Mã đề 132-Trang 1/8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2016 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN SINH HỌC (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ tên thí sinh:.......................................... Số báo danh:.............................................. Câu 1: Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là: A.Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh. B.Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính. C.Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân. D.Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau, Câu 2: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai? A.Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã. B.Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra. C.Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi cấu trúc gen ngừng hoạt động. D.Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon. Câu 3: Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên? A.Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O. B.Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%. C.Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO. D.Kiểu gen của bà nội là IAIB. Câu 4: Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau: (1)Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (2)Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST. (3)Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. (4)Các đặc điểm tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5)Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6)Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua phương pháp nghiên cứu phả hệ. A.5 B.2 C.4 D.3 Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng? A.Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%. B.Có ba kiểu gen quy định cây hoa tím. C.Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 2 : 2 :1. D.Trong số những cây hoa tím ở F1 cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%. Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ: A.Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật. Mã đề thi 132 Mã đề 132-Trang 2/8 B.Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y. C.Giữa rêu và cây lúa. D.Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu. Câu 7: Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là. A.2n=10 B.2n=12 C.2n=8 D.2n=16 Câu 8: Một cơ thể có kiểu gen AB ab giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là A.9 B.10 C.11 D.7 Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài? A.4,6% B.8,2% D.12,5% D.6,25% Câu 10: Ở người alen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là: A.0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb B.0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb C.0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb D.0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb Câu 11: Cho các giống lúa có kiểu gen như sau: Giống 1: AABbDd Giống 2: AabbDD Giống 3: aabbDd Giống 4:aaBBdd Số giống có đặc tính di truyền ổn định là A.1 B.4 C.3 D.2 Câu 12: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể: A.Tam bội B.Ba nhiễm C.Tứ bội D.Lệch bội Câu 13: Phát biểu nào không đúng khi nói về ARN. A.Cấu tạo từ một hay hai chuỗi polinuleotit. B.Có bốn loại đơn phân A,T,G,X. C.Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. D.Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5. Câu 14: “Các yếu tố ngoại cảnh thay đổi chậm mà sinh giới vẫn phát biểu nhanh chóng”. Giải thích nào sau đây không đúng? A.Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên. B.Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên. C.Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật xuất hiện trước. D.Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li. Mã đề 132-Trang 3/8 Câu 15: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A.6 B.4 C.2 D.1 Câu 16: Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên? A.3 B.4 C.1 D.2 Câu 17: Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai. Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng; 6 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A.Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%. B.Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết. C.Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen. D.Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. Câu 18: Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nhận định nào sau đây không chính xác? A.Hai tính trạng này có thể do một gen quy định. B.Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C.Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử. D.Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1 trắng. Câu 19: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhạn xét nào sau đây của học sinh là chính xác? A.Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY. B.Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24. C.Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1. D.Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1. Câu 20: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình? (1)AaBbdd x aaBbDd (2)AabbDd x aaBbdd (3) AB ab ab ab (4) Ab ab aB ab (5) Ab aB Dd dd ab ab (6) AB AB dd Dd ab ab A.2 B.3 C.5 D.4 Câu 21: Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con? A.Tính trạng. B.Kiểu gen. C.Kiểu hình. D.Alen Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thê ngẫu phối? Mã đề 132-Trang 4/8 A.Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn. B.Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp. C.Ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại. D.Duy trì được sự đa dạng di truyền. Câu 23: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp? A.Cho lai các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau. B.Dung hợp tế bào trần. C.Chuyển gen từ loài này sang loài khác. D.Cấy truyền phôi. Câu 24:Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội? A.2n=22. B.2n=28. C.2n=48. D.2n=26. Câu 25:Xét một gen có hai alen A và a,alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp, sau 4 thế hệ tỉ lệ kiểu hình: A.Hoa trắng tăng 18,75%. B.Hoa trắng tăng 37,5%. C.Hoa đỏ tăng 18,75%. D.Hoa đỏ giảm 37,5%. Câu 26:Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào: A.Bộ ba mã mở đầu trên AND. B.Vùng khởi động. C.Chiều của mạch. D.Vùng vận hành. Câu 27:Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen,F1 thu được 100% cây thân cao,đỏ.Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao,hoa vàng; 0,25% cây thân thấp,hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ? A.Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung. B.Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%. C.Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. D.Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ. Câu 28: Ở một quần thẻ ngẫu phối,thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực là:0,32BB:0,56Bb:0,12bb,ở giới cái là:0,18BB:0,32Bb:0,5bb.Sau 4 thể hệ,tần số alen B và b lần lượt là: A.0,47 và 0,53 B.0,34 và 0,66 C.0,64 và 0,37 D.0,6 và 0,4 Câu 29: Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ dậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1)Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. (2)Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa. (3)Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. (4)Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. A.1. B.4. C.2. D.3. Câu 30: Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền ? Mã đề 132-Trang 5/8 A.Thêm một cặp nucleotit ở mã mở đầu. B.Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc. C.Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc. D. Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu. Câu 31: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau: (1)Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (2)Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây. (3)Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. (4)Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần. Thứ tự đúng là: A.(1) (2) (3) (4) B.(2) (3) (4) (1) C.(2) (3) (1) (4) D.(1) (3) (2) (4) Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài. Kết luận nào sau đây không chính xác? A.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%. B.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn. C.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên. D.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%. Câu 33: Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích. A.Tạo ADN tái tổ hợp. B.Loại bỏ các gen lặn. C.Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. D.Tạo ưu thế lai ở thực vật. Câu 34: Vai trò của các nhân tố ngãu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là: A.Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. B.Làm thay đổi đột ngột tần số của các alen, C.Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi của các alen. D.Làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc. Câu 35: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là: A.3’UAX5’. B.3’GTA5’. C.5’GUA3’. D.3’TAX5’. Câu 36: Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân li còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến thể ba chiếm tỉ lệ: A.25%. B.66,6%. C.75%. D.33,3%. Câu 37: Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào: A.Sản lượng sơ cấp tinh. B.Sản lượng sinh vật toàn phần. C.Hiệu suất chuyển hóa. D.Sự tiêu phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn: Mã đề 132-Trang 6/8 I II III ? Quy ước: :Nam bình thường. : Nam bị bệnh. :Nữ bình thường. : Nữ bị bệnh. Biết rằng không có xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen bệnh. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ III bị bệnh là. A. 1 18 B. 2 3 C. 1 9 D. 1 6 Câu 39: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa? A.Phương pháp địa lí sinh vật học. B.Phương pháp phôi sinh học. C.Phương pháp sinh học phân tử. D.Phương pháp quan sát hình thái NST. Câu 40: Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được môt số cây lai. Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này 1.Không thể thể trở thành loài mới vì không sinh sản được 2.Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng 3.Có khả năng trở thành loài mới thông qua khả năng sinh sản hữu tính. 4.Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. Có bao nhiêu nhận định đúng A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 41: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng. 1)Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25% 2)Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. 3)Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. 4)Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%. Mã đề 132-Trang 7/8 A. 1 B. 2. C. 3. D. 4 Câu 42: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là. A.Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu. B.Sự canh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau. C.Loài xuất hiện sau thích nghi cao hơn loài xuất hiện trước. D.Sự thay đổi về nguồn thức ăn và nơi ở . Câu 43: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ. A. 10%. B. 48%. C. 30%. D. 60%. Câu 44: Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài do. A.Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật. B.Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống. C.Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau. D.Giảm số lượng cá thể trong quần xã. Câu 45: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì. A.Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp. B.Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn. C.Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn. D.Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản. Câu 46: Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh vật phân giải. Tổ chức đó gọi là. A. Quần thể sinh vật B. Hệ sinh thái. C. Tập hợp các sinh vật khác loài. C. Quần xã sinh vật. Câu 47: Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ. A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Kí sinh-vật chủ Câu 48: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng. A.Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%. B.Tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình giống nhau ở cả 2 phép lai. C.Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường. D.Gen quy định chiều cao thân nằm trên vùng tương đồng của NST X. Câu 49: Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen Eh AaBbDd eH giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và co xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọa giao tư ở cơ thể có kiểu gen trên là. A. 16. B. 10. C. 32. D. 8. Mã đề 132-Trang 8/8 Câu 50: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm: 1)Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. 2)Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân. 3)Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. 4)Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ. 5)Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ. Số phương án đúng là: A. 3. B. 2. C.4. D. 5. ----------------- Hết ----------------- Những người gõ lại đề thi này: Nguyễn Trần Sơn. Nguyễn Đức Tâm. Phạm Tuấn Vũ. Gấu Sama. Ngày 12/03/2016
Tài liệu đính kèm: