PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: TOÁN (Thời gian làm bài 120 phút) Đề thi gồm 01 trang. Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Điều kiện để biểu thức có nghĩa là A.. B. . C.. D. Câu 2. Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi A. B. . C. . D. Câu 3. Gọi là nghiệm của phương trình .Giá trị của bằng A. . B. . C. . D. . Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, parabol : có điểm chung với đường thẳng nào? A. . B. . C. . D. . Câu 5. Đường thẳng (d): cắt trục tung tại điểm A. M(0; -6). B.N(3; 0) C. P(0; 3). D. Q(-6;0) Câu 6. Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng vuông góc với trục hình trụ thì mặt cắt là hình gì? A. Hình tròn. B. Hình tam giác. C. Hình chữ nhật. D. Hình thang. Câu 7. Một hình nón có đường sinh l = 5dm và bán kính đường tròn đáy là r = 3dm. Chiều cao hình nón bằng A. 2dm. B. 4dm . C. 3dm . D. 5dm. Câu 8. Một hình cầu có diện tích mặt cầu làthì thể tích của hình cầu đó bằng A. . B. . C. . D. . Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Cho biểu thức với ,. 1) Rút gọn A. 2) Chứng minh với thì . Câu 2.(1,5 điểm) Cho phương trình: (1), với m là tham số. 1) Giải phương trình (1) với m = 3. 2) Tìm tất cả các giá trị của m để (1) có hai nghiệm thỏa mãn . Câu 3. (1,0 điểm) Giải hệ phương trình . Câu 4. (3,0 điểm) Cho ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ đường tròn tâm O bất kỳ đi qua hai điểm B, C (O không thuộc BC). Gọi E, F là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ A tới đường tròn (O) . Gọi M là trung điểm BC. 1) Chứng minh các điểm A, E, O, M, F cùng nằm trên một đường tròn. 2) Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AO và EF. Chứng minh . 3) Gọi K là giao điểm của FE và BC. Chứng minh . Câu 5. (1,0 điểm) Giải phương trình: HẾT.. Họ và tên thí sinh: Số báo danh:. Giám thị số 1:Giám thị số 2: PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: TOÁN Hướng dẫn chấm gồm 03 trang. I. Hướng dẫn chung: phần tự luận 1) Nếu thí sinh giải theo cách khác mà đúng và đủ các bước thì vẫn cho điểm tối đa. Điểm toàn bài là tổng điểm của các ý, các câu, tính đến 0,25 điểm và không làm tròn. 2) Câu 1. + Ý 1) Nếu thí sinh biến đổi đồng thời 2 biểu thức thì chấm điểm theo từng biểu thức trong ngoặc. + Ý 2) Nếu thí sinh khai căn đúng mà không viết dấu giá trị tuyệt đối vẫn cho điểm tối đa. 3) Câu 2. Ý 2) Nếu thí sinh không tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt hoặc tìm sai điều kiện mà áp dụng hệ thức Vi – et và biến đổi đúng thì trừ 50% số điểm làm được. 4) Câu 4. Nếu thí sinh vẽ hình chưa chính xác hoặc quên vẽ hình nhưng vẫn chứng minh đúng theo yêu cầu đề bài thì trừ 50% số điểm làm được. II. Đáp án và thang điểm: Phần I – Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A D A và B A A B C Phần II – Tự luận( 8,0 điểm) Câu Ý Nội dung trình bày Điểm 1. (1,5đ) 1) (1,0 đ) + Với ,. ta có 0,25 + Bến đổi 0,25 0,25 +Khi đó . 0,25 2) (0,5 đ) + Ta thấy thỏa mãn điều kiện ,. Thay vào biểu thức ta được . 0,25 (đpcm). 0,25 2. (1,5đ) 1) (0,5 đ) Với m = 3 phương trình (1) trở thành: (*) 0,25 . Phương trình (*) có các nghiệm Kết luận: Khi m = 3 thì (1) có hai nghiệm 0,25 2) (1,0 đ) Ta có . Phương trình (1) có hai nghiệm 0,25 Ta có 0,25 Theo hệ thức Vi – et ta có Do đó 0,25 Kết hợp với điều kiện , ta được là giá trị cần tìm. 0,25 3. (1,0 đ) ĐKXĐ: 0,25 Đặt ĐK: . Hệ PT trở thành . 0,25 Giải hệ phương trình ta được 0,25 . Kết hợp với ĐKXĐ, hệ phương trình có nghiệm là . 0,25 4. (3,0đ) Hình vẽ 1) (1,25) + Ta có OE AE (tính chất tiếp tuyến) góc OEA = 900 E thuộc đường tròn đường kính AO (1) 0,25 + Ta có OF AE (tính chất tiếp tuyến) góc OFA = 900F thuộc đường tròn đường kính AO (2) 0,25 + Ta có M là trung điểm của dây cung BC không đi qua tâm đường tròn (O) OM BC (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) góc OMA =900 M thuộc đường tròn đường kính AO (3) 0,25 Từ (1), (2), (3)các điểm A, E, O, M, F cùng nằm trên một đường tròn đường kính AO 0,50 2) (1,25) Ta có OE = OF (đều là bán kính của (O)) nên O thuộc trung trực của EF. Ta có AE = AF (tính chất tiếp tuyến) nên A thuộc trung trực của EF. AO là trung trực của EF tại H. 0,25 Ta có vuông tại E, EH là đường cao . (4) 0,25 + Xét và chỉ ra góc ACE = góc AEB, góc CAE chung. đồng dạng với (g.g) . (5) 0,50 + Từ (4) và (5) suy ra (vì cùng bằng AE2). 0,25 3) (0,5 đ) + Biến đổi 0,25 + Chỉ ra AK.AM = AH. AO ; AB . AC = AH. AO và kết luận 0,25 5. (1,0 đ) Giải phương trình: (1) ĐKXĐ: . 0,25 PT(1) (Vì ) 0,25 . 0,25 Phương trình (2) . Ta thấy x + 2 > 0, Vậy . Suy ra PT(2) vô nghiệm. KL: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất 0,25 HẾT
Tài liệu đính kèm: