Đề trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề 1: Este & Lipit (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 21/06/2022 Lượt xem 330Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề 1: Este & Lipit (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề 1: Este & Lipit (Có đáp án)
Họ và tên học sinh: ................................................................................................. Lớp: .....................
● Thành phần, cấu tạo
1: Chất nào sau đây là este?
A. HCOOH.	B. CH3CHO.	C. CH3COOC2H5.	D. CH3OH.
2: Chất nào sau đây không phải là este?
A. C2H5OC2H5.	B. CH3COOC2H5.	C. C3H5(ONO2)3.	D. HCOOCH3.
3: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.	B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4.	D. (C17H35COO)3C3H5.
4: Este nào có tên sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat.	B. Propyl axetat.	C. Vinyl axetat.	D. Phenyl axetat.
5: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức của X là
A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C5H10O2.	D. C4H8O2.
6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Fructozơ chiếm 40% trong mật ong.
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
7: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
8: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
9: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.	B. metyl propionat.	C. vinyl axetat.	D. etyl axetat.
10: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
11: Xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
● Tính chất
12: Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và ancol vinylic.	B. axit axetic và anđehit axetic.
C. axit axetic và ancol etylic.	D. axit axetat và ancol vinylic.
13: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7.	B. C2H5COOCH3.	C. CH3COOC2H5.	D. HCOOC3H5.
14: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH có sản phẩm là anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.	B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.	D. CH3–COO–CH=CH–CH2.
15: Cho trioleoyglixerol (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
16: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
17: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).	B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).	D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
18: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.	B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.	D. C15H31COONa và etanol.
19: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hóa (có xúc tác Ni).	B. cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh.	D. xà phòng hóa.
● Điều chế
20: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng hợp.	B. este hóa.	C. xà phòng hóa.	D. trùng ngưng.
21: Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH2CH3.	B. CH2=CHCOOCH3.	C. CH3COOCH=CH2.	D. HCOOCH2CH2CH3.
22. Paracetamol được sử dụng rộng rãi cho việc giảm đau và sốt. Nó cũng gây ra các tác dụng phụ thường thấy ở aspirin (hình bên). 
So sánh với paracetamol, aspirin có
A. khối lượng phân tử ít hơn gần 20%.
B. cùng khối lượng phân tử.
C. khối lượng phân tử gần gấp đôi.
D. khối lượng phân tử nhiều hơn gần 20%.
23: Dầu của các loại cây lá xanh quanh năm được dùng để xoa bóp, làm dịu các cơn đau cơ. Thành phần hoạt tính của dầu là metyl salixylat, điều chế theo sơ đồ sau:
Sơ đồ phản ứng trên đã được cân bằng. Vậy Q là
A. C2H5OH.	B. CH3OH.	C. HCHO.	D. C2H4O.
● Bài toán
24: Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% khối lượng cacbon có tên gọi là
A. etyl axetat.	B. vinyl axetat.	C. metyl axetat.	D. vinyl fomat.
25: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng dừng lại, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70%.	B. 75%.	C. 62,5%.	D. 50%.
26: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18.	B. 15,30.	C. 12,24.	D. 10,80.
27: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5.	B. HCOOC6H4C2H5.	C. C6H5COOC2H5.	D. C2H5COOC6H5.
28: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein (trioleoyglixerol) là
A. 76018 lít.	B. 760,18 lít.	C. 7,6018 lít.	D. 7601,8 lít.
29: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.	B. 31,0 gam.	C. 33,0 gam.	D. 41,0 gam.
30: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng với dung dịch KOH thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.	B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.	D. HCOOH và C3H7OH.
31: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12.	B. 6,80.	C. 14,24.	D. 10,48.
32: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.	B. 37,0.	C. 40,5.	D. 13,5.
33: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132.	B. 116.	C. 146.	D. 136.
34: Hỗn hợp E gồm 4 este thơm đồng phân C8H8O2. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.	B. 8,16.	C. 16,32.	D. 20,40.
35: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E (chứa X, Y) cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.	B. 20,60.	C. 12,36.	D. 10,68.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_trac_nghiem_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_chu_d.doc