Đề thi thử THPT môn Sinh năm 2015 THPT số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi - Mã đề 158 Câu 1. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. C. 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. Câu 2. Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội? A. Trong quá trình phân bào, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li. B. Trong quá trình phân bào, xảy ra trao đổi chéo không cân trong cặp nhiễm sắc kép tương đồng C. Trong quá trình phân bào, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li. D. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó bị đứt và được nối vào một nhiễm sắc thể khác trong tế bào. Câu 3. Loại đột biến NST nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn. B. Dị đa bội. C. Lặp đoạn. D. Dị bội (lệch bội). Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) ® F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ ® thu được F2. Cho các nhận kết luận sau: (1) F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32% (2) F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau. (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb. (4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn. Số kết luận đúng: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 5. Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là A. từ cấu trúc di truyền của quần thể xác định được tần số tương đối của các alen. B. giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa của loài trong tự nhiên. C. giải thích được tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên. D. dự đoán được xác suất bắt gặp một thể đột biến nào đó trong quần thể. Câu 6. Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là C = 9,60C, trong điều kiện ấm nóng của Miền Nam sâu hoàn thành chu kỳ phát triển của mình sau 56 ngày. Nhưng ở các tỉnh Miền Bắc nhiệt độ trung bình lạnh hơn 4,80C nên sâu cần 80 ngày. Vậy nhiệt độ trung bình của mỗi miền là: A. Nam là 23,60C - Bắc là 18,80C B. Nam là 24,60C - Bắc là 19,80C C. Nam là 25,60C - Bắc là 20,80C D. Nam là 26,60C - Bắc là 21,80C Câu 7. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất A. HST đồng cỏ nhiệt đới B. HST rừng lá kim phương bắc C. HST vùng nước khơi đại dương D. HST hệ cửa sông Câu 8. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường Câu 9. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao Câu 10. Đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên NST? A. Đảo đoạn và lặp đoạn NST B. Mất đoạn và lặp đoạn NST C. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST Câu 11. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 25% B. 5% C. 12,5% D. 20% Câu 12. Giả sử có một giống cây trồng có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau 1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây. 2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy trình tạo giống theo thứ tự: A. 1,3,2,4 B. 1,3,4,2. C. 2,3,4,1. D. 1,2,3,4. Câu 13. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 24,2775% C. 12,5%. D. 6,26%. Câu 14. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai : (ab//AB)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 35% B. 33% C. 45% D. 30% Câu 15. Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen cùng nằm trên 1 cặp nst thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là: A. 6.25% B. 1,5625% C. 12,5% D. 18,75% Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. Câu 17. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. phiên mã và dịch mã. Câu 18. Cho các phát biểu sau đây : 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 19. Chọn phát biểu sai: A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. B. Đột biến là nhân tố có thể làm giàu vốn gen của quần thể. C. Biến động di truyền là nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. D. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 20. Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là A. 900 B. 450. C. 600. D. 1200. Câu 21. Theo lí thuyết, cá thể sinh vật lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen được tạo ra bằng phương pháp A. đột biến nhân tạo trên các cá thể sinh vật. B. loại bỏ thành tế bào thực vật rồi dung hợp các tế bào trần. C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa. D. lai xa kèm đa bội hóa. Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. B. Một codon có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. C. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. D. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho cho tổng hợp chuỗi polipeptit là metionin. Câu 23. F1 cho các loại giao tử mang các alen với tỉ lệ được viết như sau: (A,B,D)=(A,b,d)=(a,B,D)=(a,b,d)=0.1 (A,B,d)=(A,b,D)= (a,B,d)=(a,b,D)=0.15 Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khả năng sống các loại giao tử như nhau. Kiểu gen của F1 là A. ABD//abd (HV 1 điểm f(AB) = 20%) B. ABd//abD(HV 1 điểm f(Bd) = 20%) C. Aa(BD//bd) D. Aa(Bd//bD) Câu 24. Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường. B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai P: Aa(BD//bd) x Aa(BD//bd), hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con (F1) là A. 15% B. 12% C. 7,5% D. 22,5% Câu 26. Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm. 1. là tổ chức cơ bản của sinh giới 2. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài 3. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền 4. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý A. 2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,4 D. 1,2,3,4 Câu 27. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 7,29%. B. 5,25%. C. 16%. D. 12,25% Câu 28. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể D. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một hướng xác định Câu 29. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F2 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 6,25%. C. 50,0%. D.25,0%. Câu 30. Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại trung sinh là A. Triat (Tam điệp)à Jura à Kreta (Phấn trắng) B. Kreta (Phấn trắng) à Jura à Triat (Tam điệp). C. Triat (Tam điệp)à Kreta (Phấn trắng) à Jura D. Jura à Kreta (Phấn trắng) à Triat (Tam điệp) Câu 31. Chọn phát biểu sai: A. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà QT có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Câu 32. Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là A. 4000 B. 2000 C. 8000 D. 6000 Câu 33. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng với NST Y? A. Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới. B. Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới XX. C. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau. D. Có hiện tượng di truyền chéo Câu 34. Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là: A. 465. B. 216. C. 18 D. 30. Câu 35. Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau: (1) số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260. (2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên. (3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể. (4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể. Số nhận định đúng: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 36. Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 6 lần. B. 4 lần C. 5 lần D. 7 lần. Câu 37. Cho các trường hợp sau: Thể đồng hợp lặn. Thể dị hợp. 3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST X ở giới dị giao tử. 4. Gen lặn trên NST X ở giới đồng giao tử. 5. Thể đơn bội. 6. Thể tam nhiễm. 7. Thể 1 nhiễm. 8. Thể khuyết nhiễm. Số trường hợp gen lặn biểu hiện thành kiểu hình là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 38. Nhận định nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong dịch mã, các codon trên mARN đều có các anticodon bổ sung của tARN. B. Trong phiên mã, mạch khuôn (gốc) của gen là mạch có chiều 3'®5'. C. Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của enzim ADN polimeraza, ADN ligaza. D. Các chuỗi polinucleotit đều được tổng hợp theo chiều 5'®3'. Câu 39. Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch: (1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa. (2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA. (3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA. (4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa. (5). ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBB. (6). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd. (7). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB. A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 40. Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là: A. 18,9% B. 44,1% C. 34,3% D. 2,7% Câu 41. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) ® F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau: (1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. (2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau. (3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%. (4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%. Số kết luận đúng: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 42. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C.quy định tổng hợp prôtêin ức chế. D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. Câu 43. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể? A. 900 B. 840 C. 60 D. 180 Câu 44. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. B. sinh khối ngày càng giảm. C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp Câu 45. Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với hoa đỏ thu được F1 100% đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. Nếu các cây hoa trắng ở thế hệ F2 tạp giao, tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn dự đoán ở đời lai là A. 18,75%. B. 25%. C. 6,25% D. 50%. Câu 46. Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3/-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 47. Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là tần số tương đối các A. alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ. B. alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ. C. alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ. D. alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ. Câu 48. Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là: A. 21/128 B. 1/128 C. 27/64 D. 5/16 Câu 49. Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là A. 27 và 60. B. 27 và 90. C. 18 và 36. D. 18 và 60. Câu 50. Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1, IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là: A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04. B. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04. C. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04. D. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04. Đáp án đề thi thử THPT môn Sinh năm 2015 - THPT số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi - Mã đề 158 01. A; 02. A; 03. D; 04. A; 05. C; 06. C; 07. C; 08. D; 09. A; 10. C; 11. D; 12. A; 13. A; 14. B; 15. B; 16. B; 17. D; 18. D; 19. A; 20. B; 21. C; 22. D; 23. D; 24. A; 25. C; 26. B; 27. B; 28. B; 29. A; 30. A; 31. A; 32. C; 33. B; 34. B; 35. B; 36. D; 37. C; 38. A; 39. A; 40. B; 41. A; 42. C; 43. B; 44. D; 45. B; 46. C; 47. C; 48. A; 49. D; 50. C;
Tài liệu đính kèm: