Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn: Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn: Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn: Hóa học - Trường THPT Kim Sơn A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH
Trường THPT Kim Sơn A
ĐỀ THI THỬ THPTQG 2016 - LẦN 5
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; 
Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Cho cân bằng hoá học: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) . Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi thay đổi yếu tố nào sau đây:
A. Giảm áp suất.	B. Dùng chất xúc tác.	C. Tăng nồng độ SO2.	D. Tăng nhiệt độ.
Câu 2: Kim loại nào sau đây không khử được nước ở nhiệt độ thường:
A. Mg	B. Ba	C. Be	D. Ca
Câu 3: Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch HO-CHO không làm đổi màu quỳ tím.
B. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon.
D. Amino axit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 loãng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan và 5,6 lít(đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 4. Giá trị của m là:
A. 84,5 gam	B. 76,5 gam	C. 93,5 gam	D. 88 gam
Câu 5: Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin X1 X2. Vậy X2 là
A. H2NCH2COOH.	B. H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COONa	D. ClH3NCH2COOH.
Câu 6: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này.Vừa qua 5 lô nước C2 và rồng đỏ cũng đã bị thu hồi do hàm lượng ion này vượt mức cho phép trong nước uống nhiều lần. Kim loại X ở đây là:
A. Đồng.	B. Magie.	C. Sắt.	D. Chì.
Câu 7: Cho các nhận định sau:
	(1) Liên trong phân tử N2 là liên kết ba nên ở điều kiện thường N2 hoạt động hoá học tương đối mạnh.
	(2) Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế luôn luôn là phản ứng oxi hoá – khử.
	(3) Trong các phản ứng hoá học, Clo chỉ thể hiện tính oxi hoá mạnh.
	(4) Để điều chế nước Javen trong công nghiệp người ta tiến hành điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
	(5) AgI là chất nhạy cảm với ánh sáng nên được dùng để tráng lên phim.
	(6) Dung dịch 5% I2 trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương.
(7) Để phân biệt O2 và O3 ta có thể dùng kim loại Ag.
(8) Khi tham gia các phản ứng hoá học S vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Số nhận định không đúng là:
A. 5	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 8: Trong quá trình luyện gang thành thép, người ta có có cho thêm quặng đolomit. Việc sử dụng quặng đolomit nhằm mục đích gì:
A. Để chế tạo thép đặc biệt.	B. Tạo sỉ.
C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit sắt.	D. Luyện thêm Mg, Ca vào thép.
Câu 9: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. CH3COOCH3.	B. C2H5COOCH3.	C. C2H5COOC2H5.	D. CH3COOC2H5.
Câu 10: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là:
A. 3,68 gam	B. 1,28 gam	C. 1,96 gam	D. 3,2 gam
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam chất hữu cơ X mạch hở bằng một lượng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau?
A. Dãy đồng đẳng của andehit axetic	B. Dãy đồng đẳng của metan
C. Dãy đồng đẳng của ancol etylic.	D. Dãy đồng đẳng của etilen.
Câu 12: Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom?
A. Glucozơ và fructozơ	B. Stiren và toluen.
C. axit acrylic và phenol	D. Phenol và anilin
Câu 13: Chất có trong hạt cà phê, cooca, là chè được dùng trong y học với một lượng nhỏ có tác dụng kích thích thần kinh nhưng nếu dùng quá mức sẽ gây mất ngủ và nghiện là:
A. Nicotin.	B. Cafein.	C. Moocphin.	D. Aspirin.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp X gồm có anđehit acrylic và một anđehit no đơn chức Y cần 2,296 lít oxi (ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư được 8,50 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3-CH=O.	B. H-CH=O.	C. C2H5CH=O.	D. C3H7-CH=O.
Câu 15: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 2,240.	B. 0,560.	C. 2,800.	D. 1,435.
Câu 16: Trong các chất sau: Na2O, CO2, NO2, Cr2O3, Cl2, CuO, Al2O3, CO, NaCl, NaHCO3, SiO2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
A. 6.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 17: Sơ đồ bên thể hiện quá trình điều chế NaOH bằng 
phương pháp điện phân. Khí X, Y thoát ra lần lượt là:
A. H2 ; Cl2	B. Cl2, O2	
C. O2 ; Cl2	D. Cl2 H2
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 31,66 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeCl2 và Fe(NO3)2 trong đó Al có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,78 mol HCl chỉ thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí NO(đktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,995 mol, kết thúc phản ứng thu được 142,25 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất của ) và dung dịch Z chứa m1 gam muối. Tổng (m + m1) gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 80,75	B. 82,99	C. 82,90	D. 80,70
Câu 19: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeSO4, Na2O, CaCO3, Cu, Fe, SO3, NaCl. Số chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 5	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 20: Trộn V ml dung dịch HNO3 1,3M với 80 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,5M và Ba(OH)2 0,875M thu được dung dịch A có pH = 7. Giá trị của V là:
A. 107,7 ml	B. 146,15 ml	C. 200 ml	D. 150 ml
Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng hết với Na thấy số mol H2 sinh ra bằng số mol X tham gia phản ứng. X không tác dụng với NaOH, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6.	B. 8.	C. 5.	D. 4.
Câu 22: Chọn nhận xét sai:
A. Thép là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng Cacbon.
B. Trong quá trình ăn mòn điện hoá kim loại, luôn phát sinh dòng điện.
C. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D. Ure là loại phân đạm tốt nhất.
