Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Triệu Sơn 2

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 975Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Triệu Sơn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Triệu Sơn 2
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2 
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 
(50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... 
Số báo danh: .....................................................................
Mã đề thi 102
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; N = 14; S = 32; O = 16; Cl = 35,5; H = 1; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Ni = 58.
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1: Trộn 8 lít H2 và 3 lít N2 được hỗn hợp X. Nung nóng X một thời gian (ở điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp) thu được 10 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 12,5%.	B. 16,67%.	C. 18,75%.	D. 37,5%.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 2,8g Fe và 1,6g Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được m gam chất rắn; biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là
A. 5,4.	B. 30,05.	C. 28,7.	D. 34,1.
Câu 3: Hợp chất thơm X có công thức Cl-C6H4-CH2Cl. Cho X tác dụng với NaOH loãng dư, đun nóng thì thu được sản phẩm hữu cơ là
A. NaO - C6H4-CH2ONa.	B. HO- C6H4- CH2OH.
C. HO - C6H4-ONa.	D. Cl- C6H4- CH2OH.
Câu 4: Cho 10,08 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chứa m gam Fe(NO3)3 và 3,6288 lít NO (NO là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 30,492.	B. 43,56.	C. 13,068.	D. 5,22.
Câu 5: Chất X đơn chức có công thức phân tử C4H8O2, số đồng phân của X là
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 6.
Câu 6: Anken C4H8 có số đồng phân cấu tạo là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 7: Dãy các phân tử và ion mà mỗi phân tử và ion đó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử là:
A. SO2, CrO3, Fe3+, NO2, Br2.	B. SO2, Ag, Fe2+, NO2, Si.
C. SO2, Ag+, Cr3+, NH3, S.	D. SO2, Cr3+, Fe2+, NO2, Br2.
Câu 8: Sơ đồ sau mô tả cách điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm
Dung dịch X
Chất Y
Lưới amiăng
Bông tẩm 
dd Z
SO2
¦
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. HCl, CaSO3, NH3.	B. H2SO4, Na2CO3, KOH.
C. H2SO4, Na2SO3, NaOH.	D. Na2SO3, NaOH, HCl.
Câu 9: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất không có phản ứng thuỷ phân là
A. tinh bột.	B. xenlulozơ.	C. glucozơ.	D. saccarozơ.
Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
số mol Zn(OH)2
 0,6 1,0 1,4
số mol KOH
z
Tổng (x +y + z) là
A. 2,0.	B. 1,1.	C. 0,9.	D. 0,8.
Câu 11: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (X, Y là hai axit có số C liên tiếp nhau, có số nhóm chức liên tiếp nhau, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M thì thu được 0,5 mol CO2. Nhận định đúng về Y là
A. axit đơn chức, khối lượng bằng 7,4g .	B. axit ba chức, khối lượng bằng 9,0g.
C. axit hai chức, khối lượng bằng 10,4g.	D. axit đơn chức, khối lượng bằng 13,4g.
Câu 12: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este X được tạo nên từ một axit đa chức với một ancol đơn chức tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thuỷ phân 5,475g X thì cần vừa hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Công thức của X là
A. CH2(COOCH3)2.	B. (COOC2H5)2.	C. CH2(COOC2H5)2.	D. (COOCH3)2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 8,15 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm
A. 9,05g.	B. 11,15g.	C. 28,85g.	D. 30,95g.
Câu 14: Cho cân bằng hoá học sau: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 H < 0. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm áp suất.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nồng độ NH3.
Câu 15: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no có 1 liên kết , đa chức, mạch hở Y (). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá tri của V lần lượt là
A. C5H8(OH)2 và 2,912.	B. C4H6(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912.	D. C3H4(OH)2 và 3,584.
Câu 16: Cho 11,5 gam kim loại kiềm M tan hết trong nước thu được 5,6 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb.	B. K.	C. Li.	D. Na.
Câu 17: Cho các chất sau: phenol (1), benzen (2), p- nitro phenol (3), metyl phenyl ete (4). Khả năng phản ứng với dung dịch brom giảm dần theo thứ tự
A. (4)> (3)> (2)> (1).	B. (4)> (1)> (3)> (2).	C. (4)> (3)> (1)> (2).	D. (1)> (2)> (3)> (4).
Câu 18: Cho m gam một khối nhôm hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được một quả cầu nhôm có bán kính R/2. Giá trị m là
A. 1,08.	B. 3,78.	C. 3,24.	D. 2,16.
Câu 19: Cho (a + 1,5b) mol Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chứa: a mol NH; b mol K+; c mol HCO thu được dung dịch X. Sục 1,5b mol CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 197(a+ 1,5b).	B. 100b.	C. 130b.	D. 61a + 69b.
