Họ và tên học sinh: ................................................................................................. Lớp: ..................... ● Thành phần, cấu tạo 01: Chất có chứa nguyên tố nitơ là A. metylamin. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. 02: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 2? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Trimetylamin. 03: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 04: Methadon (thuốc chữa cai nghiện) công thức hóa học ở hình bên, là thuốc giảm đau nhóm opioid và nó được xem như là chất thay thế cho heroin để giảm sự lệ thuộc vào heroin. Công thức phân tử của methadon là A. C20H27NO. B. C21H29NO. C. C20H31NO. D. C21H27NO. 05: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. 06: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 5. B. 8. C. 6. D. 7. 07: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 08: α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 09: Melamin (C3H6N6), cấu tạo như hình bên, khi kết hợp với axit cyanuric qua liên kết hiđro sẽ tạo chất kết tủa lắng đọng. Nếu ăn thực phẩm chứa melamin có thể dẫn đến tổn thương đường tiêu hóa, sỏi thận, ... thậm chí dẫn đến tử vong. Năm 2008, người ta phát hiện melamin đã bị cho vào sản phẩm sữa bất hợp pháp nhằm làm tăng hàm lượng protein biểu kiến. Melamin không bị phát hiện có trong sữa bởi vì việc xác định hàm lượng protein chỉ dựa vào nguyên tố A. oxi B. hiđro. C. nitơ. D. cacbon. 10: Tên gọi của hợp chất C6H5–CH2–CH(NH2)–COOH là A. axit amino phenylpropionic. B. axit 2-2amino-3-phenylpropionic. C. phenylalanin. D. axit 2-amino-3-phenylpropionic. 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 12: Số đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 13: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. 14: Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. 15: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 16: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylamin? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3. 17: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Ala là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 18: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453. B. 382. C. 328. D. 479. ● Tính chất 19: Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với dung dịch A. Na2CO3. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl. 20: Dung dịch etylamin có thể tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. NH3. C. NaCl. C. FeCl3 và H2SO4. 21: Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất? A. Anilin. B. Metylamin. C. Amoniac. D. Đimetylamin. 22: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-. B. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl. C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CH3NH3+. D. C6H5NH2 + 3Br2 C6H2(NH2)Br3 + 3HBr. 23: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2. B. NH3. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHCH2CH3. 24: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. C2H5OH. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. CH3NH2. 25: Dung dịch etylamin không tác dụng với A. dung dịch HCl. B. dung dịch FeCl3. C. HNO3. D. nước brom. 26: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2, (2) C2H5NH2, (3) (C6H5)2NH, (4) (C2H5)2NH, (5) NaOH, (6) NH3. Thứ tự giảm dần lực bazơ là A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6). B. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2). C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6). D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3). 27: Axit amino axetic không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. C2H5OH. D. NaCl. 28: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. C6H5NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 29: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2? A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH. 30: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 31: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 32: Cho các chất: (X1) H2NCH2COOH; (X2) HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH; (X3) H2N–CH2CH2CH2CH2CH(NH2)–COOH; (X4) C6H5NH2; (X5) CH3NH2 Dung dịch chất làm quỳ tím hóa xanh là A. X2, X5. B. X2, X3, X4. C. X3, X5. D. X1, X5, X4. 33: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) H2N–CH2CH2CH(NH2)–COOH ClH3N–CH2–COOH. H2N–CH2–COONa HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH Số lượng dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 34: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. CH3NH3Cl và CH3NH2. B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 35: Để phân biệt ba chất: CH3CH2COOH; CH3CH2NH2 và H2NCH2COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. Quỳ tím. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Nước brom. 36: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 37: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl. 38: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit amino axetic. B. Axit α-aminopropionic. C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,ε-điaminocaproic. 39: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi nhỏ HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. B. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên. C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng. D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. 40: Thủy phân đến cùng protein thu được A. các α-amino axit. B. các amino axit giống nhau. C. các chuỗi polipeptit. D. các amino axit khác nhau. 41: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. 42: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Gly và Val. C. Gly và Gly. D. Ala và Val. 43: Sản phẩm thu được khi đun nóng axit ε-aminocaproic là A. (-HN-[CH2]4-CO-)n. B. (-HN-[CH2]6-CO-)n. C. (-HN-[CH2]3-CO-)n. D. (-HN-[CH2]5-CO-)n. 44: Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng (dư) là A. H2N[CH2]5COOH. B. H2N[CH2]6COONa. C. H2N[CH2]5COONa. D. H2N[CH2]6COOH. ● Bài toán 45: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 0,85 gam. B. 8,25 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam. 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2, thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 9,0. B. 4,5. C. 13,5. D. 18,0. 47: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. 48: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Benzen Nitrobenzen Anilin. Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 93,0 gam. D. 111,6 gam. 49: Chất X có % khối lượng các nguyên tô C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3–CH(NH2)–COOH. B. H2N–[CH2]2–COOH. C. H2N–CH2–COOH. D. H2N–[CH2]3–COOH. 50: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là A. HOOC–CH2CH(NH2)–COOH. B. CH3CH(NH2)–COOH. C. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH. D. H2N–CH2CH(NH2)–COOH. 51: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. 52: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50. 53: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ . Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2 H2O, N2) vào nước vôi trong dư, thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. 54: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. 55: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4. 56: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75. 57: Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là A. 117. B. 75. C. 89. D. 103. 58: Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. 59: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng . Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. 60: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303.
Tài liệu đính kèm: