Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Đề số 2

pdf 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Đề số 2
 Trang 1/9 
TÀI LIỆU LUYỆN THI MÔN SINH HỌC 
Giáo viên: Phan Tấn Thiện 
Di động: 09. 222. 777. 44 
Fb: https://www.facebook.com/phantan.thien 
Mail: phantanthien@gmail.com 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 
(Đề thi có 9 trang) 
Thời gian làm bài: ..phút; không kể thời gian phát đề 
Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
Số báo danh: 
Câu 1: Nuclêôtit Uraxin tham gia cấu tạo ARN khác với nuclêôtit Timin tham gia cấu tạo ADN bởi bao 
nhiêu thành phần? 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn 
A. sau dịch mã. B. dịch mã. C. sau phiên mã. D. phiên mã. 
Câu 3: Số loại đơn phân tham gia quá trình tổng hợp ADN ở sinh vật nhân sơ là 
A. 6. B. 8. C. 4. D. 5. 
Câu 4: Phương pháp nào dưới đây không được dùng để tạo giống có ưu thế lai cao? 
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng đơn. C. Lai khác dòng kép. D. Lai thuận nghịch. 
Câu 5: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu dạng cung cấp nguồn nguyên 
liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa? 
(1) Mất đoạn. (2) Lặp đoạn. (3) Đảo đoạn. (4) Chuyển đoạn. 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. 
Câu 6: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là 
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc hai. 
C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc một. 
Câu 7: Kích thước của quần thể sinh vật là 
A. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 
B. kích thước trung bình của tất cả các cá thể trong quần thể. 
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. 
D. diện tích hoặc thể tích nơi ở của các cá thể trong quần thể. 
Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về mã di truyền? 
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều từ 5’ đến 3’. 
(2) Có 61 bộ ma mang thông tin mã hóa axit amin. 
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là có 3 bộ mã không mang thông tin mã hóa 
axit amin. 
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là 1 loại axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 loại bộ mã. 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 9: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức 
ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm kích thước các quần thể trên đều giảm mạnh đến mức 
tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước 
nhanh nhất là 
A. quần thể rái cá. B. quần thể cá trê. 
C. quần thể ốc bươu vàng. D. quần thể cá chép. 
Câu 10: Trong các thành tự sau đây, có bao nhiêu hành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào? 
(1) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. 
(2) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. 
(3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 
(4) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(5) Tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất. 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 11: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào nói lên nguồn gốc chung của các loài sinh vật? 
A. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau. 
B. Hình thức sinh sản của tế bào ở các sinh vật là giống nhau. 
ĐỀ SỐ II 
 Trang 2/9 
C. Gen của tất cả các sinh vật đều có thể bị đột biến. 
D. Cấu tạo tế bào của tất cả các loài là giống nhau. 
Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu không đúng khi nói về quần xã sinh vật là 
(1) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. 
(2) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào mức độ canh tranh giữa các loài. 
(3) Quần xã trẻ có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trưởng thành và quần xã suy thoái. 
(4) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). 
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? 
(1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. 
(2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
(3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. 
(4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
(5) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối 
(6) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ 
mình. 
(7) Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp giống 
nhau. 
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. 
Câu 14: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở 
tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không 
phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb 
giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: 
A. AABb; Bb; aa; O hoặc AA; O; aaBb; Bb. 
B. AABb; aaBB; Aabb; aa hoặc Abb; aabb; Aab; ab. 
C. Aab; bb; AAbb; ab hoặc AABb; aaBB; Aabb; aa. 
D. AABb; aaBb; Bb; O hoặc Aab; bb; AAbb; ab. 
Câu 15: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số 
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các 
tế bào con có 368 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào? 
A. Thể không. B. Thể bốn. 
C. Thể ba. D. Thể một. 
Câu 16: Đặc điểm giống nhau giữa gen trong nhân và gen ngoài tế bào chất của sinh vật nhân thực là 
A. sự biểu hiện kiểu hình của tất cả các các gen đều chịu sự tác động bởi môi trường. 
B. gen tồn tại thành từng cặp gen. 
C. đều có số lần nhân đôi bằng nhau. 
D. đều có khả năng bị đột biến. 
Câu 17: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng có 
thể gặp ở cả nam và nữ? 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. 
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. 
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 18: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể 
thường và nhiễm sắc thể giới tính? 
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau. 
(2) Có chứa gen quy định tính trạng thường. 
(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. 
(4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con. 
(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau. 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 
 Trang 3/9 
Câu 19: Trong quá trình nhân đôi của một gen ở sinh vật nhân sơ, bazơ nitơ loại A của cặp 
'3
'5
A -
'5
'3
T bị biến đổi 
thành A hiếm(A*). Sau hai lần nhân đôi của gen này cặp 
'3
'5
A -
'5
'3
T sẽ biến đổi thành cặp 
A. 
'3
'5
T -
'5
'3
A . B. 
'3
'5
A -
'5
'3
T . C. 
'3
'5
G -
'5
'3
X . D. 
'3
'5
X -
'5
'3
G . 
Câu 20: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo 
ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? 
(1) 100% Aa. 
(2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. 
(3) 50% AA: 50% aa. 
(4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa. 
(5) 50% Aa: 50% aa. 
(6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa. 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. 
Câu 21: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai 
hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen 
ab
ab
 chiếm 6%. Biết rằng hoạt 
động của các nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra 
hiện tượng hoán vị. 
B. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không 
xảy ra hiện tượng hoán vị. 
C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào 
không xảy ra hiện tượng hoán vị. 
D. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra 
hiện tượng hoán vị. 
Câu 22: Trong các nguyên nhân sau, có bao nhiêu nguyên nhân làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp được 
phát sinh trong quá trình sinh sản? 
(1) Các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau nên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình 
giảm phân. 
(2) Trong quá trình giảm phân xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn. 
(3) Sự kết hợp ngẫu nhiên và tự do của các giao tử đực cái trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử. 
(4) Trong quá trình nhân đôi của ADN xảy ra ở kì trung gian, trước khi quá trình giảm phân diễn ra đã xảy 
ra đột biến gen. 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 23: Vùng mã hóa các axit amin của một phân tử mARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit: Ađênin, 
Uraxin, Guanin, Xitôzin. Theo lí thuyết, số loại bộ ba tối đa có trong mARN trên là 
A. 60. B. 64. C. 61. D. 62. 
Câu 24: Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột 
biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có 
lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm 
phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví 
dụ về hình thành loài mới bằng 
A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li địa lí. 
Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các dạng tài nguyên thiên 
nhiên? 
(1) Có 2 dạng tài nguyên thiên nhiên là: Tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. 
(2) Tài nguyên tái sinh là dạng sau khai thác, chúng có khả năng tự phục hồi. 
(3) Tài nguyên không tái sinh là dạng càng khai thác càng cạn kiệt. 
 Trang 4/9 
(4) Tài nguyên tái sinh chỉ vô tận trong điều kiện khai thác hợp lí. 
(5) Đa dạng sinh học, năng lượng mặt trời là dạng tài nguyên tái sinh. 
(6) Nhiên liệu hóa thạch, kim loại, phi kim loại là dạng tài nguyên không tái sinh. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. 
Câu 26: Ở cà chua gen, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng 
thân thấp; alen B quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả bầu dục. 
Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho giao phấn giữa cây cà chua thân cao, quả tròn 
(cây H) và cây cà chua chưa biết kiểu gen (cây T), ở F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% thân cao, quả 
tròn: 50% thân cao, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các kiểu gen sau đây, 
có bao nhiêu kiểu gen phù hợp với kiểu gen của cây T? 
(1) 
ab
ab
 (2) 
AB
ab
 (3) 
Ab
aB
(4) 
aB
ab
 (5) 
Ab
ab
 (6) 
Ab
Ab
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 27: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế 
bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác 
trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong 
tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ 
A. 2%. B. 5%. C. 0,5%. D. 2,5%. 
Câu 28: Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: 
(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. 
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường 
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá 
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. 
(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể 
trong quần thể. 
(5) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 
Những phát biểu nào trên đây là không đúng? 
A. (1), (4), (5). B. (1), (4). C. (1), (5). D. (1), (2), (3). 
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên 
một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các 
cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết 
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? 
(1) Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%. 
(2) Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 66%. 
(3) Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%. 
(4) Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 4,5%. 
(5) Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 18%. 
(6) Các cây có kiểu gen 
AB
ab
 thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 32%. 
A. 0. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 30: Bảng sau đây mô tả đặc điểm của một số quy luật di truyền ở cấp độ cơ thể 
Quy luật Đặc điểm 
1. Phân li độc lập a. giúp các gen nằm trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong 
giảm phân và tổ hợp cùng nhau trong thụ tinh. 
2. Di truyền liên kết không b. tạo điều kiện cho các gen quy định các tính trạng quý nằm trên hai 
 Trang 5/9 
hoàn toàn NST khác nhau của cặp tương đồng có thể cùng nằm trên một nhiễm 
sắc thể. 
3. Di truyền liên kết hoàn 
toàn 
c. tạo điều kiện các gen không alen tổ hợp ngẫu nhiên trong giảm 
phân. 
 Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là 
A. 1-b, 2-c, 3-a. B. 1-c, 2-b, 3-a. 
 C. 1-a, 2-c, 3-b. D. 1-c, 2-a, 3-b. 
Câu 31: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã 
Cột A Cột B 
1. Hội sinh a. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. 
2. Cộng sinh b. Cây tơ hồng sống bám trên các thân cây gỗ. 
3. Ức chế cảm nhiễm c. Phong lan sống bám trên các thân cây gỗ. 
4. Cạnh tranh d. Vi khuẩn lam và cây họ đậu. 
5. Hợp tác e. Sáo và trâu rừng. 
6. Kí sinh – vật chủ f. Cỏ lồng vực và lúa. 
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là 
A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-f, 5-c, 6-d. B. 1-c, 2-d, 3-a, 4-f, 5-e, 6-b. 
C. 1-f, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d, 6-b. D. 1-a, 2-f, 3-d, 4-b, 5-e, 6-c. 
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn, alen B quy định 
hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy 
định hoa trắng; các gen đều nằm trong nhân tế bào và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện 
môi trường. Cho giao phấn giữa hai cây hoa đỏ được nảy mầm từ hạt trơn, tròn (P), người ta thu được trên 
các cây mang lai các hạt với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 3 hạt trơn, tròn: 1 hạt nhăn, dài. Tiếp tục cho các 
hạt thu được đem gieo, trong các cây trưởng thành thu được, người ta thấy có xuất hiện cây hoa trắng. Biết 
không xảy ra đột biến, ba cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, quá trình giảm phân 
không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) Hai cây P mang lai có kiểu gen khác nhau. 
(2) Ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 56,25%. 
(3) Cặp gen (A, a) di truyền liên kết với cặp gen (B, b). 
(4) Các hạt thu được trên các cây mang lai (P) có tối đa 9 kiểu gen khác nhau. 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 33: Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin trong chuổi 
pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là 
trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi 
trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và 
chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không 
có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng 
người chị nói trên: 
A. 1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ. B. 2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ. 
C. 1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ. D. 50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ. 
Câu 34: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: 
(1) Hội chứng bệnh Đao. 
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. 
(3) Hội chứng siêu nữ (3X). 
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. 
(5) Bệnh tâm thần phân liệt. 
(6) Bệnh ung thư máu. 
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng 
và bệnh ở người là 
A. (1), (4), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (6). D. (2), (3), (5). 
Câu 35: Ở một loài thực vật, sự biểu hiện màu sắc quả do hai cặp gen không alen (A,a; B,b) phân li độc lập 
quy định; trong đó alen B quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng; alen A quy định 
 Trang 6/9 
quả đỏ, đồng thời át chế sự biểu hiện của alen B và b; alen a không có khả năng át chế và không có khả năng 
tổng hợp sắc tố. Tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định. Tiến hành giao phấn giữa cây 
quả đỏ, dài có kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp với cây quả đỏ, dài chưa biết kiểu gen (P); ở thế hệ F1 thu 
được 56,25% cây quả đỏ, dài : 18,75% cây quả đỏ, tròn : 7,5% cây quả vàng, dài : 5% cây quả vàng, tròn : 
11,25% cây quả trắng, dài : 1,25% cây quả trắng, tròn. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen 
không phụ thuộc vào môi trường, nếu xảy ra hoán vị với tần số f% thì f% < 50%, fℤ. Theo lí thuyết, trong 
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) Ở F1, các cây quả trắng, dài có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5%. 
(2) Ở F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây quả đỏ, dài. 
(3) Ở F1, có tối đa 14 kiểu gen khác nhau. 
(4) Có tối đa 2 trường hợp phép lai (P) thỏa mãn. 
(5) Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 10%. 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 36: Cho các nhận xét sau: 
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. 
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. 
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. 
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. 
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh 
vật. 
Có bao nhiêu nhận xét đúng? 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 37: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm 
A. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. 
B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. 
C. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải. 
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. 
Câu 38: Trong các bằng chứng dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào khác nhóm so với các bằng chứng còn 
lại? 
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
B. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. 
C. Vây cá voi và cánh của dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. 
D. Hóa thạch ốc biển đã được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai – Nghệ An. 
Câu 39: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp? 
(1) Số lượng loài ít, số lượng cá thể nhiều. 
(2) Mối quan hệ giữa các loài chỉ mang tính chất tạm thời. 
(3) Lưới thức ăn phức tạp. 
(4) Không có hoặc có cơ chế điều chỉnh rất yếu. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau 
Nam 
bình thường 
Nữ 
bình thường 
Nam 
mắc bệnh P 
Nam 
mắc bệnh Q 
Nữ 
mắc bệnh P 
Nữ 
mắc bệnh Q 
? 
Quy ước: 
I
II 
1 2 3 4 
5 6 7 8 9 10 
 Trang 7/9 
Bệnh P và bệnh Q đều do một gen có hai alen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả 
các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát 
biểu đúng? 
(1) Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp. 
(2) Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin. 
(3) Người II-5 và II-7 có kiểu gen giống nhau. 
(4) Xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là 
27
16
. 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 41: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám thuần chủng với gà mái chân thấp, lông vàng thuần 
chủng (P), ở thế hệ F1 thu được 100% gà chân cao, lông vàng. Cho F1 tạp giao, ở thế hệ F2 ta có: 
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. 
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông 
vàng : 20% con chân cao, lông vàng. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, gen quy định các tính trạng không liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y. 
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai? 
(1) Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%. 
(2) Một trong số các cặp gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. 
(3) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng. 
(4) Ở F2, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 5%. 
(5) Ở F2, có tối đa 8 kiểu gen khác nhau. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 42: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên 
(1) Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 
(2) Chọn lọc chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 
(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá 
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
(4) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
(5) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện 
đại? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 43: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen 
hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 
3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí 
thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1? 
(1) 3 : 3 : 1 : 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2. 
(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2. (4) 9 : 3 : 3 : 1. 
(5) 1 : 2 : 2 : 3. (6) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. 
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 44: Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám 
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen 
D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt 
trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 
có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có 
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân 
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 
A. 7,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 10%. 
Câu 45: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến sự giống nhau của diễn thế 
nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? 
 Trang 8/9 
(1) Quá trình diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển, nhưng bị hủy diệt. 
(2) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong các nguyên nhân gây ra diễn thế. 
(3) Các quần xã có sự biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. 
(4) Không liên quan đến sự biến đổi môi trường của quần xã. 
(5) Chỉ có sự biến đổi của thực vật, không có sự biến đổi của động vật. 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 46: Hình vẽ sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Trong các phát biểu sau 
đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ. 
(2) Có thể chữa lành bệnh này nếu phát hiện sớm ở giai đoạn phôi sớm. 
(3) Bệnh này được gọi là bệnh di truyền. 
(4) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai. 
(5) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh. 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 47: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B 
quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc 
thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao 
phấn với nhau (P). Ở thế hệ F1 gồm 4 kiểu hình và các cây hoa đỏ, quả chín sớm chiếm tỉ lệ 45%. Biết không 
xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết 
quả trên là 
A. 3. B. 7. C. 5. D. 9. 
Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu 
trắng; alen B quy định hoa quy định màu đỏ đồng thời át gen không alen với nó (A, a), alen b không có khả 
năng tổng hợp sắc tố và không át; alen D quy định thân cao trội hoàn hoàn so với alen d quy định thân thấp; 
sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Xét phép lai (P): ♂Aa
bD
Bd
x ♀Aa
bD
Bd
. Biết không 
xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%. 
Theo theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) F1, các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 37,6875%. 
(2) F1, có tối đa 6 kiểu hình khác nhau. 
(3) F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, thân cao. 
(4) F1, có 1 kiểu gen gen dị hợp quy định cây hoa vàng, thân cao. 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 49: Tạo sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa? 
 A. Trong môi trường mà chúng sinh sống ít có tác nhân gây đột biến. 
 B. Vì loại cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biến. 
 C. CLTN đã duy trì ở quần thể các dòng thuần chứa các gen có lợi. 
 Trang 9/9 
 D. Quần thể cây này sinh sản rất khỏe nên có thể bù lại cho số cây bị chết do sự tự thụ phấn. 
Câu 50: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa? 
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo 
hướng không xác định. 
(2) Đột biến và di – nhập gen là các nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. 
(3) Quá trình đột biến thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc tự nhiên. 
(4) Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể (quần thể càng 
nhỏ thì hiệu quả tác động càng lớn), còn chọn lọc tự nhiên thì không. 
(5) Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn so với tác động lên quần thể sinh vật nhân 
thực lưỡng bội vì vi khuẩn rất mẫn cảm với sự thay đổi của môi trường. 
(6) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi môi trường sống của quần thể có sự biến đổi. 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. 
----------- HẾT --------- 
Lưu ý: Các bạn đã mua khóa học “20 đề đặc sắc môn Sinh học” tại  hãy nhanh chóng 
liên hệ với mục chát trực tuyến để được đưa vào nhóm kín. Bạn nào không liên hệ sẽ mất rất nhiều quyền lợi. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfThi_thu_lan_II.pdf