Câu 20: Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2, Zn, Hg, HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng, Fe, H2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng lưu huỳnh bị oxi hoá là
A. 5.	B. 4	C. 2.	D. 3.
Câu 21: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 21,6 gam Ag kết tủa. Phần trăm về khối lượng của axit axetic trong X là
A. 56,604%.	B. 43,396%.	C. 86,792%.	D. 13,208%.
Câu 22: Cho 31,2 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 3,05 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối). Thành phần % về khối lượng của FeS2 là x. Giá trị nhỏ nhất của x là
A. 38,462%.	B. 60,665%.	C. 70,115%.	D. 45,235%.
Câu 23: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung nóng hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2, C.
(2) Nung nóng hỗn hợp P, KClO3.
(3) Cho etyl amin vào dung dịch axit nitrơ.
(4) Cho dung dịch bari hiđrocacbonat vào dung dịch kali hiđroxit.
(5) Hiđro hoá glucozơ.	
(6) Cho oxit sắt từ vào dung dịch axit clohiđric.
Số thí nghiệm có phản ứng thuộc phản ứng oxi hoá - khử là
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Câu 24: Nếu đốt cháy hoàn toàn một anđehit hai chức mà thu được hiệu số mol CO2 với số mol nước đúng bằng số mol anđehit phản ứng, thì công thức chung dãy đồng đẳng của nó là
A. CnH2n-2O2.	B. CnH2nO2.	C. CnH2n+2O2.	D. CnH2n-4O2.
Câu 25: Trộn 3 dung dịch Ba(OH)2 0,1M; NaOH 0,2M; KOH 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm HCl 0,2M và HNO3 0,29M thu được dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của V là
A. 1,314 lít.	B. 0,214 lít.	C. 0,134 lít.	D. 0,321 lít.
Câu 26: Polime X có công thức (CH2 – CH )n . Tên của X là
 Cl
A. poli etilen.	B. poli (vinyl clorua).	C. poli vinyl clorua.	D. poli cloetan.
Câu 27: Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có số oxi hoá là
A. +1.	B. +2.	C. 0.	D. +5.
Câu 28: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe, Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của Fe là
A. 42,14%.	B. 21,44%.	C. 24,41%.	D. 14,42%.
Câu 29: X là một- amino axit chứa một nhóm amino trong phân tử. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì thu được 22,3 gam muối. Tên của X là
A. axit glutamic.	B. glyxin.	C. valin.	D. alanin.
Câu 30: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 xM thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thêm 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y thì thu được 2,34 gam kết tủa nữa. Giá trị của x là
A. 1,8.	B. 0,6.	C. 2,4.	D. 1,2.
Câu 31: Dung dịch metanal có nồng độ từ 37% đến 40% được gọi là dung dịch
A. anilin.	B. pheromon.	C. alanin.	D. fomalin.
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2 và 8 gam chất rắn. X là hỗn hợp RBr và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của nguyên tử M và R+ là :
A. 36.	B. 35.	C. 38.	D. 37.
Câu 33: Khi hoà tan 1,97.10-3 gam vàng vào nước cường toan thì cần a mol HCl và thu được V lít khí X duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a và V lần lượt là
A. 10-5 và 10-4.	B. 3.10-5 và 2,24.10-4.	C. 3.10-5 và 10-5.	D. 3.10-5 và 6,72.10-4.
Câu 34: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 5	B. 8	C. 7	D. 6
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O5. Khi X tác dụng với dung dịch NaHCO3 và với Na đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam một muối khan duy nhất. Công thức của X và giá trị của m là
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOH; 25,6g	B. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOH; 23,8g
C. HOOCCH2CHOHCH2CH2COOH; 23,8g	D. HOOCCH2CHOHCH2CH2COOH; 25,6g
Câu 36: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon Y và H2 dư; tỉ khối của X so với H2 là 4,8. Cho X qua ống Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 8. Công thức phân tử của Y là
A. C4H6.	B. C4H8.	C. C3H4.	D. C4H10.
Câu 37: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng với KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 11,2 gam KOH phản ứng và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 21,6 gam. Tên của X là
A. phenyl axetat.	B. phenyl fomat.	C. etyl axetat.	D. etyl fomat.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Trộn lẫn dd Ba(OH)2 với dd (NH4)2SO4. (2) Trộn lẫn dd AgNO3 với dd Na3PO4.
(3) Cho dd Na2S vào dd AlCl3.	 (4) Cho kim loại Ba vào dd H2SO4 loãng,dư.
(5) Cho FeS2 vào dd HCl đậm đặc.	(6) Cho dd Na2CO3 vào dd FeCl3.
(7) Cho dd Ba(HCO3)2 vào dd HCl.	(8) Cho Cu dư vào dd hỗn hợp KNO3, H2SO4 (l).
