Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- Năm 2016 Trường THPT Ngô Mây Môn: Sinh học

doc 18 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- Năm 2016 Trường THPT Ngô Mây Môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- Năm 2016 Trường THPT Ngô Mây Môn: Sinh học
 Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Định 	Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- năm 2016
 Trường THPT Ngô Mây 	Môn: Sinh học 
 	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A . . .	Mã đề: 139	(đề gồm 4 trang)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 
	A. 105:35:3:1.	B. 33:11:1:1. 	C. 1225:35:35:1	D. 105:35:9:1. 	
 Câu 2. Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò 
	A. vận chuyên các tiểu phần nhỏ của ribôxôm. 
	B. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã. 
	C. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền
	D. gắn với axitamin trong môi trường nội bào. 
 Câu 3. Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0.5AA+0.3Aa+0.2aa. tần số tương đối các alen lần lượt là
	A. 0.8A và 0.2a 	B. 0.65A và 0.35a 	C. 0.35A và 0.65a 	D. 0.7A và 0.3a 
 Câu 4. Diễn thế ở một đầm nước nông diễn ra như thế nào?
	A. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có các loài thực vật sống → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ.
	B. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ.
	C. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có các loài thực vật sống → rừng cây bụi và cây gỗ.
	D. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thực vật sống đáy đầm bị nông dần có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ.
 Câu 5. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
	A. AA = aa = ; Aa =.	B. AA = Aa = ; aa = .	C. AA = Aa = ; aa = .	D. AA = aa = ; Aa = .
 Câu 6. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. 
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
	A. (2) và (3).	B. (2) và (4)	C. (1) và (4).	D. (1) và (3).
 Câu 7. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau:
Quần thể
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình 
100% lông xám
100% lông trắng
64% lông xám, 36% lông trắng
100% lông xám dị hợp
Quần thể nào đạt cân bằng di truyền về gen trên? 
	A. Quần thể 4. 	B. Quần thể 1.	C. Quần thể 2	D. Quần thể 3.
 Câu 8. Đặc điểm nổi bật ở kỉ Đệ tam trong đại Tân sinh là
	A. sự phồn thịnh của cây hạt kín, chim, thú,...	B. hạt trần, bò sát phát triển ưu thế.
	C. sự phồn thịnh của cây hạt trần, chim, thú,...	D. Thực vật có mạch và động vật di cư lên cạn.
 Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
	A. Hổ, báo, mèo rừng.	.B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. C. Trâu, bò, hươu.	D. Gà, bồ câu, bướm
 Câu 10. Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho. 
 Bảng 1: 	Bảng 2: 
cặp NST
Khối lượng từng loại nu (x 108)
A
T
G
X
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
A
T
G
X
1,5
1,5
1,3
1,3
Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST
	A. lặp đoạn - ba nhiễm - mất đoạn - đảo đoạn.	B. lặp đoạn - mất đoạn - ba nhiễm- đảo đoạn
	C. ba nhiễm- mất đoạn - lặp đoạn - đảo đoạn	D. mất đoạn - đảo đoạn- ba nhiễm- lặp đoạn
 Câu 11. Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là: 
	A. 63 cá thể.	B. 126 cá thể.	C. 147 cá thể.	D. 90 cá thể. 
 Câu 12. Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt: 
	A. 0,92% ; 0,57% 	B. 0,92% ; 45,5%	C. 0,0052% ; 45,5%	D. 0,57% ; 0,92%	
 Câu 13. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
	A. động vật ăn thịt và con mồi. B. hội sinh.	C. ức chế - cảm nhiễm.	D. cạnh tranh khác loài
 Câu 14. Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
	A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhauB. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
	C. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.	D. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
 Câu 15. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 
	A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. 
	B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng. 
	C. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
	D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
 Câu 16. ở một loài xét 3 locus gen, locus 1 có 3 alen nằm trên NST số 1, locus 2 có 2 alen nằm trên NST số 2, locus 3 có 5 alen nằm trên NST số 4.nếu xét về 3 locus gen trên thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
	A. 270	B. 360	C. 180	D. 240
 Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng?
	A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
	B. Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. 
	C. Một codon có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. 
	D. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho cho tổng hợp chuỗi polipeptit là metionin
 Câu 18. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
	B. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
	C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
	D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
 Câu 19. Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. 
	B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
	C. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
	D. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
 Câu 20. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tinh 1trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ :
	A. 81/256.	B. 27/64	C. 27/256.	D. 9/64
 Câu 21. Theo mô hình ôperon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng
	A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.	B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
	C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.	D. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
 Câu 22. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục cái của gà có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân tạo giao tử, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
	A. 6	B. 3	C. 16	D. 8
 Câu 23. Cho một số khu sinh học:	(1) Đồng rêu. 	(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc. 	(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
	A. (2) ® (3) ® (1) ® (4). 	B. (2) ® (3) ® (4) ® (1). 
	C. (1) ® (3) ® (2) ® (4).	D. (1) ® (2) ® (3) ® (4). 
 Câu 24. Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường , sinh được hai người con một trai và một gái trong đó một người bình thường và một người bị bệnh. Trong các nhận định sau đây, những nhận định nào là đúng?
1. người con trai bị bệnh, người con gái bình thường 2. bố có kiểu gen XAY, mẹ có kiểu gen XAXa
3. xác suất sinh đứa con bị bệnh trên là 25% 4. người con bị bệnh là con trai và nhận gen gây bệnh từ người bố
	A. 1,3,4	B. 1,2,3	C. 2,3,4	D. 1,2,4
 Câu 25. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
	A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit aminB. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ	
	C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin	D. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 
 Câu 26. Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
	A. (2) à (1) à (3) à (4)	B. (2) à(4) à(3) à(1)	C. (1) à (4) à (3) à (2)	D. (1) à(2) à(3) à(4)
 Câu 27. một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nucleotit là: A, G, U. trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
1. có tối đa 27 codon trên ARN 2. tất cả các bộ ba trên ARN đều có thể mã hóa cho aa
3. bộ ba mở đầu cho quá trình dịch mã là AUG 
4.Trong quá trình dịch mã, riboxom gắn vào mARN trượt theo chiều 5'à3' tiến hành quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
 Câu 28. Ở đậu thơm , tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung . Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng?
	A. AaBb x aaBb.	B. AaBb x Aabb	C. AaBb x AaBb 	D. AaBb x AAbb.
 Câu 29. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?
	A. Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi .
	B. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
	C. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
	D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi.
 Câu 30. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là	
	A. 3/16.	B. 1/4.	C. 1/8	D. 1/16
 Câu 31. Một quần thể có tần số alen A ở thế hệ xuất phát là 0,7. Nếu chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn kiểu gen aa thì sau bao nhiêu thế hệ, tần số alen a đạt 0,12 ?
	A. 6 thế hệ	B. 5 thế hệ	C. 4 thế hệ	D. 3 thế hệ
 Câu 32. Màu da người do 3 gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tác động cộng gộp. Cặp kiểu gen nào sau đây có biểu hiện kiểu hình khác nhau?
	A. AABbDd và AaBbDD.	B. AaBbDd và AABbdd.	C. AaBbDd và aaBBDd	D. AaBbDd và AaBbDD.
 Câu 33. Ở một loài thực vật, mà săc hoa được quy định bởi 2 alen A và a trong đó kiểu gen đồng hợp trội quy định hoa đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định màu trắng, kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Nhận định nào sau đây là không chính xác:
	A. Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian, được hình thành do 2 alen A và a tương tác với nhau.
	B. Đem 2 cây hoa hồng lại với nhau, đời con có tỉ lệ phân tính về kiểu hình là 1:2:1
	C. Màu hoa di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn
	D. Trong quần thể có tối đa 3 kiểu gen và 3 kiểu hình quy định màu sắc hoa
 Câu 34. Khi gen phiên mã thì mạch mới được tổng hợp
	A. liên tục theo chiều từ 5' đến 3' ngược chiều mạch gốc.	B. gián đoạn theo chiều từ 3' đến 5' cùng chiều mạch gốc.
	C. liên tục theo chiều từ 3' đến 5' ngược chiều mạch gốc.	D. gián đoạn theo chiều từ 5' đến 3' cùng chiều mạch gốc. 
 Câu 35. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1)Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.(4)Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)	Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
	A. (1), (3), (5).	B. (2), (3), (5).	C. (3), (4), (5).	D. (1), (2), (4)
 Câu 36. Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học nghèo nàn nhất?
	A. Các hệ sinh thái thảo nguyên.	B. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
	C. Các hệ sinh thái hoang mạc.	D. Các hệ sinh thái rừng.	
 Câu 37. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? 
	A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ởl oài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơquan tương tự. 
	B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
	C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. 
	D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. 
 Câu 38. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của QThể, ccấp nguồn biến dị sơ cấp cho qrình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
	A. (3) và (4)	B. (1) và (3)	C. (2) và (5)	D. (1) và (4)
 Câu 39. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
	B. Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
	C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
	D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. 
 Câu 40. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn(Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ cây lá xanh.
P: ♀ Cây lá xanh x ♂ cây lá đốm.
F1: 100% Cây lá đốm.
F1: 100% Cây lá xanh.
	 Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
	A. 100% Cây lá đốm.	B. 100% Cây lá xanh.
	C. 50% Cây lá đốm: 50% cây lá xanh	D. 75% Cây lá đốm: 25% cây lá xanh.
 Câu 41. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 
(1) Ung thư máu. 	 (2) Hồng cầu hình liềm. 	3) Bạch tạng. 	(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón 2 và 3. 
(6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. 	(8) Đao. 	(9) Mù màu. 	Những thể đột biến lệch bội là
	A. (1), (3), (7), (9).	B. (4), (5), (6), (8).	C. (1), (4), (7), (8).	D. (4), (7), (8)
 Câu 42. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong phép lai trên, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ:
	A. 5%	B. 50%	C. 20%	D. 10%
 Câu 43. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn là:
	A. 80. 	B. 44. 	C. 22.	D. 20
 Câu 44. Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
	A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
	B. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
	C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
	D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.
 Câu 45. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các 
gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là 
	A. DABC	B. ABCD 	C. CABD	D. BACD
 Câu 46. Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là
	A. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
	B. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
	C. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.
	D. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.
 Câu 47. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
	A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
	B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
	C. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
	D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần h oàn.
 Câu 48. Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 4. Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống.5. Cừu Đoly 6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa 7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
	A.1,2,4,5,7	B. 1,4,6,7	C. 1,4,6,7	D. 1,3,4,6,7
 Câu 49. Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người 
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? 
	A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định 
	B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
	C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định 
	D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định 
 Câu 50. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: 
	A. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
	B. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
	C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
	D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
---------------------------------------HẾT---------------------------------------
Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Định 	Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- năm 2016
 Trường THPT Ngô Mây 	Môn: Sinh học 
 	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A . . .	Mã đề: 173	(đề gồm 4 trang)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1. Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
	B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
	C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. 
	D. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
 Câu 2. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 
(1) Ung thư máu. 	 (2) Hồng cầu hình liềm. 	3) Bạch tạng. 	(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón 2 và 3. 
(6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. 	(8) Đao. 	(9) Mù màu. 	Những thể đột biến lệch bội là
	A. (1), (3), (7), (9).	B. (1), (4), (7), (8).	C. (4), (5), (6), (8).	D. (4), (7), (8)
 Câu 3. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? 
	A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. 
	B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. 
	C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ởl oài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơquan tương tự. 
	D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
 Câu 4. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
	B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
	C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
	D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
 Câu 5. Màu da người do 3 gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tác động cộng gộp. Cặp kiểu gen nào sau đây có biểu hiện kiểu hình khác nhau?
	A. AaBbDd và AABbdd.	B. AaBbDd và AaBbDD.	C. AaBbDd và aaBBDd	D. AABbDd và AaBbDD.
 Câu 6. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn(Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ cây lá xanh.
P: ♀ Cây lá xanh x ♂ cây lá đốm.
F1: 100% Cây lá đốm.
F1: 100% Cây lá xanh.
	 Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
	A. 100% Cây lá xanh.B. 100% Cây lá đốm.C. 50% Cây lá đốm: 50% cây lá xanh D. 75% Cây lá đốm: 25% cây lá xanh.
 Câu 7. Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là
	A. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.
	B. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
	C. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.
	D. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
 Câu 8. Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt: 
	A. 0,57% ; 0,92%	B. 0,92% ; 0,57% 	C. 0,0052% ; 45,5%	D. 0,92% ; 45,5% 
 Câu 9. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
	B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. 
	C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
	D. Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
 Câu 10. Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường , sinh được hai người con một trai và một gái trong đó một người bình thường và một người bị bệnh. Trong các nhận định sau đây, những nhận định nào là đúng?
1. người con trai bị bệnh, người con gái bình thường	2. bố có kiểu gen XAY, mẹ có kiểu gen XAXa
3. xác suất sinh đứa con bị bệnh trên là 25%	4. người con bị bệnh là con trai và nhận gen gây bệnh từ người bố
	A. 1,2,4	B. 2,3,4	C. 1,3,4	D. 1,2,3
 Câu 11. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn là:
	A. 80. 	B. 44. 	C. 22.	D. 20
 Câu 12. Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học nghèo nàn nhất?
	A. Các hệ sinh thái rừng.	B. Các hệ sinh thái hoang mạc.
	C. Các hệ sinh thái thảo nguyên.	D. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
 Câu 13. một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nucleotit là: A, G, U. trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
1. có tối đa 27 codon trên ARN 2. tất cả các bộ ba trên ARN đều có thể mã hóa cho aa 3. bộ ba mở đầu cho quá trình dịch mã là AUG
4.Trong quá trình dịch mã, riboxom gắn vào mARN trượt theo chiều 5'à3' tiến hành quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit
	A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
 Câu 14. Nhận định nào sau đây là đúng?
	A. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho cho tổng hợp chuỗi polipeptit là metionin
	B. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
	C. Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. 
	D. Một codon có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. 
 Câu 15. Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho. 
 Bảng 1: 	Bảng 2: 
cặp NST
Khối lượng từng loại nu (x 108)
A
T
G
X
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
A
T
G
X
1,5
1,5
1,3
1,3
Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST : I - II - III - IV.
	A. ba nhiễm- mất đoạn - lặp đoạn - đảo đoạn	B. lặp đoạn - mất đoạn - ba nhiễm- đảo đoạn
	C. mất đoạn - đảo đoạn- ba nhiễm- lặp đoạn	D. lặp đoạn - ba nhiễm - mất đoạn - đảo đoạn.	
 Câu 16. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. 
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
	A. (1) và (3).	B. (2) và (3).	C. (1) và (4).	D. (2) và (4)
 Câu 17. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
	A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
	B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 
	C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ	
	D. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
 Câu 18. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1)Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2)Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4)Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)	Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
	A. (1), (3), (5).	B. (3), (4), (5).	C. (1), (2), (4)	D. (2), (3), (5).
 Câu 19. Theo mô hình ôperon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng
	A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.	B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
	C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.	D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
 Câu 20. Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
	A. (1) à (4) à (3) à (2)	B. (2) à (1) à (3) à (4)	C. (2) à(4) à(3) à(1)	D. (1) à(2) à(3) à(4)
 Câu 21. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
	A. AA = aa = ; Aa = .	B. AA = a

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_THPT_quoc_gia_2016.doc