Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn: Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
 TỔ HÓA - SINH
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016 LẦN 2
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
 Ngày thi: 29 /04/ 2016 
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N= 14; O= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5; K= 39; Ca =40; Fe = 56, Cu = 64; Zn = 65; Br = 80, Ag = 108, Ba = 137
Câu 1: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M . Giá trị của V là
A. 200	B. 150	C. 50	D. 100
Câu 2: Tổng hệ số ( nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng ( sản phẩm khử NO2 duy nhất) là
A. 20	B. 10	C. 18	D. 11
Câu 3: Chất nào sau đây trùng hợp tạo tơ olon ?
A. CH2=CHCN	B. CH CH	C. CF2 = CF2	D. CH2= CHCl
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 16,08 gam X vào dumg dịch HCl thu được 4,872 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y chỉ có chất tan gồm 18,525 gam MgCl2 và m gam CaCl2.Giá trị của m là
A. 23,31	B. 19,98	C. 33,3	D. 13,32
Câu 5: Dung dịch X gồm 0,1 mol Na+, 0,3 mol H+, 0,2 mol Fe3+ và x mol SO42- . . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 140,2	B. 114,6	C. 137,9	D. 116,5
Câu 6: Chia 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau:
 + Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
 + Phần 2: Đem đun nóng với CuO, thu được hỗn hợp F gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. CH2=CHCH2OH	B. C2H5OH	C. C3H7OH	D. CHC- CH2OH
Câu 7: Cho dãy các kim loại:Fe, Na, K, Ca. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 8: Một nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p bằng 10. X là nguyên tố nào?
A. P (Z = 15)	B. S (Z = 16)	C. Cl ( Z =17)	D. O (Z = 8)
Câu 9: Nguyên tử Al có Z =13, cấu hình electron của Al là
A. 1s22s22p63s23p5	B. 1s22s22p63s23p3	C. 1s22s22p63s23p2	D. 1s22s22p63s23p1
Câu 10: Cho dãy các chất: Glucozơ, xelulozơ, saccarozơ, mantozơ, metyl axetat, metylamin và axit fomic. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 11: Xà phòng hóa hỗn hợp các este có công thức C4H6O2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sẽ thu được tối đa sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 12: Cho 3,36 lít C2H2 ( đktc ) đi qua dung dịch HgSO4 ở 800 C thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ X ( hiệu suất 60% ). Cho hỗn hợp sản phẩm X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng ), thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,84	B. 19,44	C. 48,24	D. 14,4
Câu 13: Ứng dụng nào không phải là của ozon là
A. Chữa sâu răng
B. Sát trùng nước sinh hoạt
C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
D. Chất chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
Câu 14: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS và FeS2 ( biết trong X lưu huỳnh chiếm 23,656% về khối lượng ) trong dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 ( đặc, đun nóng), thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,48 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 8,56 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho thêm nước dư vào Y rồi cho Fe vào thì khối lượng Fe phản ứng tối đa là
A. 11,2	B. 11,76	C. 13,44	D. 14,56
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng ( dư) thu được 3,36 lít khí ( đktc). Giá trị của m là:
A. 9,6	B. 5,6	C. 2,8	D. 8,4
Câu 16: Cho 32,5 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sinh ra 8,96 lít hỗn họp khí Y gồm NO, NO2 (đktc) có tỷ khối hơi so với hiđro là 17. Kim loại X là
A. Sắt	B. Kẽm	C. Đồng	D. Magie
Câu 17: Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
B. Để xử lý HCl thoát ra gây ô nhiễm môi trường, ta dùng bông tẩm dung dịch NaNO3.
C. Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI.
D. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 5,6	B. 6,72	C. 4,48	D. 11,2
Câu 19: Dãy gồm các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
A. Al, Na, Ca	B. Mg, Sr, Ag	C. Be, Na, Cr	D. K, Zn, Ba
Câu 20: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi
A. Ag	B. Zn	C. Mg	D. Fe
Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt ( FexOy) trong 400 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2 (đktc ). Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 dư thu được 66,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,52	B. 11,55	C. 11,52	D. 15,62
Câu 22: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0, 3 mol ), vinylaxetilen (0,24 mol ), hiđro (0 ,39 mol ) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với x mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, thu được 55,2 gam kết tủa và 6,048 lít hỗn hợp khí Y (đktc ). Khí Y phản ứng tối đa với 0,33 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là?
A. 0,35 B. 0,42 C. 0,45 D. 0,4
Câu 23: Cho dãy các chất : axi acrylic, axit axetic, triolein, vinyl clorua, axetanđêhit, tert-butylaxetat, stiren, toluen, vinyl axetilen, phenol, anilin. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 6	B. 7	C. 5	D. 8
Câu 24: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaOH	B. CH3OH	C. HCl	D. NaCl
Câu 25: Cho dãy các dung dịch : HCOOH, C2H5NH2, NH3, C6H5OH ( phenol ), C6H5NH2 ( anilin ). Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X ( chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ( ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít	B. 6,72 lít	C. 4,48 lít	D. 2,24 lít
Câu 27: Cho từ từ đến hết 75 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml Na2CO3 0,5M, số mol CO2 thu được là
A. 0,075	B. 0,05	C. 0,025	D. 0,0375
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin ( CH3NH2), thu được sản phẩm có V lít khí N2 (đktc ). Giá trị của V là
A. 3,36	B. 4,48	C. 1,12	D. 2,24
Câu 29: Cho 2,16 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít khí NO ( đktc ) và dung dịch X . Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam	B. 8,88 gam	C. 13,92 gam	D. 13,32 gam
Câu 30: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao khan	B. Thạch cao nung	C. Thạch cao sống	D. Đá vôi
Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
Cho hỗn hợp NaHSO4 vào NaHCO3 ( tỉ lệ mol 1:1 ) vào nước . 
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1 ) vào dung dịch HCl dư.
Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
Dung dịch AgNO3 tác dụng với FeCl2 ( tỉ lệ mol 3:1 )
Sau khi các pản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có 2 muối là
A. 5	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam một loại cao su Buna- S thu được hỗn hợp sản phẩm cháy X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm X vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 2,364 kg kết tủa trắng và khối lượng bình tăng 657,6 gam. Mặt khác cho 105,6 gam cao su trên tác dụng hoàn toàn với Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị của x là
A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 0,6
Câu 33: Cho các cặp chất sau: Cl2 và O2, SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là
A. 3	B. 4	C. 6	D. 5
Câu 34: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 23,4 gam	B. 7,8 gam	C. 19,15	D. 15,6
Câu 35: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H6O2 tham gia phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 36: Chia m gam ancol X thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí (đktc ) . Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 8,1	B. 12,7	C. 16,2	D. 25,4
Câu 37: Hòa tan hết 16,88 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,49 mol HCl loãng, đun nóng . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 30,055 gam muối trung hòa và 1,008 lít hỗn hợp khí C (ở đktc) gồm NO và H2 có tổng khối lượng là 0,93 gam. Biết trong B không chứa muối Fe3+ . Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. . 20,64	B. 24,26	C. 22,18	D. 26,32
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam H2O. Nếu lấy 5,12 gam A trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 6,5	B. 3,82	C. 3,05	D. 3,85
Câu 39: Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 loãng thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Giá trị m gần đúng nhất với giá trị nào sau?
A. 65,6	B. 75,9	C. 67,8	D. 64,4
Câu 40: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi chứa chất hữu cơ bậc một. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 13,28	B. 21,8	C. 18,4	D. 19,8
Câu 41: Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glixerol, (3) axit fomic, (4) etyl axetat. Số chất có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 42: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi ( C=C). Cho m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam	B. 9,96 gam	C. 18,96 gam	D. 12,06
Câu 43: Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) (2) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
(3) 2HI (k) H2(k) + I2(k) (4) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) 
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng không bị chuyển dịch là
A. (2) và (4)	B. (3) và (4)	C. (1) và (2)	D. (1) và (3)
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp . Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lương ancol trên vào bình đựng K dư và thấy có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác,nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH
B. Phần % khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%
C. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH
D. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và C2H5COOH
Câu 45: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp gồm Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO2 và NO với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:7. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,285	B. 14,792	C. 18,316	D. 16,145
Câu 46: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X ( CxHyOzN4) và Y ( CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là
A. 28	B. 34	C. 32	D. 18
Câu 47: Nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và FexOy ( không có không khí ) thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư được 1,008 lít H2 (đktc) và 5,04 gam rắn không tan.
Phần 2: Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 39,72 gam và FeO	B. 36,48 gam và Fe3O4
C. 38,91 gam và FeO	D. 39,72 gam và Fe3O4
Câu 48: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,2	B. 10,95	C. 13,8	D. 15,2
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được muối hữu cơ Y và 4,6 gam ancol Z. Tên gọi của X là
A. etyl propionat	B. etyl fomat	C. propyl axetat	D. etyl axetat
Câu 50: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4.	B. 1,8.	C. 1,5.	D. 1,7
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_THPT_quoc_gia_mon_hoa.doc