Số thí nghiệm mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra chất khí và chất kết tủa là
A. 4	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 4,21 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Gly-Ala-Glu và đipeptit Gly- Ala cần 300 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,07.	B. 6,61.	C. 5,59.	D. 5,53.
Câu 40: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và một đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc là xúc tác) thu được m gam este.
Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 80%. Giá trị của m là
A. 8,1g.	B. 8,8g.	C. 7,28g.	D. 6,48g.
Câu 41: Hợp chất M được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử X2+ và Y2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử M là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion Y2- ít hơn số hạt mang điện của ion X2+ là 20 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.	B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 2, nhóm VIA.	D. chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 42: Trong phòng thí nghiệm để kiểm chứng tương tác hoá học của Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, người ta tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
	- bước 1: Làm sạch mẩu dây đồng nguyên chất
	- bước 2: Cho mẩu đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
	- bước 3: Quan sát hiện tượng
Trong các hiện tượng thông thường quan sát được thì có một hiện tượng lạ: mẩu đồng bị hoá đen trước khi tan trong H2SO4 đặc. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. tạo ra một lớp mỏng Cu2S màu đen.
B. tạo ra một lớp mỏng CuS màu đen.
C. electron hoá trị bứt ra khỏi kim loại phát ra bức xạ tạo màu đen cho đồng.
D. tạo ra CuSO4 màu đen.
Câu 43: Cho m gam glucozơ lên men (hiệu suất đạt 70%), hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 1,5M (d = 1,0505g/ml) thu được hai muối với tổng nồng độ là 8,68%. Giá trị của m là
A. 186,92.	B. 128,57.	C. 129,68.	D. 168,29.
Câu 44: Hoá chất có thể dùng để phân biệt: lòng trắng trứng, glixerol, glucozơ và etanol là
A. dung dịch HCl.	B. dung dịch NaOH.	C. quỳ tím ẩm.	D. Cu(OH)2, t0.
Câu 45: Hiện nay gas hoá lỏng (LPG) được xem là nhiên liệu sạch, có ứng dụng rộng rãi. Theo tính toán của các nhà khoa học thì nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1kg LPG tương đương với nhiệt lượng toả ra của một trong số nhiên liệu sau:
	+ 14 KW.h điện năng.
	+ 1,5 đến 2 lít dầu hoả.
	+ 3 đến 4 kg than đá.
	+ 7 đến 9 kg củi gỗ.
Xét về mặt hoá học thì thành phần chính của LPG là
A. etan và propan.	B. etan và butan.	C. propan và butan.	D. butan và pentan.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là
A. CH4.	B. C2H6.	C. C4H10.	D. C3H8.
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ.
(2) Khi hoà tan kali peoxit vào nước thì thu đuợc khí oxi.
(3) Tính khử của các kim loại giảm dần theo thứ tự A(Z=19) > B (Z=13) > C (Z=11).
(4) So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ tiền hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn.
(5) H2O2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Ag2O.
(6) Trong phân tử CO có 1 liên kết cho nhận CO.
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 48: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2. Sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị m là
A. 1,66.	B. 1,2.	C. 1,56.	D. 1,72.
Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam một hỗn hợp hai muối nitrat: X(NO3)2 và Y(NO3)2 (X là kim loại họ s, tác dụng với nước ở điều kiện thường, Y là kim loại họ d) tới khi tạo thành những oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2, O2 là 26,88 lít (đktc). Sau khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích khí giảm đi 6 lần. Thành phần % theo khối lượng của X(NO3)2 và Y(NO3)2 lần lượt là
A. 40% và 60%.	B. 22,75% và 77,25%.	
C. 78,56% và 21,44%.	D. 33,33% và 66,67%.
Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở là đồng phân của nhau. Lấy 0,2 mol X cho phản ứng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, rồi tiến hành chưng cất được 8,5 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cô cạn phần dung dịch còn lại sau chưng cất được chất rắn Y. Nung Y trong oxi dư đến phản ứng hoàn toàn được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O cùng một lượng Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH7.	B. C2H3COOC2H5 và C3H5COOCH3.
C. C2H3COOC3H7 và C3H5COOC2H5.	D. C3H5COOC3H7 và C4H6COOC2H5.
--------------------------------------------
----------- HẾT ---------
1
C
11
C
21
A
31
D
41
A
2
B
12
B
22
A
32
D
42
C
3
D
13
B
23
A
33
B
43
B
4
A
14
C
24
A
34
A
44
D
5
D
15
C
25
C
35
A
45
C
6
C
16
D
26
B
36
C
46
A
7
D
17
B
27
D
37
B
47
C
8
C
18
D
28
A
38
B
48
A
9
C
19
B
29
A
39
A
49
C
10
B
20
D
30
D
40
D
50
B

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi thu THPT QG THPT Trieu Son 2.doc