giải : 
 nOH
-
 = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol 
 T = => tạo muối CO32- (OH- dư ) 
 nBaCO3 = nCO2 =0,1 => m = 0,1*197 = 19,7 gam 
Câu 38: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai 
ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y 
trong hỗn hợp trên là 
 A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9% D. 29,6% 
Giải : 
 nCO2 =0,35 mol ; nH2O = 0,45 mol ; nO2 = 0,4 mol 
 = = = 1,75 => Y là CH3OH (x mol) ; Z là C2H5OH (y mol) 
Ta có : x + y + z = 0,2 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
10 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Bảo toàn mol O : x + y + 4z + 0,4*2 = 0,35*2 + 0,45 
 x + y =0,15 ; z =0,05 
nH2O – nCO2 = 0,1 mol = (x+y) – z => X là axit no 2 chức, mạch hở : CnH2n-2O4 
Bảo toàn khối lượng : m (hỗn hợp) + 0,4*32 = 0,35*44 + 8,1 => m = 10,7 gam 
nCO2 = x + 2y + 0,05n = 0,35 
32x + 46y + (14n+ 62)*0,05 = 10,7 
 x= 0,1 ; y = 0,05, n = 3 
 %m CH3OH = = 29,9 % 
Câu 39: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan 
những hợp chất nào sau đây? 
 A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2, CaCl2 
 C. CaSO4, MgCl2 D. Ca(HCO3)2, MgCl2 
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng: 
2 4 3Al (SO ) X Y Al   . 
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? 
 A. Al2O3 và Al(OH)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 
 C. Al(OH)3 và NaAlO2 D. NaAlO2 và Al(OH)3 
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong 
bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 42: Cho các phát biểu sau: 
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. 
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. 
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. 
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. 
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. 
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. 
 Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 43: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? 
 A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). 
 C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. 
Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng 
của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit 
axetic trong dung dịch thu được là 
 A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%. 
 Giải : 
 mC2H5OH ban đầu = = 29,44 gam => nC2H5OH ban đầu = 0,64 mol 
 nC2H5OH pư = 0,64 = 0,192 mol 
 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 
Mol pư 0,192 0,192 0,192 
khối lượng dung dich sau pư = mC2H5OH + mH2O (trong rượu ban đầu ) + mO2 pư 
 = 29,44 + (460 – ) + 0,192*32 = 458,784 gam 
 %m CH3COOH = = 2,51% 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
11 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Câu 45 : Amino axit X có công thức 
2 X Y 2
H NC H (COOH) . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 
2 4
H SO 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 
3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 
 A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966% 
 Giải : 
nH
+
 = 2nH2SO4 = 0,2 mol 
 nNaOH = x => nKOH = 3x ( NaOH và KOH có cùng thể tích vì chứa trong cùng 1dung dịch ) 
nOH
-
 = 1nH
+
 + 2nX = 0,4 mol = x + 3x => x = 0,1 mol 
 Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = 36,7 + mH2O 
 m + 0,1 0,1 
 m = 13,3 gam 
 %N (X) = = 10,526% 
Câu 46 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, 
2
M(OH) và 
3
MCO (M là kim loại có hóa 
trị không đổi) trong 100 gam dung dịch 
2 4
H SO 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ 
chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là 
 A. Mg B. Cu D. Zn D. Ca 
 Giải : 
 nCO2 = 0,05 
khối lượng dung dịch sau pư = mX + m dd H2SO4 – mCO2 = 24 + 100 – 0,05 = 121,8 gam 
 nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol 
mMSO4 = gam => M + 96 = 48 : 0,4 = 120 => M = 24 ( Mg ) 
Câu 47: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ 
nhất? 
 A. 
2
Ba(OH) B. H2SO4 C. HCl D. NaOH 
Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Cho Al vào dung dịch HCl 
(b) Cho Al vào dung dịch 
3
AgNO 
(c) Cho Na vào 
2
H O 
(d) Cho Ag vào dung dịch 
2 4
H SO loãng 
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 
A. 3 B. 4 C. 1 D.2 
Câu 49 : Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2 32Cr 3Sn 2Cr 3Sn    
 Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? 
 A. 
3
Cr
 là chất khử, 2Sn  là chất oxi hóa B. 2Sn  là chất khử, 3Cr  là chất oxi hóa 
 C. Cr là chất oxi hóa, 2Sn  là chất khử D.Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa 
Câu 50 : Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan? 
 A. But-1-en B. Butan C. But-1-in D. Buta-1,3-đien 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol 
3
AgNO và 0,05 mol 
3 2
Cu(NO ) . 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra 
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là 
 A. 5,36 B. 3,60 C. 2,00 D. 1,44 
 Giải : 
mFe tăng = (0,02 gam 
Câu 52 : Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : 
2 2 4
2NO (k) N O (k) 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
12 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với 
2
H ở nhiệt độ 
1
T bằng 27,6 và ở nhiệt độ 
2
T bằng 34,5. 
Biết 
1
T > 
2
T . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? 
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. 
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm 
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng 
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt 
Câu 53 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch 
hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí 
2
CO (đktc) và 18,9 gam 
2
H O . Thực hiện 
phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là 
 A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 
Giải : 
 nCO2 = 0,9 mol ; nH2O = 1,05 mol 
 ta thấy : > => ancol no. 
 - = 0,15 mol = nancol 
 21,7 = 16(nancol + 2naxit) + 12 => naxit = 0,2 
nCO2 = 0,15 (n, m lần lượt là số nguyên tử C của ancol và axit ) 
 n =2 ; m =3 là thỏa mãn 
 C2H5COOH + C2H5OH ↔ C2H5COOC2H5 + H2O 
Mol bđ 0,2 0,15 
Mol pư 0,09 0,09 0,09 
 m = 0,09 gam 
Câu 54: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch 
3
AgNO trong 
3
NH dư, đun nóng, không xảy ra 
phản ứng tráng bạc? 
 A. Mantozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ 
Câu 55: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số 
chất trong dãy phản ứng được với nước brom là 
 A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 
Câu 56: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung 
dịch 
4
ZnSO , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là 
 A. HCl B. 
2
NO C. 
2
SO D. NH3 
Câu 57: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong 
2 5
C H OH , thu được etilen. Công thức của 
X là 
A. CH3CH2Cl B. CH3COOH C. CH3CHCl D. CH3COOCH=CH2 
Câu 58: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? 
 A. 
3
Ag O  B. 
3
Sn HNO loãng  
 C.Au + HNO3 đặc  D. 
3
Ag HNO đặc  
Câu 59 : Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? 
 A. 
2 3 3
CH C(CH ) COOCH  B. 
3 2
CH COO CH CH  
 C. CH2=CH-CN D. 
2 2
CH CH CH CH   
Câu 60: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch 
2 4
H SO loãng (dư), thu 
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến 
khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m 
là 
 A. 24 B. 20 C. 36 D. 18 
Giải : 
 2Fe → Fe2O3 ; Mg → MgO 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
13 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
 mol 0,2 0,1 0,1 0,1 
 m = 0,1 gam 
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/trantrongtuyen.gv/ 
14 
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: https://www.facebook.com/groups/trantrongtuyen/ 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 
Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 596 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K= 39; Ca = 40, Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag=108; Ba = 137. 
Câu 1 : Cho phản ứng : NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) 
0t NaHSO4 + HX (khí) 
 Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là 
 A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl 
 C. HBr và HI D. HF, HCl, HBr và HI 
Câu 2 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết 
 A. cộng hóa trị không cực B. hiđro 
 C. ion D. cộng hóa trị phân cực 
Câu 3 : Cho 0,02 mol  -amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt 
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công 
thức của X là 
 A.  3 2CH CH NH COOH B.  2 2HOOC CH CH NH COOH  
 C.  2 2 2HOOC CH CH CH NH COOH  D.  2 2 2H N CH CH NH COOH  
 Giải : 
NaOH X
n : n 1: 2 => X có 2 nhóm COOH 
X
3,67 0,02 36,5
M 147
0,02
 
  => Đáp án C 
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2S

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_chi_tiet_4_de_thi_mon_hoa_cua_Bo_Giao_duc_tu_2013_2015.pdf