Câu 23: Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 100 dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,15M và Na2CO3 0,12M đến khi bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại thấy dùng hết V ml dung dịch HCl trên. Giá trị của V là:
A. 150 ml	B. 120 ml	C. 270 ml	D. 390 ml
Câu 24: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 25: Hiđro sunfua là chất khí không màu, có mùi trứng thối và rất độc. Trong phòng thí nghiệm Hiđro sunfua được điều chế bằng phản ứng nào sau đây:
A. H2 + S H2S
B. 4Mg + 5H2SO4 đặc 4MgSO4 + H2S + 4H2O
C. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
D. NaHS + HCl NaCl + H2S
Câu 26: Đốt cháy 0,15 mol một rượu no, đơn chức, mạch hở cần V lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 8,1 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96	B. 11,2	C. 10,08	D. 12,32
Câu 27: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử:
A. Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2
B. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
C. N2 + O2 2NO
D. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 28: Ở điều kiện thường, chất khí nào sau đây có màu:
A. N2	B. NO2	C. NH3	D. CO2
Câu 29: Cho các nhận định sau:
 (1) Số liên kết cộng hóa trị trong C5H10 là 15.
 (2) Poli vinyl clorua, poli etylen, polistiren và nilon - 6 là những polime tổng hợp.
 (3) Cho các chất sau: H2O, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.
 (4) Trong điều kiện thích hợp, propan tác dụng với clo, số dẫn xuất điclo có thể tạo ra là là 4. 
 (5) Phân tử Gly-Ala-Ala-Val-Gly có chứa 5 nguyên tử oxi. 
 (6) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit.
 (7) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
 (8) Glucozơ và fructozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
 (9) Hợp chất C9H13Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 4	B. 5.	C. 7	D. 6.
Câu 30: Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm:
A. KNO3	B. NaCl	C. NH4Cl	D. Na2CO3
Câu 31: Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa
A. axit axetic với etilen.	B. axit axetic với vinyl clorua.
C. axit axetic với ancol vinylic	D. axit axetic với axetilen.
Câu 32: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất sắt(II) có tính khử:
A. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe	B. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
C. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + H2O	D. FeO + CO Fe + CO2
Câu 33: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1 : 2.	B. 2 : 3.	C. 3 : 2.	D. 2 : 1.
Câu 34: Đốt cháy hết m gam một axit no,đơn chức,mạch hở được (m+2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam nước.Axit này là :
A. C2H5COOH	B. C3H7COOH	C. CH3COOH	D. HCOOH
Câu 35: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ yếu và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (2), (3).	D. (1), (2), (4).
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
 (1) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Có thể tồn tại một dung dịch chứa đồng thời các ion K+, Na+, .
	(3) Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất.
	(4) Ở nhiệt độ thường, sắt khử được nước giải phóng H2.
	(5) Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân người ta dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng của K2O.
	(6) Khi cho một lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào 39,65 gam dung dịch HCl 9,2055% thì thu được 1,12 lít khí H2(đktc).
	(7) Trộn 6,0 gam SiO2 với 9,6 gam Mg rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,8 gam Si.
	(8) Phèn chua có công thức KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất làm trong nước
	(9) Cũng giống như Cacbon, thiếc không có phản ứng với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 5	B. 4	C. 3	D. 6
Câu 37: Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là:
A.  C2H5COOH.	B.  C2H3COOH.	C.  HCOOH.	D.  CH3COOH.
Câu 38: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Z là
A. 161,5.	B. 143,5.	C. 144.	D. 122.
Câu 39: Chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử lớn nhất?
A. Glyxin	B. Lysin	C. Axit glutamic	D. Alanin
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là
A. 18,96 gam.	B. 19,75 gam.	C. 10,80 gam.	D. 23,70 gam.
Câu 41: Nhôm là kim loại nhẹ có màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mền nên nhôm và hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong thực tế như làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất, làm dùng cụ nhà bếp, Trong bảng tuần hoàn, nhôm thuộc nhóm IIIA và chu kì 3. Vậy số hạt mang điện trong ion Al3+ là:
A. 13	B. 10	C. 23	D. 26
Câu 42: Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức. Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.	B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
C. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3	D. CH3-CH2-OOC- COOCH3, CH3COOC2H3
Câu 43: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là :
A. 184	B. 106	C. 111	D. 198
Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ olon là tơ hóa học
B. Phản ứng giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin là phản ứng trùng ngưng
C. Tơ axetat là tơ tổng hợp.
D. Trùng hợp isopren tạo ra sản phẩm thuộc chất dẻo.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCHO và H2. Cho hỗn hợp X vào bình kín (có bột Ni) nung nóng, được hỗn hợp Y chỉ có hai hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,30 gam H2O. Phần trăm khối lượng của H2 có trong hỗn hợp X là
A. 9,48%.	B. 6,92%.	C. 5,08%.	D. 4,120%.
Câu 46: Cho các thí nghiệm sau:
	(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
	(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → 	
	(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
	(d) Phenol + dung dịch Br2 → 
(e) Vinylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →	
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 47: Cho các chất sau: Ca(HCO3)2, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, Al(OH)3, Zn, CH3COONH4, CrO, Cr2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính là:
A. 6	B. 8	C. 5	D. 7
Câu 48: Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 đến khi catot bắt đầu có bọt khí thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 10,8 gam	B. 11,6 gam	C. 1,6 gam	D. 12,4 gam
Câu 49: Thể tích khí Cl2(đktc) cần dùng để oxi hoá hoàn toàn 2,7 gam Al là:
A. 6,72 lít	B. 3,36 lít	C. 5,6 lít	D. 4,48 lít
Câu 50: Cho các chất sau: Clobenzen, axit oxalic, phenyl axetat, glyxin, benzyl clorua. Số chất có thể tác dụng với NaOH (trong điều kiện thích hợp) theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 là
A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docThi_thu_THPTQG_mon_Hoa_hoc_lan_5_Kim_Son_A_Ninh_Binh.doc